Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 16 năm học 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 16 năm học 2010

Tuần 16

Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010.

Môn : Tập Đọc

Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/ MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND :Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.(trả lời được CH trong SGK).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn cách đọc

 

doc 42 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 16 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16
 Từ ngày	 	 đến ngày
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
Tập đọc
1;2
Con chĩ nhà hàng xĩm
Toán
3
Ngày Giờ
TNXH
4
Các thành viên trong nhà trường
Đạo đức
5
Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng
3
Chính tả
1
Con chĩ nhà hàng xĩm
Thể dục
2
Trò chơi “ Nhanh Lên bạn ơi” Vòng tròn và nhóm 3 nhóm 7
Kể chuyện
3
Con chĩ nhà hàng xĩm
Toán
4
Thực Hành Xem Đồ hồ
Thủ công
5
Cắt ,gấp, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
4
Tập đọc
1
Thời Gian Biểu
Toán 
2
Ngày Tháng
Hát
3
Kể chuyện âm nhạc, nghe nhạc
LTVC
4
Vật nuơi- câu kiểu -Ai thế nào?
5
Chính tả
1
Nghe viết- Bé Hoa
Toán
2
Thực hành Xem Lịch
Mỹ Thuật
3
Tập nặn tạo dáng, Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật.
Tập viết
4
Chữ hoa : N
6
TLV
1
Khen ngợi, kể ngắn về nhân vật. Lập thời gian biểu
Thể Dục
2
Trò chơi “ Nhanh Lên bạn ơi” Vòng tròn và nhóm 3 nhóm 7
Toán
3
Luyện Tập Chung
SHL
4
Tuần 16
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010.
Môn : Tập Đọc
Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND :Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.(trả lời được CH trong SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn cách đọc
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
	Hoạt động học	
1/ ỔN ĐỊNH :
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Bé Hoa sau đó lần lượt trả lời câu hỏi trong bài.
3/ DẠY BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS mở SGK 127 và đọc tên chủ điểm
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà làm những gì ?
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu .
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS luyện các từ cần luyện phát âm .
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc các câu luyện ngắt giọng.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh 
TIẾT 2
. 
2.3. Tìm hiểu bài	
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
- Câu 1:Bạn của bé ở nhà làm gì ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2.
- Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
- Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
- Câu 3 : Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Yêu cầu đọc đoạn 4.
- Câu 4 : Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 5
- Câu 5 : Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ?
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
2.4. Luyện đọc lại truyện
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GDHS: Phải biết thương yêu các loài vật.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
- Hát vui
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Chủ điểm : Bạn trong nhà.
- Bạn trong nhà là những vật nuôi như trong nhà như chó, mèo, 
- Cả lớp đọc thầm.
- Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. 
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau :
-Một hôm, / mải chạy theo cún, / bé vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau, / không đứng vậy được. //
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
- Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê  Cún luôn luôn ở bên chơi với Bé
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé.
- Câu chuyện cho thấy tình cảm gắng bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
Môn : Toán
BÀI: NGÀY, GIỜ
I/ MỤC TIÊU :
	- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều,tối, đêm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
	- 1 đồng hồ điện tử.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 4 HS lên bảng làm BT2 (T.75)
- Nhận xét ghi điểm.
3. DẠY BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
- Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS đọc lại.
 b/ Giới thiệu ngày, giờ :
 Bước 1 : 
 - Yêu cầu HS nói rõ bây giờ ban ngày hay ban đêm. 
- Một ngày bao giờ cũng là ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm, chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- GV đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? (Em đang ngủ).
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : Lúc 11 gời chưa em đang làm gì? 
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi :
Ÿ Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? 
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : 
Ÿ Lúc 8 giờ tối em làm gì? 
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi :
Ÿ Lúc 12 giờ tối em làm gì?
- Giới thiệu : Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
 Bước 2 : 
- Nêu : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ.
- Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Hỏi.
Ÿ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ? 
- GV yêu cầu Hs đọc phần bài học trong SGK. GV hỏi thêm.
Ÿ 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao (Còn gọi là 13 giờ vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ).
 c/ Luyện tập :
Bài 1 :Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Gọi lần lượt HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và bổ sung.
Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét sửa chữa.
 + 20 giờ hay 8 giờ tối.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Ÿ 1 ngày có bao nhiêu giờ?
Ÿ 1 ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu?
- Về nhà các em xem lại bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- 4HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhắc lại tựa bài.
- Bây giờ là ban ngày.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Em ăn cơm cùng các bạn.
-Em đang học bài cùng các bạn.
- Em xem tivi.
- Em đang ngủ.
- 24 tiếng đồng hồ, 24giờ
- Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời.
- HS đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng10 giờ sáng.
- HS đọc bài.
+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng
 + Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa.
 + Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều.
 + Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình.
 + Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ.
- HS xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ.
- Lần lượt HS đọc bài của mình.
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình vẽ SGK trang 34, 35.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA:
- Gọi 2HS nói về tên trường, và cảnh quan trường mình.
- Nhận xét tuyên dương .
3. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :Trực tiếp
	- Ghi tựa bài lên bảng. 
 b/ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
 Bước 1 : Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm) phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- Treo tranh trang 34, 35.
 Bước 2 : Làm việc với cả lớp.
Ÿ Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì? (Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường).
Ÿ Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó. 
Ÿ Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc, vai trò? (Vẽ bác bảo vệ có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường).
Ÿ Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? (Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khỏe cho tất cả HS)
Ÿ Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu công việc và vai trò của người đó? (Vẽ bác lao công Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp).
Ÿ Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô.
 Kết luận : Trong trường tiểu học gồm có các thành viên : Thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và các cán bộ công nhân viên khác. Thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS, bác bảo vệ trông coi giữ gìn trường lớp, bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
 c/ Hoạt động 2 : Nói về các thành v ...  tả cảnh gì ?
b) Quan sát và nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu, nhận xét về số chữ có trong cụm từ, chiều cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ.
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Ong.
- Quan sát và chỉnh sửa lỗi cho HS.
2.4. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- Yêu cầu viết vào vở.
- Quan sát , uốn nắn,
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS tìm thêm các cụm từ bắt đầu bằng O.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập viết và luyện viết chữ đẹp.
- Nhận xét tiết học .
- Hát vui
- 4HS lên bảng viết,lớp viết bảng con.
- Nhắc lại
- Chữ O hoa cao 5 li, và rộng 4 li, được viết bởi một nét cong kín kết hợp một nét cong trái.
- Điểm đặt bút nằm trên giao của đường kẻ 6 và đường dọc 4.
- Điểm dừng bút nằm trên đường số 5 ở giữa đường kẻ ngang 4 và đường kẻ ngang 5.
- Thực hiện viết bảng.
- Đọc : Ong bay bướm lượn.
- Tả cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp.
- Cụm từ có bốn chữ. Các chữ cái O, g, b, y, l cao 2 li rưỡi. Các chữ cái còn lại cao 1 li. Khi viết khoảng cách giữa các chữ là 1 đơn vị.
- Thực hành viết bảng.
- Thực hành viết vở Tập viết.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHUYẾN DU HÀNH CỦA TÚI NILON
I/ MỤC TIÊU 
- Nâng cao nhận thức của HS về bảo vệ môi trường thông qua việc mỗi người đều có hành động cụ thể giữ gìn cho môi trường Xanh – Sạch – Đẹp.
- Góp phần hình thành ý thức vứt rác vào nơi qui định, góp phần giữ gìn vệ sinh chung ở trường lớp, gia đình, xóm làng, nơi công cộng
II/ CHUẨN BỊ
GV : làm 2 chiếc áo cho HS đóng vai, hai chiếc túi nilon, kịch bản.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Phân vai
- Gv phân công 7 HS tham gia đóng vai.
- Mời 7 HS tham gia đóng vai nhận kịch bản.
Hoạt động 2 : HS đóng vai theo kịch bản.
Hoạt động 3 : Thảo luận
- Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận các câu hỏi sau : 
+ Từ cuộc chuyện trò của hai chị em túi nilon, các em có suy nghĩ gì về cách đối xử của con người đối với việc sử dụng túi nilon ? 
+ Hằng ngày em thường vứt các loại rác nào ? Có nguồn gốc từ đâu ? 
+ Thùng rác có chức năng gì đối với việc giữ gìn môi trường Xanh – Sạch – Đẹp?
+ Em sẽ làm gì để góp phần làm Xanh – Sạch – Đẹp trường lớp ?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò
- Gv chốt lại bài học.
- Yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình qua bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhận kịch bản
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận theo nhóm
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Môn : Tập Làm Văn
Bài: KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH :
2/ KIỂM TRA :
- Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
- Nhận xét ø cho điểm.
3/ DẠY BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài
- Khen ngợi. Kể ngắn gọn về con vật. Lập thời gian biểu.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
- Hỏi : Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao ! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, Ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu ghi bảng.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
- Gọi 1 HS kể mẫu : có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi có lâu chưa ? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn không ? Em có quý mến nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? Nó đối xử với em thế nào ?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
.- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phuơng Thảo.
- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
4/ CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
 - HÁT VUI
- Đọc theo yêu cầu.
- Nhắc lại
- Đọc bài.
- Nói đàn gà đẹp quá ! / Đàn gà thật là đẹp !
- Hoạt động theo cặp.
- Chú Cường khỏe quá ! / Chú Cường mới khỏe làm sao! / Chú Cường thật là khỏe ! /
- Lớp mình hôm nay sạch quá! / Lớp mình hôm nay thật là sạch ! / Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! /
- Bạn Nam học giỏi thật ! / Bạn Nam học giỏi quá ! / Bạn Nam học mới giỏi làm sao ! /
- Đọc đề bài.
- 5 đến 7 em nêu tên con vật.
- 1 HS khá kể. 
- 3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- 4,5 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài
- Đọc bài.
- Một số em đọc bài trước lớp.
TUẦN: 16 ; TIẾT: 32
BÀI 32: TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI” VÀ “VÒNG TRÒN”.
 I.MỤC TIÊU:
 - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”, “Vòng tròn”
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 II.ĐỊA ĐIỂM _ PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Học tại sân Trường, dọn vệ sinh sân tập.
 - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. 2-4 lá cơ.
 III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu:
 - Lớp trưởng tập hợp lớp theo 2-4 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang, kiểm tra sĩ số báo cáo cho GV.
 - GV nhận lớp phổ biến mục tiêu bài học.
 - Xoay các khớp: cổ, vai, hông,đầu gối, cổ chân, cổ tay. 2 chiều X 8 nhịp.
 - Ôn các động tác của bài TD đã học.
2.Phần cơ bản:
 A/ Ôn trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.
 - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi cho HS nắm.
 - Lần 1 cho HS chơi thử cả lớp.
 - Lần 2-3 chơi chính thức với hình thức thi đua giữa các tổ với nhau. GV và HS nhận xét về trò chơi và đưa ra hình thức thưởng, phạt chung.
 B/ Trò chơi: “Vòng tròn”.
 - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi cho HS nắm.
 - GV cho HS đi theo vòng tròn kết hợp đọc vần điệu, vỗ tay nghiên người, nhún chân theo nhịp như múa, đến nhịp 8 nhảy chuyển đội hình từ 1 thành 2 vòng tròn, sau đó trò chơi lại tiếp tục từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn.
 - GV chú ý sửa chữa động tác sai cho HS như: vỗ tay chưa đúng, nghiên người chưa đẹp, nhảy chuyển đội hình sớm hoặc chậm quá 
3.Phần kết thúc:
 - GV cho HS tập một số động tác để thả lỏng như: cúi người, nhảy, lắc tay chân, hít thở sâu 
 - GV đặt một số câu hỏi về nội dung bài học và gọi một số HS trả lời. Sau đó GV nhận xét đúng sai.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Bài tập về nhà: như bài 31.
 - GV kết thúc giờ học bằng cách hô: “Giải tán” HS hô to “ Khoẻ”.
4-6 Phút
25 Phút
3-5 Phút
Môn : Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
- Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ ; ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- Mô hình đồng hồ có kim quay.
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA:
3. DẠY BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
- Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
 b/ Luyện tập :
Bài 1 :	Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thực hành hỏi đáp từng cặp. Gọi HS nhận xét. nhận xét tuyên dương các cặp.
Ÿ Em tưới cây lúc mấy giờ? 
Ÿ Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? 
Ÿ Tại sao? 
Ÿ Em đang học ở trường lúc mấy giờ? 
Ÿ Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng? 
Ÿ Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu? 
Ÿ Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? 
Ÿ 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? 
Ÿ Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? (Đồng hồ C).
Ÿ Em đi ngủ lúc mấy giờ? (Em đi ngủ lúc 21 giờ).
Ÿ 21 giờ còn gọi là mấy giờ? (21 giờ còn gọi là 9 giờ tối).
Ÿ Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? (Đồng hồ B).
Bài 2 :
 a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
- GV cho HS làm bài.
- Khi HS làm bài xong, Gọi HS đọc bài làm của mình.
T.hai
T.ba
T.tư
T.năm
T.sáu
T.bảy
C.nhật
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
b) Xem tờ lịch rồi cho biết :
Ÿ Tháng 5 có bao nhiêu ngày? 
Ÿ Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy? 
Ÿ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là các ngày nào? 
Ÿ Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào? (Là ngày 5/5) thứ tư tuần sau là ngày nào? (Là ngày 19/5) .
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài.
- Hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- Lớp nhận xét.
-Lúc 5 giờ chiều.
- Đồng hồ D.
-Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
- Lúc 8 giờ sáng.
- Đồng hồ A.
- Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12.
- Lúc 6 giờ chiều
- Là 18 giờ.
- HS làm bài.
- HS đọc bài làm của mình
- Lớp nhận xét.
- Có 31 ngày.
- Là ngày thứ bảy
-Ngày 1, 8, 15, 22, 29
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 16 cktkn dep.doc