Tiết 2: TẬP ĐỌC
$ 67. TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Dự kiến: Cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 34 Thứ hai, ngày 03 tháng 05 năm 2010. Tiết 1: Hoạt động tập thể - Nhận xét tuần 33 - Phương hướng tuần 34 ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc $ 67. Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Dự kiến: Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Kiểm tra bài cũ: ? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung? - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần. + Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2lần - 3 HS đọc /1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 HS đọc + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - 3 HS khác đọc. - Luyện đọc cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 HS đọc. - GV nx đọc đúng và đọc mẫu bài. * Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp. ? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? - Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. - Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu. ? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. ? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. ? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước. ? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. ? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất? - Cần biết sống một cách vui vẻ. ? Tiếng cười có ý nghĩa ntn? - ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu. ? Nội dung chính của bài: * ý chính: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. chúng ta cần phải luôn tạo ra xung quanh mình một cuộc sống vui vẻ, hài ước, tràn ngập tiếng cười. * Đọc diễn cảm. - Đọc tiếp nối toàn bài: - 3 HS đọc. ? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu... - Luyện đọc đoạn 3: - GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. - GV cùng HS nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá". ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $166. Ôn tập về đại lượng (TT) I. Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bảng đơn vị đo thời gian? - 2 HS lên bảng nêu, lớp nx. - GV nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS nêu miệng bài: - Lần lượt HS nêu, lớp nx bổ sung. - GV nx chốt bài đúng: - 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2 - 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 Bài 2: HS làm phần a vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn. - GV nx chữa bài: a. 15m2 = 150000cm22 ; m2= 10dm2 (Bài còn lại làm tương tự). Bài 3: Lớp làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài , 2 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn. - GV nx, chữa bài: 2m25dm2 >25dm2; 3m299dm2<4 dm2 3dm25cm2 = 305cm2; 65 m2 =6500dm2 Bài 4: - HS đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV thu chấm một số bài: - GV cùng HS nx chung. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập 2b,c. - Chuẩn bị bài sau. Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) $34. Nói ngược I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe-viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài vè dân gian Nói ngược. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm đầu là ch; tr. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - GV nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. b. Hướng dẫn HS nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. Bài vè có gì đáng cười? ? Nội dung bài vè? - ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào. - Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười. ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 HS tìm, lớp viết nháp, 1 số HS lên bảng viết. - VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,... - GV đọc bài: - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài: - HS soát lỗi. - GV thu bài chấm: - HS đổi chéo soát lỗi. - GV cùng HS nx chung. c. Bài tập. Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - 1 số HS làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài. - GV cùng HS nx, chữa bài. - Thứ tự điền đúng: giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi; 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. - Chuẩn bị bài sau. kết quả; bộ não; không thể. Tiết 5: Đạo đức $34. Dành cho địa phương Học về vệ sinh an toàn thực phẩm I. Mục tiêu: - Cung cấp cho HS những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - HS chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Quan sát và nhận xét: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm: - N6 hoạt động. - Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn: - Cử đại diện nhóm ghi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung. - GV nx chung. 3. Kết luận: - HS trao đổi và nêu miệng. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - GV nx chốt ý đúng: - Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,... - Cần bảo quản thực phẩm ntn? 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 04 tháng 05 năm 2010. Tiết 1: Thể dục $67: Tâng cầu bằng đùi, cách cầm bóng I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g tư thế chuẩn bị ngắm đích – ném bóng ( không có bóng và có bóng ). - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường sạch sẽ. - Còi, dây. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần cơ bản. - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung. - Cho Hs khởi động các khớp cổ tay, cổ chân. 2. Phần hoạt động. a. Ôn tâng cầu. - Cho Hs ôn tâng cầu. - Gv theo dõi uốn nắn Hs. - Cho Hs thi giữa các tổ. - Nhận xét, đánh giá. b. Ôn ném bóng trúng đích. - Hướng dẫn Hs cách cầm bóng. - Gv theo dõi nhắc nhở Hs. 3. Phần cơ bản. - Cho Hs nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * V - Hs ôn tâng cầu. - Hs thi giữa các tổ với nhau. - Hs thực hiện. * * * * * * * * * * * * * * * ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... mẫu và theo đúng quy trình. - Con quay gió chắc chắn không bị xộc xệch. Quay được các hướng khác nhau. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Dặn dò. - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp sản phẩm tự chọn. - HS thực hiện. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 07 tháng 05 năm 2010. Tiết 1: Tập làm văn $ 68. Điền vào giấy tờ in sẵn I.Mục đích, yêu cầu: - Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết. + Hs viết từ phần khách hàng: + Mặt sau em phải ghi: - Trình bày miệng: - Lớp làm bài: - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Họ tên người gửi (mẹ em) - Địa chỉ: Nơi ở của gđ em. - Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau) - Họ tên người nhận:ông hoặc bà em. - Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện . *Hs đóng vai trình bày trước lớp: - Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin: - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. - Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy Lớp nx, trao đổi, bổ sung. đủ, đúng: 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. -Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. ................................................................................................................................................................ Tiết 2: Khoa học $ 68. Ôn tập: Thực vật và động vật (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS hiểu biết: - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ? Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã? - 2 HS lên giải thích. - Lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS qsát hình sgk/136, 137. - Cả lớp quan sát. ? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9? - Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn. - Hình 8: Bò ăn cỏ. - Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người). ? Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn? - HS trao đổi theo N2. - Trình bày: - Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nx, trao đổi, bổ sung. - GV nx chung, chốt ý đúng: Các loài tảo - Cá - người Cỏ - bò - người. ? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì? - Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường sống sống của ĐV,TV bị phá. ? Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn.... ? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất? - ...có vai trò quan trọng. TV là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV. ? Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên? * Kết luận: GV chốt ý trên. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn tiếp tục ôn bài. - Chuẩn bị bài sau. - ...bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV và ĐV. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $170. Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó" II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 3/175? - GV nx chung, ghi điểm. - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra. 2. Bài mới. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tự tính vào nháp: - GV cùng HS nx, chốt bài đúng: - Nêu miệng và điền kết quả vào . Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung. - GV nx, chốt bài đúng: Bài giải Đội 1: Đội 2: Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285):2= 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây. Bài 3. Làm tương tự bài 2. Bài 5: - GV thu chấm một số bài: - GV cùng HS nx, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT. - Chuẩn bị bài sau. - HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra: Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99. Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn : 549 Số bé : 450 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật $ 34. Vẽ tranh: Đề tài tự do I. Mục tiêu: - HS hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích. - HS yêu thích các hoạt động trong cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị: - Sư tầm tranh các hoạt động khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ tranh; Tranh vẽ của HS. - HS chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về các đề tài các hoạt động : - HS quan sát tranh. ? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các hình ảnh nào? - HS nêu cụ thể từng tranh. - Tranh vẽ các hoạt động gì? Tranh vẽ về đề tài gì? - Vui chơi trong hè; sinh hoạt; ngày hội quê em; an toàn giao thông... 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Chọn nội dung để vẽ tranh: - HS chọn nội dung và đề tài theo ý thích. VD: ? Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè cần có những hình ảnh gì? (Tương tự với các đề tìa khác) - Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động. Vẽ màu theo ý thích. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - HS tìm nội dung và vẽ theo ý thích. - HS thực hành vẽ vào vở + HS tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ các hoạt động với đề taì em chọn, có thể xé dán. + Nội dung thể hiện không khí vui nhộn, tươi sáng . VD: phong cảnh sân trường, vui chơi, giờ học, ngày khai giảng,... 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - HS trưng bày bài vẽ. - GV cùng HS nx đánh giá bài theo tiêu chí: - Nội dung ; bố cục, hình ảnh, màu sắc. - GV tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt. 6. Dặn dò. - Chuẩn bị các tranh, các bài vẽ để giờ học sau trưng bày. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------- Tiết 5 Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 34 I.Yêu cầu. - HS nhận ra những ưu điểm và khắc phục những tồn tại của tuần 34. - Có kế hoạch cho HS ôn tập, kiểm tra học kì 2 đạt kết quả tốt. II.Lên lớp 1. Nhận xét chung; - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài và giờ tự học. - Có sự cố gắng trong học tập: như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài : - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập các động tác đúng nhịp nhàng . - Chữ viêt của một số em tương đối sạch đẹp , có tiến bộ. 2. Phương hướng tuần34. - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 34. - Tiếp tục ôn tập các môn học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối học kì II. ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: