Giáo án các môn lớp ghép 2 + 4 - Tuần 14 năm học 2007

Giáo án các môn lớp ghép 2 + 4 - Tuần 14 năm học 2007

Môn

Tên bài

I. Mục tiêu Đạo đức

Giữ gìn lớp sạch đẹp

- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.

- Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.

- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 Toán

Chia một tổng cho một số.

Giúp học sinh:

- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).

- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2 + 4 - Tuần 14 năm học 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 8/12/07
Ngày giảng:Thứ hai ngày 10 tháng12 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Nhận xét đầu tuần
Tiết 2
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Đạo đức
Giữ gìn lớp sạch đẹp
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Toán
Chia một tổng cho một số.
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học.
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trớc.
6’
1
Hs: Thảo luận và đóng tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
Gv: Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số:
- Yêu cầu tính: 
(35 + 21) : 7 = ?
 35 : 7 + 21 : 7 = ?
- So sánh kết quả rồi nhận xét.
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào?
6’
2
Gv: Cho một vài nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi hs.
*Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hs: Làm bài tập 1
a, C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5
 = 10
 C2: ( 15 + 35) : 5 
= 15 : 5 + 35 : 5 
= 3 + 7 = 10.
b, ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 
 = 21
 ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
6’
3
Hs: quan sát tranh (TL nhóm 6) và trả lời câu hỏi:
- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ?
- Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 
 = 3
 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 – 6 
 = 3
b, ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 
 = 4
 ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 – 4 
 = 4
6’
4
Gv: phát phiếu hướng dẫn HS làm việc theo phiếu.
- Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý.
Hs: Làm bài tập 3
 Bài giải:
Tất cả có số nhóm học sinh là:
 (32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
5’
5
Hs: một số trình bày ý kiến của mình.
- Nhóm khác nhận xét.
Gv: Chữa bài tập 3 cho hs.
- Gọi hs lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 3
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Toán
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo(T1)
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Sgk
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
 Hát
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
5’
1
Gv: Phép trừ 55 – 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nêu cách đặt tính.
Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8.
Hs: Thảo luận xử lí các tình huống trong SGK.
6’
2
Hs: làm bài tập 1
 _45 _75 _95
 9 6 7
 34 69 88
Gv: Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
6’
3
Gv: Chữa bài tập 1
- hướng dẫn làm bài 2
a, x + 7 = 27 
 x = 27 – 7 
 x = 20
b, 7 + x = 35
 x = 35 – 7 
 x = 28
Hs : Thảo luận những việc nào nên làm và không nên làm trong các hình 1,2,3,4/.
8’
4
Hs: Làm bài tập 3
- HS quan sát mẫu.
- Mẫu hình tham giác và hình chữ nhật ghép lại.
- HS thực hiện nối.
Gv : Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Kết luận: Tranh 1,2,4 - đúng.
 Tranh 3 – sai
7’
5
Gv: Cho hs lên bảng giải bài tập 3.
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
Hs : Thảo luận nhóm2 làm bài tập 2
- Kết luận: a,b,d,đ,e – Đ
1’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 4
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa(T1)
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
Kĩ thuật
Thêu móc xích(t2)
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- Học sinh hứng thú học thêu.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ thêu
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Gọi HS đọc bài Quà của bố.
 Hát
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
6’
1
Hs: Đọc bài theo nhóm hai.
- Nhận xét bạn đọc.
Gv: Nhắc lại các bước thêu móc xích.
- Cho một vài hs nhắc lại.
- Hướng dẫn hs thực hành.
6’
2
Gv: đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn hs đọc nối tiếp câu, đoạn.
Hs: Thực hành thêu móc xích theo hướng dẫn của giáo viên.
6’
3
Hs: Đọc nối tiếp câu, đoạn theo nhóm hai.
- Nhận xét bạn đọc.
Gv: Quan sát, giúp đỡ hs hoàn thành sản phẩm.
6’
4
Gv: Một số hs thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi hs.
Hs: Trưng bày sản phẩm.
- nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp nhất.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 5
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa(T2)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
- Hs yếu đọc được 2-3 câu đầu trong bài.
Khoa học
Một số cách làm sạch nước.
Sau bài học, học sinh biết xử lí thông tin để:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
Tranh minh hoạ
- Hình sgk trang 56,57.
- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước.
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Đọc lại bài tiết trước.
 Hát
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
6’
1
Hs: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi cuối bài.
Gv: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước:
- ở gia đình và địa phương em đã là sạch nước bằng những cách nào?
- Thông thường có ba cách làm sạch nước:
+ Lọc nước
+ Khử trùng nước
+ Đun sôi nước
8’
2
Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK.
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Thấy các em không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?..
Hs: Thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
7’
3
Hs: Luyện đọc lại
- Các nhóm đọc theo vai(Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con)
Gv: Cho đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
Nguyên tắc của việc lọc nước:
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu có trong nước.
+ Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
Kết quả là nước đục trở thành nước trong.
6’
4
Gv: Gọi các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hs: Làm việc theo phiếu bài tập.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 6: NTĐ4: Tập đọc
Chú đất nung.
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- hs yếu đọc được hai câu đầu trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2.Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.
- Nêu nội dung bài.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
- GV gới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.... chăn trâu
+ Đoạn 2 : tiếp... lo thuỷ tinh
+ Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ.
-Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS đọc trong nhóm.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngòi trong lầu son....
- HS nêu.
- HS nêu.
- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
Ngày soạn: 9/12/07
Ngày giảng:Thứ ba ngày 11 tháng12năm 2007
Tiết 1
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Toán
65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 – 29
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
- hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
Chính tả
Nghe viết: Chiếc áo búp bê.
- Học sinh nghe đọc viét đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt cac tiếng có âm vần dễ lẫn pháy âm sai s/x hoặc ât/âc
- Hs yếu viết được 2-3 câu đầu trong bài.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Phiếu bài tập.
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước
 Hát
7’
1
Gv: Giới thiệu phép trừ: 65 – 38
- GV hướng ...  đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Học xong bài, HS biết:
- Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây.
- Bản đồ nông nghiệp Việt nam.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc bộ.
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
 Hát
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
6’
1
Gv: Hướng dẫn hs chơi trò chơi khởi động: Bắt muỗi.
Hs: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Đồng bằng Bắc bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước?
- Nêu thứ tự công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo?
- Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo?
9’
2
Hs: Thảo luận nhóm 4
- Quan sát hình 1, 2, 3.
H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ?
H2: Trên bàn đang có những thứ gì?
- Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn
Gv: Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV nói thêm về sự vất vả của người dân trong quá trình sản xuất lúa gạo.
7’
3
Gv: Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu thức ăn có ruồi đậu vào
Hs: Thảo luận nhóm câu hỏi:
Mùa đông của đồng bằng Bắc bộ dài bao nhiêu tháng?Khi đó nhiệt độ như thế nào?
- Bảng số liệu:
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
6’
4
Hs: Thảo luận nhóm 4
- quan sát H4, 5, 6
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì?
- Nêu tác dụng của việc làm đó ?
Gv: Cho đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, kết luận
- GV nói thêm về sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc bộ.
5’
5
Gv: Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Kết luận chung.
Hs: Nêu nội dung chính của bài.
- Lấy vở ghi bài.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ
	Ngày giảng: 12/12/07
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Tiết 1
 NTĐ3
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Toán
Luyện tập
 Giúp HS:
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài tập.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tím số bị trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quan với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
- Hs yếu nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trớc.
 Hát
6’
1
Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập 1
18 – 9 =9 12 – 3= 9
16 – 8 = 8 15 – 7= 8
16 – 7 = 9 14 – 6= 8
...
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1phần Nhận xét..
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
6’
2
Hs: làm bài tập 2
Đặt tính rồi tính
 _35 _57 _ 63
 8 9 5
 27 48 58
Hs: Làm bài tập 2 phần nhận xét.
- Khi tả một đồ vật cần: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật
- Nêu ghi nhớ trong SGK.
6’
3
 Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
a) x + 7 = 21 
 x = 21 – 7 
 x = 4
b) 8 + x = 42
 x = 42 – 8
 x = 34
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 phần Luyện tập.
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
6’
4
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 4
 Bài giải
Thùng bé có số đường là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg
Bài 5
- HS quan sát đoạn thẳng dài 1dm
1dm = 10cm
- Nhận xét đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng dài 10cm (khoảng 1cm).
Hs: viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
- Một số hs đọc trước lớp.
- Nhận xét.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 3
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
Tập làm văn
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi viết nhắn tin.
Toán
Chia một tích cho 1 số
Giúp học sinh;
I. Mục tiêu
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng về nội dung tranh.
- Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
- Hs yếu viết được tin nhắn đơn giản.
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trớc.
6’
1
Hs: làm bài tập 1
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến...
Gv : Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- GV viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức.
- Kết luận.
7’
2
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài.
- HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý
Hs: Làm bài tập 1
- Hs nêu yêu cầu.
- Tính bằng hai cách.
10’
3
Hs: Làm bài tập 2
Suy nghĩ và viết bài.
Vd: 5giờ chiều
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
 Con
 Tường Linh
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
- HS lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính.
6’
4
Gv: Cho HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất.
Hs: làm bài tập 3
Bài giải
Cửa hàng đã bán được số vải là:
 (5 x 30) : 5 = 30 ( m)
 Đáp số: 30 m.
1’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 3: 
NTĐ2
NTĐ4
Môn
Tên bài
I.Mục tiêu
Thể dục
Trò chơi: vòng tròn
- Tiếp tục học trò chơi vòng tròn.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.
- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
Thể dục
Ôn bài thể dục. Trò chơi: Đua ngựa
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng động tác.
- Trò chơi: đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II.Đồ dùng
III.HĐ DH
Chuẩn bị 1 còi 
- Chuẩn bị 1-2 còi
TG
HĐ
5-7’
1.Phần mở đầu
Hs: Tâp hợp thành 2 hàng dọc.
- Lớp trưởng cho các bạn điểm số.
- Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay.
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
Hs: Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay.
- Trò chơi: làm theo hiệu lệnh.
18-22’
2. Phần cơ bản.
Hs: Ôn tập lại bài thể dục phát triển chung.
Gv: Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tổ chức cho HS ôn bài thể dục:
+ ôn theo tổ.
+ ôn theo lớp.
Gv: Hướng dẫn trò chơi: Vòng tròn.
- Nêu tên chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
- Ôn vỗ tay nghiêng người múa, nhún chân.
Hs: Tiếp tục ôn lại 8 động tác thể dục đã học.
- Thi đua thực hiện bài thể dục giữa các tổ.
Hs: Tham gia chơi trò chơi chính thức.
Gv: Hướng dẫn hs chơi trò chơi: Đua ngựa
- Hướng dẫn hs cách chơi.
- Cho hs chơi thử.
- Cho hs chơi chính thức.
5-6’
3.Phần kết thúc
Gv: hệ thống lại bài.
- Giao bài tập về nhà cho hs
Hs: Thực hiện các động tác thả lỏng.
Hs: Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 đến tổ 3 tạo thành vòng tròn nhỏ.
- Thực hiện các động tác thả lỏng.
Gv: hệ thống lại bài.
- Giao bài tập về nhà cho hs
Tiết 4: 
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: chiến sĩ tí hon.
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Tập trình diễn bài hát kết hợp vận đồng phụ hoạ.
- Tập đọc thơ theo âm hình tiết tấu.
Âm nhạc
Ôn 3 bài hát : Trên ngựa ta...Nghe nhạc
- HS hát đúng cao độ, trường độ ba bài hát. Học thuộc lời ca, tập hát diễn cảm.
- HS hăng hía tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát, mạnh dạn lên biểu diễn trước lớp.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Tranh ảnh bồ đội duyệt binh trong các ngày lễ
- Một số nhạc cụ.
- Băng bài hát.
- Nhạc cụ quen dùng.
Tg
HĐ
1’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
 - Hát
7’
1
Gv: Ôn bài hát: Chiến sĩ tí hon.
- GV giới thiệu tranh ảnh bộ đội duyệt binh.
- GV cho hát tập thể
Hs: Ôn tập bài hát Trên ngựa ta phi nhanh.
- Ôn theo bàn.
- Ôn theo tổ, lớp
8’
2
Hs: Ôn lại bài hát trên.
- HS tập hát theo tổ, nhóm
Gv: Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Ôn bài hát kết hợp biểu diễn.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
9’
3
Gv : Hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
- Tập đọc thơ theo tiết tấu.
Hs : Ôn tập bài hát Cò lả.
- Ôn tập bài hát, hát theo hình thức xướng và xô.
7’
4
Hs: Biểu diễn lại bài hát: Chiến sĩ tí hon.
- Thay lời bài hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn, tiếng kèn, tiếng trống và kết hợp động tác.
Gv: Nghe nhạc
- GV mở băng cho HS nghe nhạc bài Ru em ( dân ca Xơ-đăng).
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 14
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm đợc toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhợc điểm để có hớng phấn đấu cho tuần sau.
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	 - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng.
	 - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp.
2- Tồn tại:	 - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập 
	- Cha có ý thức học bài ở nhà.
	- Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến . 
II- Phương hớng tuần 15
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN14.doc