ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy - học:
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011. TẬP ĐỌC -Tiết 57- ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến .liễu rủ. +Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt + Đoạn 3 : Tiếp theo...đến hết bài . - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: + Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS + Lần 2: Giải nghĩa từ - Y/c HS luyện đọc theo cặp và thi đọc - GV giới thiệu giọng đọc và đọc mẫu vTìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH: +Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? +Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả? + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên ? + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào ? + Nội dung bài là gì? vĐọc diễn cảm: - Yc 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Treo b.phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Xe chúng tôi leo chênh vênh ...lướt thướt liễu rủ. -Yc HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm -Nhận xét và ghi điểm HS. 2. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị bài: Trăng ơi từ đâu đến? - Nhận xét tiết học. . - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi - HS theo dõi - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. + HS phát âm sai đọc lại. + HS đọc chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp và thi đọc - Lớp theo dõi. - Đọc và TLCH: + Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm giác như đang đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo .... +Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ .../ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống .../Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa... + Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có. +Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp của Sapa. Ca ngợi: Sapa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho nước ta. +Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 2 HS nhắc lại nội dung bài TOÁN -Tiết 141- LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu :Giúp HS : - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Rèn kĩ năng giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó II. Chuẩn bị: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới vGiới thiệu bài: vThực hành : *Bài 1 (a, b): -Yc HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở nháp - Gọi 1 HS lên bảng làm bài . - Nhận xét bài làm học sinh . *Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, tóm tắt và giải bài toán. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, tóm tắt và giải bài toán. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng phụ - Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 2, 5: (HS khá, giỏi làm) 2. Củng cố - Dặn dò: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Cbị: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét tiết học . . - 1 HS nêu đề bài - HS làm vở, 1HS làm bài trên bảng. a) b) - 1 HS nêu đề bài Tổng số phần bằg nhau là : 1 + 7 = 8 ( phần ) Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là : 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945 - 1 HS nêu đề bài Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 x 2 = 50 ( m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 - 50 = 75 ( m ) Đáp số : Chiều rộng : 50m Chiều dài : 75m + Trả lời KHOA HỌC -Tiết 57- THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. - Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. II. Đồ dùng dạy- học: - GV mang đến lớp 5 cây trồng theo yêu cầu SGK. Phiếu học tập theo nhóm. - HS: Mỗi nhóm HS mang đến lớp các cây đã chuẩn bị III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS TLCH: + Bóng của vật thay đổi khi nào? + Không khí có những tính chất gì? - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Thí nghiệm thực vật cần gì để sống - Yc HS quan sát h1/114 + Cây nào phát triển bình thường? Cây nào kém phát triển? Vì sao - Nhận xét và chốt ý đúng vHoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. - Y/CHS đọc nội dung 5 cây/ 114 - Giới thiệu H2/ 115. Chia nhóm – giao việc + Nêu điều kiện sống của từng cây? Nhóm 1: nêu điều kiện sống của cây 1 Nhóm 2: nêu điều kiện sống của cây 2 Nhóm 3: nêu điều kiện sống của cây 3 Nhóm 4: nêu điều kiện sống của cây 4, cây 5 - Nhận xét chốt ý + Trong 5 cây trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường? + Những cây còn lại sẽ như thế nào? Tại sao cây đó không phát triển bình thường và có thể chết rất nhanh? + Cây cần có những điều kiện nào để sống? [ Ghi nhớ: (sgk/ 115) 3. Củng cố, dặn dò: + Thực vật cần có những điều kiện nào để sống và phát triển ? - Chuẩn bị: “ Nhu cầu nước của thực vật” - Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời - HS qs H1/ 114 và đọc nội dung. TLN2 – báo cáo – NX + Cây 1, 2, 3, 4 phát triển bình thường +Cây 5 kém phát triển vì cây 5 không đủ chất khoáng cho cây - 1 HS đọc nội dung cây 1... cây 5/114 - HS quan sát H2/ 115 - 4 nhóm thảo luận – báo cáo – NX Cây1: dần dần bị chết hoặc yếu ớt vì không có ánh sáng Cây2: phát triển chậm và có thể chết vì không trao đổi được không khí Cây3: phát triển chậm có thể chết vì không có nước Cây4: phát triển tươi tốt vì có đủ nước, chất khoáng, ánh sáng. Cây 5: phát triển kém vì thiếu chất khoáng trơng đất. +Cây 4 sống và phát triển bình thường vì cây được cung cấp đủ ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng. +Cây1, 2, 3, 5 phát triển không bình thường có thể chết vì thiếu ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng +Cây cần có đủ điều kiện như nước, chất khoang, kk và ánh sáng mới sống được - 2 HS đọc ghi nhớ - HS trả lời lại ĐẠO ĐỨC -Tiết 28- TÔN TRỌNG LUẬT LỆ GIAO THÔNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS có khả năng: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Một số biển báo giao thông. Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. - HS: SGK, nội dung đóng vai III.Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS TLCH: + Tai nạn giao thông để lại hậu quả gì? + Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài v Hoạt động 2: hướng dẫn thực hành. *Bài tập 3/ 42: - Giao việc cho các nhóm thảo luận - Nhận xét chốt ý đúng * Bài 4/42: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HDHS thảo luận nhóm - Nhận xét chốt ý và kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người xung quanh. Cân nên chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông 3/ Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “ Bảo vệ môi trường” - Nhận xét tiết học. - 2 HS TLCH: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 2 – Báo cáo – NX a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm c/ Can ngăn bạn không nên ném đất đá lên tàu hoả gây nguy hiểm cho hành khách, hư hỏng tài sản công cộng d/ Đề nghị bạn dừng lại để xin lỗi và giúp người bị nạn đ/ Khuyên các bạn nên ra về không nên làm cản trở GT e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 4 Nhóm thảo luận – báo cáo – NX - 2 HS đọc lại ghi nhớ THỄ DỤC –Tiết 57- MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: “ NHẢY DÂY” I. Mục tiêu: - Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. II.Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện - Còi, dây nhảy, cầu III. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. phần mở đầu: - Phổ biến nội dung - Khởi động: xoay các khớp - Oân bài thể dục phất triển chung (2 lần x8 n) B. Phần cơ bản: a/ Môn tự chọn - Ôn đá cầu bằng mu bàn chân - Ôn ném bóng trúng đích. b/ Nhảy dây. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau C. Phần kết thúc. - Đi đều và hát - Hít thở sâu - Nhận xét giờ học = = = = = = = = = = = = Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 57- MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM *Lồng ghép GDBVMT: Gián tiếp I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. *GDBVMT: GD HS biết yêu quý các con sông ở nơi em ở, không vứt rác bừa bãi. II. Đồ dùng dạy – học: Một số tờ giấy để HS làm BT1. III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn làm bài tập *Bài tập 1: -GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. * Bài tập 2: - Cách tiến hành như BT1. - Lời giải đúng: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. * Bài tập 3: - Yc HS TLN2 làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. * Bài tập 4: - Yc HS TLN + lập tổ trọng tài + nêu yc BT + phát giấy cho các nhóm. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi trả lời nhanh: - Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a). sông Hồng; b). sông Cửu Long c). sông Cầu; e). sông M ... g dạy – học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập: Hiệu hai số là 63, tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới vGiới thiệu bài: vThực hành : *Bài 1 : - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh . *Bài 2 : (HS khá, giỏi làm) *Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài vào PHT . - GV chấm bài 5 HS, nhận xét bài trên bảng. *Bài 4:. - GV vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK lên bảng . Sơ đồ : ? cây Số cây cam : 170 cây Số cây dứa : ? - Yc HS TLN đặt đề bài và giải vào PHT - Nhận xét ghi điểm từng nhóm 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét đánh giá tiết học - 1 HS lên bảng làm bài : - 1 HS nêu đề bài. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3-2=1(phần) Số bé là: 30:2 = 15 Số lớn là 15+30 = 45 Đáp số: số bé 15 ; số lớn 45 - 1 HS nêu đề bài. + Lắng nghe . Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 ( phần ) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 ( kg ) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 ( kg ) Đáp số : Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ : 720kg. - 1 HS nêu đề bài.. - HS TLN tìm đề bài và giải. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5 ( phần ) Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây ) Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây ) Đáp số : Cây cam: 34 cây Cây dứa: 204 cây ĐỊA LÍ -Tiết 29- NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt) *Lồng ghép GDBVMT: Liên hệ I. Mục tiêu: Nêu được 1 số hoạt động sx chủ yếu của người dân ở đb duyên hải niền Trung: + Hoạt động du lịch ở ĐBDHMT rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển nhiều ở ĐBDHMT: Nhà máy đường, nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thuyền. * GDBVMT: *GDBVMT: GD HS biêt yêu quý và bảo vệ môi trường xung quanh và môi trường biển ờ địa phương mình II. ĐDDH: - Tranh sgk/ 142, 143, 144 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: + Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc ở đồng bằng duyên hải miền Trung? + Vs người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm mía? - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Hoạt động du lịch. - Giới thiệu tranh H9/ 141 - Giao việc cho các nhóm thảo luận + N1: Người dân miền Trung sử dụng các xanh đẹp đó để làm gì? + N2: Kể tên các bãi biển đẹp ở duyên hải miền Trung? + N3: Các bãi biển ở duyên hải miền Trung có đặc điểm gì? + N4: Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan khu vực miền Trung? - GV nhận xét – chốt ý vHoạt động 2: Phát triển công nghiệp. - Giới thiệu tranh H10, 11, 12/ 142, 143, 144 + Kể tên một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền Trung? + Vì sao ở các thành phố, thị xã ven biển miền Trung có nhiều nhà máy đóng tàu? - Nhận xét và chốt ý đúng vHoạt động 3: Lễ hội - Giới thiệu tranh H13/ 144. + Kể tên các lễ hội có ở đồng bằng duyên hải miền Trung? + Người dân tổ chức lễ hội để làm gì và vào thời gian nào? [ Ghi nhớ: (sgk/ 144) 3. Củng cố, dặn dò: *GDBVMT: GD HS biêt yêu quý và bảo vệ môi trường xung quanh và môi trường biển ờ địa phương mình - Chuẩn bị: “ Thành phố Huế ” - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời - HS quan sát. 4 Nhóm thảo luận,báo cáo, NX + Người dân ở miền Trung sử dụng các cảnh đẹp của các bãi biển để phục vụ cho khách tham quan du lịch. + Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê, Non nước, Nha Trang, Mũi Né,....Ngoài ra còn có nhiều di sản văn hoá như : Cố đô Huế, phố cổ Hội An, khu di tích Mỹ Sơn. + Nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng, phủ cát trắng rợp bóng dừa và phi lao, nước biển trong xanh. + Vì có nước biển trong xanh, bãi biển bằng phẳng, thuận lợi cho khách đến tham quan, nghĩ dưỡng. Các hoạt động dịch vụ du lịch ( điểm vui chơi, khách sạn...) ngày càng nhiều thu hút khách du lịch và thu hút lao động của địa phương. HS quan sát - NX . Thảo luận nhóm 2 – báo cáo – NX + Ngành đóng tàu thuyền, sản xuất đường, lọc dầu, chể biển hải sản,...... + Do tàu thuyền đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách, ... nên cần có nhiều xưởng sửa chữa và đóng mới tàu thuyền. -HS qs tranh H13/ 144. TLN2 – báo cáo – NX +Lễ hội rước cá ông, lễ mừng năm mới của người Chăm ( lễ hội ka-tê).... +Vào đầu mùa hạ, cầu chúc cho cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Hoạt động văn nghệ thể thao như múa, hát, bơi thuyền.... - 2 HS đọc ghi nhớ Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN -Tiết 58- CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích, yêu cầu: -Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả 1 vật nuôi trong nhà II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh hoạ một số loại con vật. Tranh ảnh vẽ một số loại con vật có ở địa phương mình (chó, mèo, gà, vịt, trâu, bò, lợn, ...). Bảng phụ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. - HS: SGK, vở, sưu tầm một số tranh con vật nuôi trong nhà. III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc tóm tắt tin tức các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn làm bài tập: *Bài 1 : + Bài này văn này có mấy đoạn? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng,: Đoạn Đoạn1: 1 dòng đầu Đoạn 2 : Chà nó có bộ lông mới đẹp làm sao ... đến Mèo hung trông thật đáng yêu . Đoạn 3 : Có một hôm ... đến nằm ngay trong vuốt của nó . Đoạn 4 : còn lại - Gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh. vPhần ghi nhớ vPhần luyện tập *Bài 1 : - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập . - Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt . - Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà em biết. + Dàn ý cần phải chi tiết, tham khảo bài văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả . - Yc HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn . - GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS - Yc lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . - Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại . - Hdẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có -GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố – dặn dò: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Luyện tập quan sát con vật” - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện yêu cầu. -1 HS đọc bài đọc “Con mèo hung”. + Bài văn có 4 đoạn. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau Tiếp nối nhau phát biểu . Nội dung + Giới thiệu về con mèo sẽ tả. + Tả hình dáng, màu sắc con mèo . + Tả hoạt động, thói quen của con mèo. +Nêu cảm nghĩ về con mèo - 3- 4 HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng - Quan sát tranh và chọn một con vật quen thuộc để tả . - Lắng nghe . + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn, khi làm xong mang dán bài lên bảng . + Tiếp nối nhau đọc kết quả : - Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo . *Mở bài:Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian) * Thân bài : 1. Ngoại hình của con mèo a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai tai d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi mắt h) Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo . a) Hoạt động bắt chuột - Động tác rình - Động tác vồ b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo * Kết bài: Cảm nghĩ chung về con mèo . TOÁN -Tiết 145- LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biể tổng ( hiệu )và tỉ số của hai số đó” - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó” II. Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài . - Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . III. Hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS làm BT sau: Hiệu hai số là 72, tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới vGiới thiệu bài: vLuyện tập *Bài 1: (HS khá, giỏi làm) *Bài 2 : - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Xác định tỉ số - Vẽ sơ đồ . - Hướng dẫn tìm cách giải. - Yc HS tự làm bài vào vở . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét và ghi điểm. * Bài 3: (HS khá, giỏi làm) * Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên bảng - Yc HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét tiết học. 3. Củng cố - Dặn dò: +Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét đánh giá tiết học + Lắng nghe . - Hs đọc yc bài - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là : 10 - 1 = 9 ( phần ) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số : Số thứ nhất : 820; Số thứ hai : 82 - HS đọc yc BT Bài giải: Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần ) - Đoạn đường từ nhà An đến trường là: 840 : 8 x 3 = 315 ( m ) - Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 - 315 = 525 ( m ) Đáp số : Đoạn đường đầu : 315 m Đoạn đường sau : 525 m + Trả lời THỄ DỤC –Tiết 58- MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: “ NHẢY DÂY” I. Mục tiêu: - Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. II.Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện - Còi, dây nhảy, cầu III. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung - Khởi động: xoay các khớp - Ôn bài thể dục phất triển chung (2 lần x8 n) B. Phần cơ bản: a/ Môn tự chọn - Ôn đá cầu bằng mu bàn chân - Ôn ném bóng trúng đích. b/ Nhảy dây. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau C. Phần kết thúc. - Đi đều và hát - Hít thở sâu - Nhận xét giờ học = = = = = = = = = = = =
Tài liệu đính kèm: