Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 22 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 22 (chuẩn)

Tiết 1 : TOÁN : KIỂM TRA

 I/ Mục tiêu

 - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

 - Bảng nhân 2,3,4,5.

 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.

 - Giải toán có lời văn bằng một phộp nhõn.

 II/ Đồ dùng dạy học

 GV: Đề bài.

 HS : Giấy, bút.

 II/ . Các hoạt động dạy học

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 22 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
 Tiết 1 : TOÁN : KIỂM TRA 
 I/ Mục tiêu 
 - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 - Bảng nhân 2,3,4,5.
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phộp nhõn.
 II/ Đồ dùng dạy học 
 GV: Đề bài.
 HS : Giấy, bút..
 II/ . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS .
1/ Ôn định tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- KT đồ dùng HT
3/ Bài mới:
- GV chép đề
* Bài 1: Tính nhẩm
3 x 7 = 5 x 9 =
4 x 8 = 3 x 5 =
2 x 6 = 4 x 6 =
* Bài 2: Tính
3 x 9 + 8 = 2 x 10 + 17 =
5 x 7 - 6 = 4 x 9 - 18 =
* Bài 3: 
 Mỗi bạn hái được 3 bông hoa. Hỏi 8 bạn hái được bao nhiêu bông hoa?
* Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ( Theo hình vẽ)
 D 
 B
A C
- AB = 23cm; BC = 23cm; CD = 5dm.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
- Thu bài, nhận xét giờ
- Dặn dò: Ôn lại các bảng nhân
- Hát
- HS làm bài
* bài 1( 3 điểm)
- Mỗi phép tính đúng 0, 5 diểm
* Bài 2( 3 điểm)
- Mỗi dãy tính đúng 0, 75 điểm
* Bài 3:( 2 điểm)
 8 bạn hái được số bông hoa là:
 3 x 8 = 24( bông hoa)
 Đáp số: 24 bông hoa.
* Bài 4( 2 điểm)
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 23 + 23 + 50 = 96( cm)
 Đáp số: 96 cm.
 Tiết 2 : Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ 
I/ Mục tiêu
 - Biết một số câu yêu cầu , đề nghị lịch sự.
 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
KNS: kỹ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi giao tiếp với người khác. Kỹ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh tình huống cho hoạt động 1 , phiếu học tập hoạt động 3 . 
 HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Biết nói lời yêu cầu đề nghị . 
 + Muốn mượn thước của bạn , em sẽ nói gì ?
 -Nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài : Biết nói lời yêu cầu , đề nghị 
Hoạt động 1 : Quan sát hành vi 
 -Gọi 2 học sinh lên đóng vai theo tình huống .
+Tình huống :
* Em muốn bố mẹ đưa em đi chơi vào ngày chủ nhật .
 -Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh khai thác mẩu hành vi .
+ Em nói gì với bố mẹ .
+ Nói lời đề nghị với giọng , thái độ như thế nào ?
* Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen .
* Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút .
Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ , dù nhỏ của người khác , em cần có lời nói và hành động , cử chỉ phù hợp . 
Hoạt động 2: Tự liên hệ 
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại một vài trường hợp em biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự khi cần sự giúp đỡ .
-Giáo viên khen học sinh đã biết thực hiện .
 Hoạt động 3 : Trò chơi :Văn minh , lịch sự . 
- Phổ biến trò chơi : người quản trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị với các bạn . Nếu mà lời đề nghị lịch sự thì trong lớp làm theo .Còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện theo yêu cầu đề nghị. Ai không thực hiện đúng luật chơi sẽ bị phạt .
-Giáo viên nhận xét .
-Biết nói lời đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác .
3.Củng cố- dặn dò
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về thực hành tốt những điều đã học .
- Chuẩn bị bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- học sinh trả lời .
- 2 học sinh lên đóng vai theo tình huống .Cả lớp theo dõi .
- Em đề nghị :
+ Chủ nhật này , bố mẹ cho con đi chơi với nhé ! 
+ Bố mẹ ơi .Chủ nhật này của cả nhà mình đi chơi nhé .
- Học sinh trả lời .
- Đề nghị cho đi chơi 
- Giọng nhẹ nhàng , thái độ lịch sự.
- Cho 2 học sinh đóng vai .
 - Cho 2 học sinh đóng vai .
- Cả lớp thảo luận nhận xét về lời
 nói , cử chỉ , hành động khi đề nghị được giúp đỡ .
- Học sinh tự liên hệ .
-Học sinh tham gia chơi .
Tiết 1, 2: Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
 I Mục tiêu
 - Biết ngắt hơi nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu bài học rút ra câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí khôn của con người, chứ kiêu căng, xem thường người khác.
 - Rèn đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc
 Giáo dục cho hs tính khiêm tốn, không khoa khoang coi thường người khác.
 - KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với khó khăn.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : Vè chim 
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi :
+Em thích loài chim nào trong bài ?Vì sao 
 -Nhận xét , ghi điểm học sinh .
3.Bài mới
3.1- Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
3.2- Luyện đọc 
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn : 
+Nhấn giọng các từ ngữ : tí khôn , coi thường , chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt , đằng trời , thọc , 
 -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a- Đọc từng câu 
-Luyện đọc từ khó : cuống quýt , nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình , quẳng, buồn bã , nhảy vọt .
b- Đọc từng đoạn :
-Luyện đọc câu khó .
-Gọi học sinh đọc từ chú giải .
c- Đọc từng đoạn trong nhóm .
d-Thi đọc giữa các nhóm .
 TIẾT 2
4.Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc toàn bài
Câu 1 : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng ?
Câu 2 : Khi gặp nạn , Chồn như thế nào ? 
Câu 3: Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
 Câu 4 : Thái độ của Chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? 
Câu 5 : Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý .
-Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý .Cho học sinh thảo luận để chọn .
4.Luyện đọc 
-Cho học sinh đọc lại truyện theo vai 
- Ý chính của câu chuỵên là gì ?
5.Củng cố- dặn dò
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về xem trước bài : Vè chim .
- Hát
- 2học sinh đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi .
-Học sinh theo dõi đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu .
-Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh.
 -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh.
+ Chợt thấy một ngườ thợ săn, /chúng cuống quýt nấp vào một cái hang .//
-Lời người dẫn chuyện đọc giọng hồi hợp , lo sợ .
+Chồn bảo Gà rừng : //Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .//
-1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa 
- Học sinh từng đoạn trong nhóm .
-Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh
 ( từng đoạn , cả bài )
- 1học sinh đọc toàn bài .
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm trí khôn . 
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? 
-Gà rừng nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa thợ săn , tạo cơ hội cho chồn trốn thoát .
-Chồn thay đổi hẳn thái độ : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình 
- Học sinh thảo luận trước lớp chọn
+ Gặp nạn mới biết ai khôn .
+ Chồn và Gà rừng ....
+ Gà rừng thông minh . 
-2,3 nhóm học sinh thi đọc lại truyện theo phân vai ( người dẫn truyện , Gà rừng , Chồn )
- Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người chớ kiêu kăng , xem thường người khác
 Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013
 Tiết 1 : HĐNGLL: DẠY HÁT BÀI: “ NHỚ ƠN BÁC HỒ ”
 SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
I- Mục tiêu 
- Các em nhớ công ơn của Bác và biết hát bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ”
- HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình 
II- Nội dung và hình thức:
- Dạy các em hát được bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ”
- Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình
III- Chuẩn bị:
- Nội dung bài hát: “ Nhớ ơn Bác Hồ ”
IV- Tiến hành hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
* HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ”
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV hát mẫu
- Cho HS đọc lời ca
- Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài
- Cho hát theo tổ
- Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp, theo tiết tấu
- Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa.
* HĐ 2: 
Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao
- GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng
+ Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên
+ Tập họp vòng tròn: 
. Hát bài: tay thơm tay ngoan
. Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương
. Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng
. Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh
. Các em đọc:“Vânglờikính yêu ” .
. Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua
. Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương
+ Kể cho HS nghe câu chuyện: “ Quả táo Bác Hồ”
- GV nhận xét tuyên dương
- GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò
- Quan sát, lắng nghe
- HS đọc lời ca
- HS hát
- Từng tổ hát
- Hát kết hợp vỗ tay
- Hát kết hợp múa
- Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao
- HS thực hiện 
- HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập
- HS nghe và trả lời
- Trả lời và thực hiện ở nhà
Tiết 2: Toán : PHÉP CHIA 
I/ .Mục tiêu :
 - Nhận biết được phép chia.
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
 II/ Đồ dùng dạy học
GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau .
 HS : SGK, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Trả và nhận xét bài kiểm tra 
2.Bài mới
2.1-Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2.2- Giới thiệu phép chia.
 -Giáo viên gắn lên bảng 2 hàng ô vuông mỗi hàng có 3 ô vuông .Mỗi hàng có 3 ô vuông .Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông .
a- Giới thiệu phép chia 2:
-Giáo viên kẻ một vạch ngang hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy ô ?
-Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia “ sáu chia hai bằng ba viết : 
 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia .
b- Giới thiệu phép chia 3.
- Giáo viên dùng 6 ô hỏi : 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô .
-Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần .Ta có phép chia “ sáu chia ba bằng hai ” 
viết : 6 : 3 = 2 
-Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
-Mỗi phần có 3 ô , 2 phần có 6 ô 
 3 x 2 = 6 
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô 
 6 : 2 = 3 
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 
 6 : 3 = 2 
-Từ 1 phép nhân ta có thể lập được hai phép tính tương ứng 
 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
 3.Thực hành
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ rồi viết theo mẫu .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
-Giáo viên nhận xét, chữa bài .
Bài 2: Gọ ... 
- 1học sinh đọc yêu cầu bài .
- 3 nhóm học sinh tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức .
a- ăn riêng ,ở riêng / tháng giêng .
- con dơi ,/ rơi vãi, rơi vụng .
-sáng dạ , chột dạ , vâng dạ / rơm rạ 
- Chia 3 nhóm , thi tiếp sức tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r :
+ rẻ tiền , rành rẽ , rung rinh , run run
+ dành dụm , dáng , trung du ,
+ giặt giũ, giữ gìn , giá cả , 
Tiết 3: Ôn Tiếng Việt : ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KKI NÀO, Ở ĐÂU?
 CÁC DẤU CÂU
I Mục tiêu
- Củng cố về đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; Ở đâu?
- Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm than.
II Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh .
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lờn bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Các cụm từ :Khi nào hoặc ngày nào, tháng nào? để đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân dưới đây.
a. Hồi tháng ba, lớp em đi thăm viện bảo tàng.
b. Tháng sáu, chúng em sẽ được nghỉ hè.
c. Ngày mai, chúng em sẽ đến thăm cô giáo cũ.
Bài 2: Trả lời những câu hỏi sau:
a. Loài chim thường làm tổ ở đâu?
b. Ngôi trường của em ỏ đâu?
c. Nhà em ở đâu?
Bài 3: Thay cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:
 a. Chiếc bảng đen được treo ở chính giữa bức tường đối diện với chỗ ngồi của học sinh.
b. Trong vườn trường mấy tốp học sinh đang vun xới cây.
c. C Chúng em đi chơi ở trong vườn.
Bài 4: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào từng ô trống cho phù hợp. Đêm đông, trời rét cóng tay Chú mèo mướp nằm lỡ bờn đống tro ấm, luụn miệng gừ gừ kêu: rét quáRét quá” Mẹ dậy nấu cơm và bảo: “ Mướp đi ra đi Để chỗ cho mẹ đun nấu nào
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau. 
 1 HS đọc đề. Làm bài theo HD của GV
a. Khi nào lớp em đi thăm viện bảo tàng?
b. Tháng nào,chúng em sẽ được nghỉ hè.
c. Ngày nào chúng em sẽ đến thăm cô giáo cũ?
- Cả lớp làm vào vở.
a. Loài chim thường làm tổ ở trên cành cây.
b. Ngôi trường của em gần nhà văn hóa xã.
c. Nhà em ở xóm 10
- HS chữa bà- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS chữa bài.
aChiếc bảng đen được treo ở đâu
b. Ở đâu mấy tốp học sinh đang vun xới cây.
c. Chúng em đi chơi ở đâu?
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS chữa bài.
Đêm đông, trời rét cóng tay. Chú mèo mướp nằm bên đống tro ấm, luụn miệng gừ gừ kêu: rét quá!Rét quá!” Mẹ dậy nấu cơm và bảo: “ Mướp đi ra đi. Để chỗ cho mẹ đun nấu nào.
.
- 1 
 Thứ bảy ngày 2 tháng 2 năm 2013.
Tiết 1 : Thể dục :Bài 44
Đi kiễng gót, hai chống hông.trò chơi “nhảy ô”
I.Mục tiêu 
 - Ôn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác chính xác
 - Học đi kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
 - Chơi trò chơi” nhảy ô“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi 
II. Địa điểm – phương tiện 
Địa điểm : Trên sân trường 
Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi
III. Phương pháp lên lớp
 Phần
Nội dung
TG
KL
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
- ổn định tổ chức lớp
- GV nhận lớp kiểm tra sĩ số
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng khởi động
- Cho học sinh khởi động các khớp
- Kiểm tra bài cũ
2’
2’
2-3’
3- 5’
200m
2x8n
Đội hình nhận lớp ( 1 )
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
GV
Đội hình khởi động( 2 )
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
 GV
Cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- Học đi kiễng gót, hai tay chống hông 
- Học đi kiễng gót, hai tay dang ngang
- Trò chơi”nhảy ô”
 +GV phổ biến lại trò chơi, luật chơi, cách chơi
+ Tổ chức cho học sinh chơi
+ Có thưởng phạt
5-7’
2-3’
2-3’
7-8’
- GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) 
- Tổ chức cho học sinh luyện tập
- GV làm mẫu giải thích cách tập
- GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm
********************
********************
- Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi 
Đội hình trò chơi
Kết thúc
- GV cho học sinh thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
2’
2’
1’
- Thả lỏng tích cực
- Gọi 1-2 em lên củng cố
Đội hình xuống lớp như ( 1)
Tiết 2:Tập làm văn: ĐÁP LỜI XIN LỖI -TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM 
A.Mục tiêu 
 - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) .
 - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí ( BT3) .
 - KNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực
 II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh họa bài 1. 3 bộ băng giấy ,mỗi bộ 4 băng viết sẵn câu 3.
HS : SGK, VBT
 III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Đáp lời cảm ơn –tả ngắn về loài chim . 
 -Cho học sinh làm bài 3 . 
-Nhận xét.Ghi điểm
2.Bài mới 
2.1- Giới thiệu bài : Đáp lời xin lỗi –Tả ngắn về loài chim .
2.2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu 
-Cho học sinh quan sát tranh minh họa và đặt câu hỏi .
+ Bức tranh minh họa điều gì ?
+ Khi đánh rơi sách.Bạn học sinh đã nói gì? 
+ Lúc đó , bạn có sách bị rơi nói thế nào ?
-Gọi 2 học sinh lên bạn đóng vai thể hiện lại tình huống này .
+Bạn có sách bị rơi :thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn .
-Khi ai đó làm phiền và xin lỗi chúng ta nên thông cảm và bỏ qua cho họ. 
Bài 2 : ( miệng )
-Cho học sinh đọc yêu cầu bài và tình huống trong bài .
-Giáo viên học sinh thực hành đóng vai thể hiện lại từng tình huống .
-Gọi 1 cặp học sinh đóng lại tình huống a.
-Nhận xét , chữa sai .
-Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống b .
- Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống c.
-Cả lớp nhận xét 
-Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống d.
-Cả lớp nhận xét 
Bài 3 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tả về loài chim 
-Nhận xét , chữa bài .
Câu b: Giới thiệu chú chim gáy.
Câu d: Hoạt động của chim.
Câu a: tả hình dáng 
Câu c: Tiếng gáy của chim gáy .
3.Củng cố- dặn dò 
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà luyện tập thêm cách viết về chim chốc , chuẩn bị bài : Đáp lời khẳng định – viết nội quy
- 3 học sinh đọc đoạn văn ngắn đã viết về loài chim mà em yêu thích.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- 1 bạn đánh rơi sách ,1 bạn ngồi bên cạnh .
- Bạn nói : Xin lỗi tớ vô ý quá.
- Bạn nói : Không sao .
- 2 học sinh thực hiện đóng vai tình huống .
- Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn .
-1 học sinh đọc yêu cầu bài .
Cho học sinh làm việc theo cặp .
- Tình huống a
+ HS 1 : Nói với bạn trên cầu thang 
“ xin lỗi cho tớ đi trước một chút “ 
( bạn sẽ đáp lại thế nào ?)
HS 2 : Mời bạn .
-Không sao bạn cứ đi đi.
-Mời bạn lên trước .
-Tình huống b.
+ HS 1: Xin lỗi tớ vô ý quá 
+ HS 2 :Không sao đâu .Bạn chỉ vô ý thôi mà.
 - Tình huống c 
+ Xin lỗi bạn mình vô ý quá .
+Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé . Bạn cẩn thận hơn nhé ! cái áo mình mới mặc hôm nay đấy .
- Tình huống d.
+Mai cậu mang đi nhé .
+Không sao , mai cậu mang đi cũng được .
-1 học sinh đọc yêu cầu bài
- 2 học sinh đọc đoạn văn . 
Học sinh tự làm bài vào vở .
 3-5 học sinh đọc phần bài làm của mình :sắp xếp thứ tự : b,d,a,c
 Một chú chim gáy xà xuống dưới chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi lên từng góc rạ.Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp .Thỉnh thoảng ,chú cất tiếng gáy “ cúc cu  cu “ làm cho cảnh đồng quê thêm êm ả .
.
Tiết 3 :Luyện Tiếng Việt :Thực hành viết đúng, viết đẹp: 
 CHỮ HOA R
I.Muc. tiêu
Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca ( 3 lần ).
 II. Đồ dùng dạy học
GV: chữ mẫu
HS: VTV
 III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS .
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Quê hương tươi đẹp”
 - Gọi 2 em lên bảng – cả lớp viết bảng con.
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: 
 a) HD HS quan sát và nhận xét.
GV viết mẫu R trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
-Hướng dẫn viết bảng con
GV nhận xét, uốn nắn
 b) HD HS viết trên bảng con:
 - Giải thích ứng dụng.
 + Em hiểu thế nào là “ríu rít chim ca”
Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét.
 + Độ cao các chữ cái R, h cao mấy li?
 + Chữ t cao mây ô li?
 + CHữ r cao mấy ô li?
 + Các chữ còn lại cao mấy ô li?
-Khoảng cách các chữ ghi tiếng 
GV viết mẫu chữ ríu rít lên bảng
-HD HS viết chữ ríu rít vào bảng con
GV nhận xét uốn nắn
HS viết từng phần vào bảng.
 - Chấm – chữa bài.
 - Nhận xét.
4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau
- Hát 
- Hs làm bảng con
 -HS lặp lại tựa bài
HS quan sát
HS lắng nghe
Tập viết chữ R 2, 3 lần.
1 em đọc cụm từ ứng dụng: ríu rít chim ca 
là tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối tiếp nhau không dứt.
 -Cao 2,5 li
 -Cao 1,25 li
Cao 1 li
Bằng khoảng cách con chữ O
Quan sát
Viết bảng con chữ quên 2 lần.
 R
 Ríu
 Ríu rít chim ca
Tiết 4 :Luyện Toán : Luyện tập chung.
I Mục tiêu:
- Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.
- Rèn KN tính độ dài đường gấp khúc
- GD HS chăm học toán.
II- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Ôn định tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành.
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4, 5.
* Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- 2 nhân mấy bằng 6?
- Vậy ta phải điền 3 vào chỗ chấm.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: Tính
a) 5 x 5 + 6 = 
b) 4 x 8 - 17 =
- Nêu yêu cầu ? 
- Nêu cách thực hiện tính?
* Bài 4: Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa, Hỏi 7 đôi dũa thì có bao nhiêu chiếc đũa?
 Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
 Muốn biết có bao nhiêu chiếc đũa ta làm phếp tính gì?
- Vì sao ta nhân 2 với 7?( Dànhcho HSKG)
- Chấm bài, nhận xét.
 3/ Củng cố:
- Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4 ,5 
* Dặn dò: ơn lại bài.
- Hát
- Hs thi đọc
- Nhận xét.
- Viết số thích hợp
- 2 nhân 3 bằng 6
- Làm bài vào phiếu hT
- Nêu KQ
- Tính
- Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau.
5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31
4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15
- Đọc đề?
Bài toán cho biết : Mỗi đôi đũa : 2 chiếc
- Bài toán hỏi : 7 đôi : ....Chiếc ?
 Muốn biết có bao nhiêu chiếc đũa ta làm phép tính nhân
- vì một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hai chiếc đũa được lấy 7 lần.
 Bài giải
 7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
 2 x 7 = 14( chiếc đũa)
 Đáp số: 14 chiếc đũa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 22CKTKNS CA NGAY TRUNG TIN LANG THANH.doc