Tiết 2.
Nhóm TĐ3: Đạo đức.
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
Nhóm TĐ4: Tập đọc.
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU.
NHÓM TĐ3
1. HS biết được :
- Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
TUầN 19 Ngày soạn: Thứ bẩy – 12/1/2008 Ngày giảng: Thứ hai – 14/1/2008 Tiết 1: Chào cờ. tập trung toàn trƯờng --------------------------------------------- Tiết 2. Nhóm TĐ3: Đạo đức. đoàn kết với thiếu nhi quốc tế Nhóm TĐ4: Tập đọc. BốN ANH TàI I. Mục tiêu. Nhóm TĐ3 1. HS biết được : - Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. Nhóm TĐ4. - Đọc được câu, đoạn hoặc toàn bài. - Đọc đúng một số từ ngữ trong bài. - Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó hiểu trong bài. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học : * N3: Tranh minh hoạ truyện kể * N4: Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 GV: GTB - ghi bảng Cho HS quan sát tranh YC HS thảo luận TH: Các giải pháp có thể xảy ra HS: Đọc và thảo luận. GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Nhận xét - kết luận - HD HS thảo luận nhóm. HS: Trả lời câu hỏi: GV: Nhận xét – kết luận 3. Củng cố – dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. HS: Đọc sgk GV: Giới thiệu bài- ghi bảng - Hướng dẫn HS luyện đọc HS: Luyện đọc theo từng đoạn GV: Gọi HS đọc cả bài. Đọc diễn cảm toàn bài HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài GV: HDTLCH - GV chốt các ý ghi bảng - Hướng dẫn HS luyện đọc lại HS: Luyện đọc lại bài tập đọc GV: Theo dõi –sửa sai 3.Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học ---------------------------------------------- Tiết 3. Nhóm TĐ3: Tập đọc. hai bà trưng Nhóm TĐ4: Đạo đức. kính trọng biết ơn người lao động I. Mục tiêu Nhóm TĐ3. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu . - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích ) - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. Nhóm TĐ4. + Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Đồ dùng dạy học: * N3: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. * N4: SGK đạo đức lớp 4 III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 GV: Giới thiệu bài- ghi bảng Đọc mẫu bài tập đọc. Hướng dẫn HS luyện đọc . HS: Luyện đọc từng câu. GV: theo dõi- sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. HS: Luyện đọc từng đoạn trớc lớp. GV: Theo dõi-sửa sai. - Giảng một số từ khó trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn, đọc nhóm HS: Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm . GV: Gọi HS đọc cả bài. Đọc diễn cảm toàn bài HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài GV: HDTLCH - GV chốt các ý ghi bảng - Hướng dẫn HS luyện đọc lại HS: Luyện đọc lại bài tập đọc GV: Theo dõi –sửa sai 4, Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học HS: Đọc SGK GV: *Bài mới. - Giới thiệu bài – ghi bảng Gọi HS nêu yêu bài tập 1. - Hướng dẫn HS làm bài tập. HS: Làm bài tập vào vở - Nêu miệng kết quả GV: Nhận xét - đánh giá Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. Hướng dẫn HS thảo luận . HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả Thảo luận GV: Nhận xét -đánh giá 4, Củng cố- dặn dò. - Củng cố lại nội dung bài. ----------------------------------------- Tiết 4. Nhóm TĐ3: Kể chuyên hai bà trưng Nhóm TĐ4: Toán. ki – lô - mét – vuông I. Mục tiêu Nhóm TĐ3. 1. Rèn kỹ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe : - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. Nhóm TĐ4. - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích Km2. - Biết đọc đúng các số đo S theo đơn vị đo Km2. Biết 1 km2 = 1 000 000m2 và ngược lại - Rèn KN làm tính, giải toán có liên quan đến các đơn vị đo S: cm2, dm2, m2 và km2 II. Đồ dùng dạy học: * N3: Tranh minh hoạ truyện kể * N4: Bảng lớp, bảng phụ Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Đọc lại bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ. GV: Giới thiệu bài ghi bảng HD học sinh kể chuyện HS: Quan sát tranh dựa vào tranh và kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm. GV: Hướng dẫn học sinh thi kể chuyện trước lớp. HS: Thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. GV: HD học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện ( Nếu HS không có khả năng) GV cho HS kể lần lượt từng đoạn đến hết câu chuyện. HS: Thi kể lại toàn bộ câu chuyện. GV: Nhận xét đánh giá -> ý nghĩa câu chuyện. * Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học GV: Giới thiệu bài ghi bảng Giới thiệu đơn vị đo Km2 1 km2 = 1 000 000m2 HD thực hành HS: Nêu yêu cầu BT1 Làm bài vào vở sau đó vài em lên bảng chữa GV: Nhận xét HD làm BT2, 3 - HS yếu thực hiện PT: 234 + 12 = HS: Làm BT2,3 vào vở sau đó lần lượt lên bảng chữa GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT4 HS: Đọc đề bài sau đó phân tích đề và giải vào vở GV: Gọi 1 em lên bảng làm Nhận xét chữa bài. HS: Nhắc lại nội dung bài. * Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học ----------------------------------------- Tiết 5. Nhóm TĐ3: Toán. các số có 4 chữ số Nhóm TĐ4: Lịch sử. nước ta cuối thời trần I. Mục tiêu: Nhóm TĐ3 Giúp HS - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều # 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). Nhóm TĐ4 + Học xong bài này, hs biết: - Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. II. đồ dùng dạy học: * N3: Phiếu BT. * N4: Phiếu BT III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Lên bảng làm BT 46 27 35 61 GV: Nhận xét cho điểm * Bài mới Giới thiệu số có bốn chữ số. HDHS nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng. HD học sinh thực hành HS: Nêu yêu cầu BT Làm miệng BT1 GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT3 HS: Nêu yêu cầu BT3 Làm BT vào bảng con HS yếu thực hiện PT: 21 + 10 = GV: Nhận xét chữa bài HD làm BT 4 HS: Đọc đầu bài phân tích bài theo HD của GV GV: HD cách giải HD cách trình trình bày bài giải HS: Làm BT vào vở sau đó một em lên bảng chữa bài. HS yếu thực hiện PT: 31 - 10 = GV: Nhận xét sửa chữa HS: Nhắc lại nội dung bài. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. GV: Giới thiệu bài. HD học sinh thảo luận nhóm HS: Thảo luận: * Vào nửa thế kỉ XIV ? Vua quan nhà Trần sống như thế nào? ? Những kẻ có quyền lực đối với người dân ra sao? GV: Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả thảo luận HS: Thảo luận: ? Hồ Quý Ly là người như thế nào? ? Ông đã làm gì? ? Hành động truất quyền của Hồ Quý Li có hợp lòng dân không? Vì sao? GV: Nhận xét kết luận - HD học sinh thảo luận. HS: Thảo luận nhóm: ? Nêu những việc mà quân dân nhà Trần đã làm được? GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét kết luận. HS: Nêu quy tắc trong SGK 3.Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học ---------------------------------------- Ngày soạn: Thứ hai – 14/1/2008 Ngày giảng: Thứ ba – 15/1/2008 Tiết 1. Nhóm TĐ3: Toán. luyện tập Nhóm TĐ4: Chính tả. kim tự tháp ai cập I. Mục tiêu: Nhóm TĐ3. Giúp HS : - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) Nhóm TĐ4. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Kim tự tháp Ai Cập. - Luyện viết đúng những tiếng có âm dễ lẫn x/s, iêc/iêt - Rèn KN viết chính tả cho HS II. Đồ dùng dạy học : * N3: Phiếu BT * N4: Bảng lớp bảng phụ III. Các HĐ dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới. Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Lên bảng làm BT 9425; 7321 (2HS đọc và viết) GV: Nhận xét cho điểm * Bài mới Giới thiệu bài ghi bảng HD thực hành HS: Nêu yêu cầu BT1 Làm miệng BT1 GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT2 HS: Nêu yêu cầu BT2 Làm BT vào bảng con HS yếu thực hiện PT: 13 + 16 = GV: Nhận xét chữa bài. HD thực hành xem đồng hồ HS: Thực hành xem đồng hồ HS yếu thực hiện PT: 29 - 14 = GV: Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. GV: Giới thiệu bài-ghi bảng - Đọc bài chính tả. - HD cách trình bày bài. HS: Đọc bài chính tả - Viết một số từ khó vào vở nháp GV: Nhận xét từ khó HS viết sửa sai. - HD cách trình bày bài HS: Nghe đọc và viết bài chính tả vào vở. GV: Quan sát giúp đỡ HS - Thu vở chấm điểm( Vài bài) HS: Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a - Làm bài tập vào vở GV: Nhận xét chữa bài HS: Soát lại bài tập của mình GV: Nhận xét giúp đỡ HS 3. Củng cố dặn dò Củng cố lại ND bài. ---------------------------------------- Tiết 2. Nhóm TĐ3: Tự nhiên xã hội vệ sinh môi trường Nhóm TĐ4: Toán. luyện tập I. Mục tiêu Nhóm TĐ3. Sau bài học HS biết. - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. Nhóm TĐ4. - Chuyển đổi đơn vị đo diện tích. - Làm được các bài tập có liên quan đến đơn vị km2. II. Đồ dùng dạy học: * N3: Tranh minh hoạ tro ... ọc. GV: Giới thiệu bài ghi bảng HDTL HS: Thảo luận câu hỏi: ? Việc trồng rau, hoa có ích lợi gì? ? Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc trồng rau, hoa? GV: Yêu cầu HS báo cáo KQ thảo luận Nhận xét kết luận HS: Nêu các cách trồng rau, hoa để đạt được kết quả cao GV: Nhận xét kết luận HS: Đọc ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố dặn dò. Củng cố nội dung chính của bài. ----------------------------------------- Tiết 5: Nhóm 3 + 4: Thể dục: Ôn đội hình đội ngũ - Trò chơi " Thỏ nhảy " I. Mục tiêu : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, diểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - Chơi trò chơi : " thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. địa điểm – phương tiện : - Sân trường, kẻ vạch III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu : 1. Nhận lớp : 5' ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND x x x x x x x x B. Phần cơ bản : 25' ĐHLT : 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng x x x x x điểm số. x x x x x - HS tập cả lớp - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS - Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV 2. Chơi trò chơi : thỏ nhảy - GV cho HS khởi động các khớp chân, tay trước khi chơi ĐHTL - GV nêu tên trò chơi, cách chơi x x x x x - GV cho HS chơi theo tổ x x x x x - GV làm trọng tài,tuyên dương nhóm thắng cuộc C. Phần kết thúc : 5' - ĐH xuống lớp : - GV cho HS thả lỏng x x x x - GV + HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét tiết học x x x x - GV giao BT về nhà . Tiết 6: Nhóm TĐ 3 + 4: Hoạt động NGLL. Múa hát tập thể ----------------------------------------- Ngày soạn: Thứ năm – 17/1/2008 Ngày giảng: Thứ sáu – 18/1/2008 Tiết 1. Nhóm TĐ3: Tập làm văn. nghe kể – chàng trai làng phù ủng Nhóm TĐ4: Toán. luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Nhóm TĐ3. 1. Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " chàng trai làng Phủ ủng " nhớ ND câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, đúng ND, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý Nhóm tđ4. + Giúp học sinh: - Luyện tập về việc tính công thức tính hình bình hành - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng: * N3: Tranh ảnh minh hoạ. * N4: Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học: 1 . Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Đọc bài trong SGK GV: GT bài- ghi bảng HD HS làm các BT trong SGK HS: Nêu yêu cầu BT1 Đọc các gợi ý Nêu miệng BT1 GV: Nhận xét kết luận Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm HS: Nêu yêu cầu BT2 HS làm BT vào vở sau đó một em lên bảng làm bài. GV: Nhận xét kết luận 3. Củng cố dặn dò. - Củng cố lại ND bài. - GV nhận xét tiết học GV: Giới thiệu bài ghi bảng HD làm các BT trong SGK HS: Nêu yêu cầu BT1 sau đó làm bài vào vở GV: Nhận xét HD làm BT2 HS: Làm vào nháp sau đó lên bảng chữa bài. GV: Nhận xét chữa bài. HS làm BT 3 HS: Đọc đầu bài và phân tích đề sau đó giải vào vở GV: Nhận xét chữa bài. HS yếu đọc thuộc bảng chia 2 GV: Nhận xét HD HS nhắc lại YC của bài. 3. Củng cố dặn dò. - Củng cố lại ND bài. - GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Tiết 2. Nhóm TĐ3: Toán. số 10 000 - luyện tập Nhóm TĐ4: Tập làm văn. luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I) Mục tiêu : Nhóm TĐ3 - Giúp học sinh: + Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn ) + Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục . Nhóm tđ4. - Củng cố cho HS về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật II) Đồ dùng: * N3: Phiếu BT * N4: Phiếu BT III. Các hoạt động dạy học Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Đọc viết các số có 4 chữ số GV: Chữa bài - nhận xét cho điểm * Bài mới GT bài- ghi bảng HD nhận biết số 10 000 HD học sinh làm các BT trong SGK HS: Nêu yêu cầu BT1 Làm BT vào vở - HS yếu thực hiện PT: 32 + 65 = GV: Gọi HS nêu miệng kết quả Nhận xét đánh giá HD làm BT2,3,4 HS: Nêu yêu cầu sau đó làm vào vở BT2 nêu miệng BT3 lên bảng chữa BT4 làm vào PBT - HS yếu thực hiện PT: 97 - 65 = GV: Nhận xét chữa bài. * Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học GV: Giới thiệu bài. HD làm BT trong SGK HS: Nêu yêu cầu BT1 Làm BT vào PBT GV: Giúp đỡ chỉnh sửa cho HS - HD làm BT2 HS: Nêu yêu cầu BT2 Làm BT vào vở GV: Nhận xét chữa bài * Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. -------------------------------------------- Tiết 4 Nhóm TĐ4: Địa lý Đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: + Học xong bài này HS biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ III. Các HĐ dạy - học: KT bài cũ: ? Nêu đ/k để Hải Phòng trở thành 1 cảng biển, 1 trung tâm du lịch của nước ta? ? Nêu các SP của ngành CN đóng tàu ở HP? 2. Bài mới: - GT bài: Ghi đầu bài a) Đồng bằng lớn nhất nước ta: * HĐ 1: Làm việc cả lớp: Mục tiêu: HS biết vị trí đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ. ? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp lên? ? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (DT, địa hình, đất đai)? - GV treo bản đồ TNVN (lược đồ). Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý TNVN vị trí của đồng bằng Nam Bộ, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Cà Mau, 1 số kênh rạch. - Đọc thông tin (T116) dựa vào vốn hiểu biết. - ... nằm ở phía Nam của đất nước. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. - DT lớn gấp hơn ba lần đồng bằng Bắc bộ. Phần Tây Nam Bộ còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn đất mặn cần phải cải tạo. - HS lên chỉ, lớp quan sát, NX b) Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. * HĐ 2: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: Biết hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của sông mê công B1: Quan sát hình trong SGK và TLCH của mục 2. Nêu đặc điểm của sông Mê Công , giải thích vì sao nước ta sông lại có tên là Cửu Long. B2: HS trình bày kết quả. - GV treo lược đồ Chỉ vị trí các con sông trên bản đồ TNVN (lược đồ) ? NX về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ? ( Nhiều hay ít sông) ? Nêu đ2 của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? * HĐ 3: Làm việc cá nhân. - Chỉ vị trí các con sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ trên lược đồ. - 4 HS chỉ - 4 HS chỉ Lớp q/s nhận xét - ở ĐBNB mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông. hạ lưu của sông Mê Kông chảy trên đất VN chỉ dài trên 200km và chia thành hai nhánh sông Tiền, sông Hậu. Do 2 nhánh sông đổ ra biển bằng chín cửa nêu có tên là Cửu Long (chín con rồng) B1: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi: B2: Trình bày kết quả. ? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? ? Sông ở ĐBNB có tác dụng gì? ? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì? ? S2 sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai? - Đọc SGK (T118) và vốn hiểu biết. - ... vì qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm 1 lớp phù sa màu mỡ. - Cung cấp nước tưới cho đồng ruộng.... - XD hồ lớn để cấp nước cho SX và SH. - Đại hình: ĐBBB có 4 mùa rõ rệt. ĐBNB chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô. - Sông ngòi: ĐBNB sông ngòi chằng chịt. ĐBBB sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu. - Đất đai: ở ĐBBB đất phù sa màu mỡ. ở ĐBNB ngoài đất phù sa còn có đất phèn đất mặn 3. Tổng kết - dặn dò: - 4 HS đọc bài học SGK - NX giừo học. Học thuộc lòng. CB bài 18 --------------------------------------- Tiết 4: Nhóm TĐ3 + 4: Âm nhạc Học hát : Bài em yêu trường em ( Lời 1 ) I. Mục tiêu : - HS biết bài hát : Em yêu trường em do nhạc sĩ Hoàng Vân sáng tác. Nhạc sĩ Hoàng Vân là một trong những nhạc sĩ nổi tiếng của nước ta. - Hát đúng gia điệu, thể hiện đúng các tiếng có luyến 2 âm hoặc 3 âm. - Giáo dục các em yêu mến trường lớp, thầy giáo, cô giáo và bạn bè. II. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1 : Dạy hát bài em yêu trường em - GV giới thệu tên bài hát và tên tác giả - GV hát mẫu bài hát - HS chú ý nghe - GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích : chú ý những tiếng hát luyến 2 âm - HS hát theo HD của GV Cô giáo hiền, sách đến trường, muôn vàn yêu thương ,. - HS nghe GV HD + Những tiếng hát luyến 3 âm Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng . - HS hát hoàn thiện cả bài 2. Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm . - Đệm theo phách - HS hát + gõ đệm theo phách 1 lần Em yêu trường em với bao bạn thân X x xx x x xx - HS hát + gõ đệm theo nhóm - GV yêu cầu HS hát nối tiếp Nhóm a. hát câu 1 + 3 Nhóm b. Hát câu 2 + 4 - HS hát theo nhóm Câu cuối : cả 2 nhóm hát - Tập gõ tiết tấu Em yêu trường em với bao bạn thân x x x x x x x x - HS đọc lời ca : Con cò be bé . Mẹ yêu không nào. 3. Củng cố dặn dò : - Hát lại bài hát ( cả lớp ) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 19 1. Nhận xét chung: * Ưu điểm : - Đi học đều, đúng giờ. - Học tập một số em đã có tiến bộ. - Tập thể dục giữa giờ và giờ truy bài đã có nề nếp. * Tồn tại : - Vẫn còn một số học sinh lười học bài cũ - Giờ truy bài vẫn còn một số em nền nếp ổn định chậm. - Một số bạn nghỉ học không có lí do 2. Kế hoạch tuần 20 - Duy trì tốt nề nếp của lớp. - Các bạn mắc lỗi phải sửa lỗi. ----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: