Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1, 3, 4, 5).
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 2.
- Tích hợp lồng ghép giáo dục: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi; Tình yêu của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- KNS: Tự nhận thức; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Khai thác tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Phßng gd&®t h¬ng khª Trêng tiÓu häc h¬ng tr¹ch ----------aôb---------- lÞch b¸o gi¶ng khèi: iI - tuÇn 30 N¨m häc: 2011 - 2012 Thø TiÕt M«n häc Buæi s¸ng Buæi chiÒu Bµi häc §å dïng 2 1 Chµo cê Làm lễ đầu tuần. 2 TËp ®äc Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1). Tranh ở SGK L. To¸n 3 TËp ®äc Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 2). L. MÜ thuËt 4 MÜ thuËt Vẽ tranh: Đề tài vệ sinh môi trường. Tranh L. TiÕng viÖt 5 To¸n Ki-lô-mét. 3 1 ThÓ dôc Bài 59. Ho¹t ®éng kh¸c 2 To¸n Mi-li-mét. Bảng con 3 ¢m nh¹c Học bài hát: Bắc kim thang. Đàn 4 KÓ chuyÖn Ai ngoan sẽ được thưởng. Tranh ở SGK 5 ChÝnh t¶ Nghe - viết: Ai ngoan sẽ được thưởng. VBT 4 1 To¸n Luyện tập. Bảng con 2 TËp ®äc Cháu nhớ Bác Hồ. L. To¸n 3 §¹o ®øc Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 1). VBT L. TiÕng viÖt 4 TËp viÕt Chữ hoa M (Kiểu 2). Mẫu chữ L. ¢m nh¹c 5 Thñ c«ng Làm vòng đeo tay (Tiết 2). Giấy, kéo,... 5 1 ThÓ dôc Bài 60. L. To¸n 2 LT& c©u Từ ngữ về Bác Hồ. VBT L. TiÕng viÖt 3 To¸n Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Bảng phụ L. TNXH 4 TNXH Nhận biết cây cối và các con vật. VBT 6 1 To¸n Phép cộng (không nhớ) trọng phạm vi 1000. Bảng phụ L. To¸n 2 TL v¨n Nghe - trả lời câu hỏi. VBT L. TiÕng viÖt 3 ChÝnh t¶ Nghe - viết: Cháu nhớ Bác Hồ. VBT H§TT 4 H§TT Sinh ho¹t líp. Tuần 30 Thứ ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012 (Học bài ngày thứ 2) -------------------------------------------------- Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1, 3, 4, 5). - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 2. - Tích hợp lồng ghép giáo dục: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi; Tình yêu của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - KNS: Tự nhận thức; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Khai thác tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - - Yêu cầu 3 học sinh lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. - - Nhận xét, đánh giá. - - Học sinh lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. - Lắng nghe và điều chỉnh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ tập đọc truyện “Ai ngoan sẽ được thưởng”. Câu chuyện kể về Bác Hồ, về sự quan tâm của Bác với thiếu nhi và về một bạn thiếu nhi thật thà, dũng cảm nhận lỗi với Bác. b) Các hoạt động: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - Mỗi học sinh đọc 1 câu đến hết bài. + HDHS đọc từ khó. HS nêu từ khó đọc, GV ghi bảng. - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh: quây quanh, non nớt, tắm rửa, vang lên, mắng phạt, vòng rộng, khắp lượt, trìu mến, - HDHS chia đoạn. - HS chia 3 đoạn. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 1. - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn đến hết bài. - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HDHS đọc câu khó. - Các câu hỏi: Các chấu chơi có vui không ?... + HDHS giải nghĩa từ. - Học sinh nêu và đọc phần chú giải trong SGK. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn lần 2. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc thi cá nhân, nhóm. - HS đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Các câu hỏi: - Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi: - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại Nhi Đồng? - Bác Hồ đi thăm những nơi trong trại Nhi Đồng: phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa ,,,. - Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì? (HSKG) - Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không? Các cô có mắng phạt các cháu không? - Bác Hồ cho các cháu quà gì ? - Bác Hồ cho các cháu ăn kẹo. - Các bạn nhỏ đề nghị Bác chia kẹo cho ai ? - Cho người ngoan. Chỉ ai ngoan mới được ăn kẹo. - Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo của Bác chia ? - Vì bạn tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan? - Vì Tộ thật thà dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - HS nêu. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn bài. - HS nêu cách đọc đoạn 1: Bác đi giữa đoàn học sinh,/ tay dắt hai em nhỏ nhất.// Mắt Bác sáng,/ da Bác hồng hào.// Bác cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn,/ nhà bếp, nơi tắm rửa...// - Cách đọc đoạn 2: Bác ngồi giữa các em và hỏi:// - Các cháu chơi có vui không? Những lời non nớt vang lên:// - Thưa Bác vui lắm ạ!// Bác lại hỏi:// - Các cháu ăn có no không?// - No ạ!// - Các cô có mắng phạt các cháu không? - Không có ạ!// Bác khen:// - Thế thì tốt lắm!// Bây giờ Bác chia kẹo cho các cháu.// - HDHS đọc phân vai. - Từng nhóm học sinh đọc phân vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, 1 học sinh, Tộ, cả lớp (đóng vai học sinh trại nhi đồng TLCH của Bác). - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc cá nhân, giữa các nhóm - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, thực hiện. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này cho em biết điều gì? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở, học tập thế nào. - Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm mới xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ - Học sinh đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: “Cháu nhớ Bác Hồ”. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật (GV chuyên dạy) ----------------------------------------------------- Toán KI- LÔ- MÉT I. Mục tiêu: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km. - Biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. - Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số ? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét (Km) - GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng - ti-mét, đề-xi-mét hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và ki - lô - mét. - Ki-lô-mét kí hiệu là km. - 1 ki-lô-mét có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1km = 1000m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki - lô - mét ? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki - lô - mét ?ư - Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. Bài 3: - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời. + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn? + Vì sao em biết được điều đó ? + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao? + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội - Vinh hay Vinh - Huế? + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau ? 3. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, và chuẩn bị bài sau: “Mi-li-mét”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại. - HS đọc: 1km bằng 1000m. - HS đọc. - Tự làm bài. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 km cộng 48 km bằng 90 km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 km cộng 23 km bằng 65 km. - Quan sát lược đồ. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. - Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. - Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km. - Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km. - Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh. - Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau. - HS lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Chiều thứ ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012 (Học bài ngày thứ ba) --------------------------------------------------- Thể dục TÂNG CẦU - TRÒ CHƠI: TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH I. Mục tiêu: - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân, cầu , la két gỗ,bóng III. Nội dung, phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ ch ... hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. - Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Cột 4,5 Khuyến khích HSKG - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và chữa bài. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. + - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Nhận xét và chấm điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. - Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào? 3. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà hoàn thiện thêm các bài tập còn lại trong bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. - Ta thực hiện phép cộng 326+253. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. - Có tất cả 579 hình vuông. - 326 + 253 = 579. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nhắc lại thao tác tính. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 326 + 253 - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 326 Tính từ phải sang trái. 253 Cộng đơn vị với đơn vị: + 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. - Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. + + + 832 257 641 936 152 321 307 23 984 578 948 959 - Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. - Là các số tròn trăm. - HS lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối. - Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (bài tập 2). - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Tích hợp GD: Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với con người. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp và hợp tác. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Yêu càu HS kể và trả lời câu hỏi về câu chuyện: Sự tích dạ lan hương. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. Bài 1: - Kể chuyện lần 1. - Yêu cầu đọc câu hỏi. - Kể lần 2 theo nội dung tranh. - Kể lần 3. Nêu câu hỏi: + Bác và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ? +Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? + Khi biết hòn đá bị kênh đó Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? + Câu chuyện qua suối nói lên điều gì ? - Yêu cầu hỏi đáp theo cặp. - Yêu cầu kể lại chuyện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu thực hành hỏi đáp. - Yêu cầu viết câu trả lời vào vở. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện này con rút ra được điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: “Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ” - Nhận xét tiết học. - 3 HS kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. - 2 HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - Nghe và quan sát tranh theo lời kể của GV. - Bác và các chiến sĩ đi công tác. - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sảy chân vì có hòn đá bị kênh. - Bác bảo anh chiến sĩ đó kê lại hòn đá cho chắc chắn để người khác qua suối không bị ngã. - Bác Hồ rất quan tâm đến các anh chiến sĩ, nếu không kê lại hòn đá đó thì người khác lại bị ngã nữa. - 3, 4 HS hỏi đáp trước lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, bổ sung. * Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1. - Các nhóm thực hành hỏi đáp. - Viết bài vào vở. - 3,4 HS đọc bài viết. - Nhận xét, bổ sung. - Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm đến mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác. - Lắng nghe và thực hiện. Chính tả (Nghe - viết) CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được bài tập 2a / b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu của GV: Tìm tiếng có chứa vần êt/êch - Gọi HS đọc các tiếng tìm được. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả. b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 6 dòng thơ cuối. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? - Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy dòng ? - Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng ? - Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng ? - Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý điều gì ? - Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS viết các từ sau: bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. - Nhận xét, đánh giá. d. Viết chính tả. - Đọc lại bài viết chính tả. - Lưu ý cách trình bày, tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, - Đọc cho HS viết chính tả. e. Đọc cho HS soát lỗi. - Đọc soát lỗi cho HS. g. Chấm bài - Thu 7-8 vở chấm điểm. - Nhận xét, sửa sai. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài). - GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. - Tổng kết trò chơi. 3. Củng cố - dặn dò: - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: “Nghe - viết: Việt Nam có Bác”. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. - Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. - Đoạn thơ có 6 dòng. -Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. -Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. - Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. - Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Om. - Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. - HS viết các từ bên bảng con. - Lắng nghe và sửa sai. - Lắng nghe và theo dõi. - Lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe và viết chính tả. - Lắng nghe, soát lỗi. - Lắng nghe và sửa sai. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. a. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b. ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện trò chơi. - HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. - Cùng GV nhận xét và bình chọn. - HS lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Ho¹t ®éng tËp thÓ I. Mục tiêu: - HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 30. - Bieát ñöa ra bieän phaùp khaéc phuïc nhöõng haïn cheá cuûa baûn thaân. - Giaùo duïc HS thaùi ñoä hoïc taäp ñuùng ñaén, bieát neâu cao tinh thaàn töï hoïc, töï reøn luyeän. II. Chuaån bò: - GV naém tình hình lôùp trong tuaàn. - Caùc toå tröôûng naém tình hình cuûa toå. - Lôùp tröôûng, lôùp phoù naém tình hình cuûa lôùp theo töøng maët. III. Caùc hoaït ñoäng daïy - hoïc: HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOAÏT ÑOÄNG HOÏC 1) Nhaän xeùt tình hình trong tuaàn: - Gôïi yù cho ban quaûn lí lôùp caùch laøm vieäc: - Toå tröôûng nhaän xeùt trong toå veà caùc maët: hoïc taäp, ñoàng phuïc, veä sinh thaân theå, neâu teân baïn toát hoaëc hoaëc chöa toát - Lôùp phoù hoïc taäp nhaän xeùt veà tình hình hoïc taäp cuûa lôùp trong tuaàn, neâu teân caù nhaân, toå toát hoaëc chöa toát. - Lôùp phoù lao ñoäng nhaän xeùt toå tröïc, kæ luaät cuûa lôùp. - Lôùp tröôûng nhaän xeùt chung veà caùc maët cuûa lôùp. - Mêi lôùp tröôûng leân ñieàu khieån sinh hoaït lôùp. - GV theo doõi HS laøm vieäc. 2) Neâu nhaän xeùt chung veà HS: - Veà hoïc taäp : HS ñi hoïc ñuùng giôø, caùc em tích cöïc trong hoïc taäp. Coøn moät soá baïn chuaån bò baøi chöa toát hay queân ñoà duøng hoïc taäp, thuï ñoäng trong giôø hoïc, chöõ vieát coøn xaáu, taåy xoaù. - Veà ñoàng phuïc: Thöïc hieän ñaày ñuû 5 buoåi/tuaàn. - Veä sinh caù nhaân: Moät soá em coøn ñeå moùng tay daøi. - Tröïc nhaät: toå 3 laøm toát. - Traät töï: - Ña soá caùc em ngoan traät töï, coøn moät vaøi em chöa ngoan coøn noùi chuyeän trong giôø hoïc: 3) Phöông höôùng cho tuaàn sau: - Tieáp tuïc giöõ vöõng neàn neáp ra vaøo lôùp, caàn häc thuoäc baøi tröôùc khi ñeán lôùp. - Toå tröïc nhaät: Toå 1. 4) Cho HS neâu yù kieán: 5) Giaûi quyeát caùc yù kieán thaéc maéc cuûa HS (neáu coù). - Lôùp tröôûng ñieàu khieån caùc baïn sinh hoaït. - HS neâu yù kieán thaéc maéc.
Tài liệu đính kèm: