Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 28

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 28

Tập đọc

KHO BÁU

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

-Đọc rnh mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa cc cu v cụm từ r ý .

-Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

-Nắm được nội dung câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)

* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4)

* KNS: Kn tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh sgk

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 41 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÁO GIẢNG TUẦN 28
Thứ Ngày
STPPCT
Tiết Thứ
Môn
Tên bài
Thứ hai 23/03/09
82
83
131
1
2
3
4
5
Tập Đọc
Tập Đọc
Toán
Thể Dục
SHĐT
Kho báu
Kho báu
Luyện tập chung
Thứ ba
24/03/09
28
84
136
1
2
3
4
Đạo Đức
Tập Đọc
Toán
Mĩ thuật
Giúp đỡ người khuyết tật
Cây dừa
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Thứ tư
25/03/09
55
28
137
28
1
2
3
4
5
Chính Tả
Kể Chuyện
Toán
TN - XH
Thể Dục
Nghe viết: Kho báu
Kho báu
So sánh các số tròn trăm
Một số loài vật sống trên cạn
Thứ năm
26/03/09
28
28
138
28
1
2
3
4
Tập Viết
Luyện Từ Và Câu
Toán
Thủ Công
Chữ hoa : Y
Từ ngữ về cây cối.Đặt và trả lời . . .
Các số tròn chục từ 110 đến 200
Làm đồng hồ đeo tay
Thứ sáu
20/03/09
56
28
139
28
1
2
3
4
5
Chính Tả
Tập Làm Văn
Toán
Âm Nhạc
SHCT
Nghe viết: Cây dừa
Đáp lời chia vui.Đặt và trả lời câu . . 
Các số từ 101 đến 110
Học hát bài : Chú ếch con
 Thứ ngày tháng năm
 Tập đọc
KHO BÁU 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
•-Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu và cụm từ rõ ý .
•-Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
-Nắm được nội dung câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4)
* KNS: Kn tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc
-Yêu cầu hs đọc các câu của bài
-Hướng dẫn hs đọc các từ khó
-Gọi hs đọc 3 đoạn của bài
-Hướng dẫn đọc các câu
-Yêu cầu hs nêu nghĩa của các từ chú giải
-Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt .
-Cho hs đọc các đoạn theo nhóm
-Yêu cầu các nhóm thi đọc các đoạn của bài
-Nhận xét .
 Tiết 2
2.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu hs đọc các đoạn của bài và trả lời câu hỏi
-Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? 
-Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ?
-Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ?
-Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
-Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ?
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét, chốt lại nội dung bài: : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2.4.Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn hs thi đọc các đoạn của bài
-Cho hs thi đọc các đoạn của bài
-Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : GDKNS
-Gọi hs nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về đọc bài
-3 em HTL bài và TLCH.
-HS nhắc lại
-Theo dõi đọc thầm.
-Đọc các câu của bài
-Đọc: gà gáy, gặt hái, khoai, chuyên cần, hoàng. . .
-Đọc đoạn 
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-HS đọc chú giải
-Theo dõi
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm 
-Đọc các đoạn sgk
-Hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu; ra đồng từ . . .
Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền.
-Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
-vì đất ruộng là thứ đất tốt; vì ruộng được hai anh em đào bới tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt . . . 
-Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần
- Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
-Lắng nghe
-Theo dõi
-Thi đọc 
-Nhận xét
-HS nhắc lại
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU : 
Thuộc bảng nhân, chia đã học
Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ kèm đơn vị đo
Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân chia trong bảng tính đã học)
Biết giải bài tốn bằng một phép tính chia
* Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3 câu a, cột 1,2 ( câu b), bài 2, bài 3
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs làm bài
y : 5 = 4 y : 9 = 5 y : 6 = 5
x : 5 = 5 x : 4 = 4 x : 3 = 4
-Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Luyện tập:
Bài 1:
-Hướng dẫn cách làm
-Gọi hs làm bài
Bài 2:
-Hướng dẫn cách làm
-Gọi hs làm bài
Bài 3:
-Gọi hs đọc đề bài
-Gọi hs làm bài
3.Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
-Dặn hs về nhà làm bài
-HS làm bài
-HS nhắc lại
-Theo dõi
-Hs làm bài
a/ 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15
 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5
 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3
b/ 5 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 5 = 2 dm
5 dm x 3 = 15 dm 12 cm : 4 = 3 cm 
4 l x 5 = 20 l 18 l : 3 = 6l
Các cột còn lại làm tương tự
-Theo dõi
-HS làm bài
a/3 x 4 + 8 = 24 + 8 b/2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 32 = 0
Còn lại làm tương tự
-Đọc sgk
a/Tóm tắt
 4 nhóm : 12 học sinh
 1 nhóm : . . . học sinh?
 Giải:
Số học sinh mỗi nhóm là:
 12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số: 3 học sinh
Câu b làm tương tự
Thứ hai, ngày. tháng . Năm 
Đạo đức
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
Biết mọi người phải hổ trợ, giúp đỡ, đối sử bình đẳng với người khuyết tật
Nêu một số hành động, việc làm phù hợp để giúp người khuyết tật
* KNS: KN thể hiện sự cảm thơng. Kn ra quyết định và giải quyết vấn đề. Kn thu thập và xử lí các thơng tin.
II/ GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ :
Phiếu học tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : HS thực hành theo cặp đóng vai theo tình huống
-Em đến chơi nhà bạn, nhưng trong nhà đang có người ốm.Em sẽ làm thế nào?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài .
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Hoạt động 1 : Phân tích tranh.
*Mục tiêu :Học sinh nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.
* Cách tiến hành:
-Cho HS quan sát tranh.
-GV nêu yêu cầu
 -Yêu cầu HS thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
-Giáo viên đưa câu hỏi :
-Tranh vẽ gì ?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
-Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
-GV nhận xét, kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
2.3.Hoạt động 2 :Thảo luận.
*Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
* Cách tiến hành:
-GV yêu cầu thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
-Quan sát, giúp đỡ
-Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Nhận xét.
-Kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, chúng ta có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân nhiễm chất độc da cam, vui chơi cùng người bị khuyết tật.
2.4.Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến.
*Mục tiêu :Học sinh bày tỏ thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu, cho hs thảo luận
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình .
a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ.
-Kết luận : Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 
3.Củng cố,dặn dò : GDKNS
-Gọi hs nhắc lại một số việc làm cụ thể để giúp người khuyết tật
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về chuẩn bị bài sau
-Đóng vai
-Gõ cửa, bấm chuông.
-Cháu chào bác ạ! Thưa bác có Loan ở nhà không ạ!
-Loan có ở nhà đấy cháu vào nhà chơi nhé.
-Bạn An đấy à! Bạn vào nhà mình chơi tự nhiên nhé, mình bận một chút vì hôm nay bà mình bị bệnh.
-Thế hả An! Thôi thì mình xin phép về để lần sau bà của bạn khoẻ, mình sẽ đến chơi nhé.
-Như vậy cũng được, bạn về nhé!
-HS nhắc lại
-Quan sát.
-Theo dõi
-Chia nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
-Tranh vẽ một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt.
-Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi học bình thường như các bạn khác.
-Em cũng tham gia giúp bạn bị khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau cho bạn.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm thảo luận .
-Các nhóm trình bày
-Nhận xét
-Vài em nhắc lại.
-La ... t tiết học
-Dặn hs về làm bài
-Nghe viết
-HS nhắc lại
-Theo dõi đọc thầm
-Đọc sgk
-Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-Lá như chiếc lược, Ngọn dừa như cái đầu biết gật đầu gọi trăng, Thân bạc phếch, quả dừa như đàn lợn con nằm trên cao.
-Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng.
-Theo dõi
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : dang tay, hũ rượu,gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, quanh.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Trả lời
-Theo dõi
-Thảo luận
-Làm bài
a/sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sồi, sến, sậy, so đũa.
b/xoan, xà cừ, xà-nu.
-Trả lời
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên.
Tây Bắc, Điện Biên.
-HS thực hiện
Tập làm văn 
ĐÁP LỜI CHIA VUI.TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
	-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1)
	- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2), viết được các câu trả lời cho một phần BT2, BT3
	* GDMT
 * KNS:Kn giao tiếp. lắng nghe tích cực.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh bài tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
 GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý :
-Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ ?
-Em mời bạn đến chơi nhà ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
-Bài yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn cách làm
-Cho hs nói lời đáp lại lời chúc mừng theo nhóm
-Gọi hs trình bày
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau.
Bài 2 : 
-Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi.
-Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi.
Bài 3 :
-Hướng dẫn hs viết bài
-Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2.
-Yêu cầu hs đọc bài viết
-Nhận xét, cho điểm
* GDMT
3.Củng cố,dặn dò : GDKNS
-Gọi hs nĩi và đáp lại lời chia vui trong một số tình huống giao tiếp
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về viết bài
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
- Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ 
-Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ 
-HS nhắc lại
-Trả lời
-Theo dõi
-Thảo luận
-Trình bày
-Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ 
-HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn ..
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-Đọc sgk
-Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời)
-Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt ? Quả hình gì ?
-Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam.
-Quả to bằng chừng nào ?
-Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ.
-Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt ? Ruột quả măng cụt màu gì ?Các múi như thế nào/Mùi vị măng cụt ra sao?
-Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi.Các múi to nhỏ khác nhau, có bốn đến năm múi.Măng cụt có vị ngọt mùi thoang thoảng
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-Theo dõi
-HS viết bài
-Đọc bài viết 
-HS thực hiện
 Toán
 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I/ MỤC TIÊU :
•-Nhận biết được các số từ 101 đến 110. 
-Biết cách đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh được các số từ 101 đến 110. 
-Biết được thứ tự các số từ 101 đến 110.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa hình vuông
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Đọc và viết các số từ 101 đến 110: 
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
-Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
-Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103 đến 110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101 đến 110 .
2.3.Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 :
- Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét
Bài 3 :
-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-Hướng dẫn cách làm
-Gọi hs làm bài
Bài 4 : 
-Hướng dẫn làm bài
-Yêu HS tự làm bài .
-Nhận xét
3.Củng cố,dặn dò : 
-Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học
 -Dặn hs về làm bài
-2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200.
-HS nhắc lại
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-Nhiều em đọc các số từ 101 đến 110
-HS làm bài
-Làm bài
-Đọc sgk
-Lắng nhe
-Làm bài
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109 < 110
-Theo dõi
-Làm bài
a/103, 105, 106, 107, 108
b/ 110, 107, 106, 105, 103, 100
-Đọc các sô
GIÁO DỤC NGỒI GIƠ
TIẾNG KÊU CỨU CỦA RỪNG
I. MỤC TIÊU: 
	- Nhận biết diện tích rừng và đất rừng ngày càng thu hẹp do sự khai thác quá mức của con người
	- Thấy được giá trị rừng đã mang lại cho cuộc sống của con người
	- Nhận biết được những hoạt động làm tổn hại đến rừng và trách nhiệm của từng cá nhân trong xã hội, trong cơng tác bảo vệ rừng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trị và giá trị của rừng với cuộc sống con người
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu về giá trị của rừng
- GV nhận xét 
* Hoạt động 2: Trị chơi
- GV hướng dẫn học sinh chơi trị chơi
- Qui định : Các tơ báo tượng trưng cho diện tích của rừng, những người đứng trên tờ báo là những người sinh sống nhờ vào tài nguyên rừng
+ Bước 1: Hs để các tờ báo cũ cạnh nhau trên mặt đất, sau đĩ mỗi HS đứng vào trên tờ báo đĩ
+ Bước 2: Yêu cầu các HS ra ngồi và chạy vịng quanh theo cùng một chiều quanh địa điểm cĩ giấy báo, vừa chạy vừa hát.
+ Bước 3 : Khi Gv bất ngờ hơ dừng lại thì tất cả nhảy vào vị trí cĩ giấy báo ( mỗi tờ báo chỉ cĩ một người)
+ Bước 4: GV cất đi một số tờ báo tượng trưng cho rừng bị phá hũy một phần, học sinh ra ngồi và hát, GV bất ngờ hơ dừng lại và học sinh phải rất nhanh nhảy vào chỗ cĩ báo, lúc này sẽ cĩ một số người chậm hơn nên khơng cĩ chỗ đứng, phải đứng ra ngồi vịng, những học sinh này sẽ trở thành quan sát viên quan sát trị chơi
+ Bước 5: Các lần tiếp theo GV cũng lấy đi một số tờ báo và hoạt động diễn ra tương tự
* Hoạt động 4: Trao đổi, nhận xét, đánh giá
- GV giải thích: Các tơ báo mất dần tượng trưng cho đất rừng và diện tích rừng ngày càng thu hẹp. Những người bị laoij ra khỏi vịng chơi tượng trưng cho những người bị mất tài nguyên rừng, rừng khơng cĩ khả năng cung cấp cho cuộc sống của họ
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhĩm các câu hỏi sau:
+ Giá trị và vai trị của rừng đối với cuộc sống con người?
+ Kể tên những việc làm của người gây tổn hại đến rừng?
+ Theo em việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
+ Chúng ta bảo vệ rừng bằng cách nào?
- GV nhận xét nêu kết luận + GDMT
* Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Dặn dị
- Nhận xét giờ học 
- Nhác học sinh chăm sĩc và bảo vệ cây xanh
HS trả lời
HS chơi theo hướng dẫn của GV
HS lắng nghe
HS thảo luận nhĩm 4
Đại diện nhĩm trình bày
Nhĩm khác nhận xét
ÂM NHẠC
 HỌC HÁT : BÀI CHÚ ẾCH CON .
 NHẠC & LỜI : PHAN NHÂN . 
I/ MỤC TIÊU :
-Hát đúng giai điệu và lời ca (lời1) .
-Qua bài hát hs biết tên một số loài chim cá,noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con.
-Nắm được cách gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
II/ GIÁO VIÊN HUẨN BỊ :
Chép lời ca vào bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ:
-Yêu cầu hs hát lại bài hát Chim chích bông
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi bảng
2.2.Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Chú ếch con”
-GV hát mẫu bài hát
-Cho hs đọc lại lời bài hát
-Dạy hát từng câu ngắn
-Cho hs hát lại bài hát theo tổ
-Nhận xét 
-Hướng dẫn hs hát và kết hợp vỗ tay theo phách
Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt tròn
 x x x x x x
-Cho hs hát kết hợp vỗ tay theo phách luân phiên giữa các tổ.
-Nhận xét
2.3.Hoạt động 2 : Tập gõ tiết tấu theo lời ca.
-Hướng dẫn hs tập hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt tròn
 x x x x x x x x x x x x
-Cho hs hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca luận phiên giữa các tổ.
-Nhận xét
-Hướng dẫn hs hát nối tiếp lời bài hát giữa các tổ 
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại tên bài
-Nhận xét ý thức học tập của hs
-Dặn hs về học bài hát.
-HS hát theo hình thức đơn ca, tốp ca
-HS nhắc lại
-Theo dõi
-HS đọc lời ca.
-Học hát từng câu
-Các tổ hát bài hát
-Quan sát
-Hát kết hợp vỗ tay
-Quan sát
-Thực hiện
Nhóm 1:Kìa chú . . .
Nhóm 2:Chú ngồi học bài . . .
Nhóm 3:Bao nhiêu chú trê non . .. 
Nhóm 4:Tung tăng chiếc vây son
-HS nhắc lại

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_28.doc