Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 01 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 01 - Năm học: 2010-2011

Tập đọc

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I/ MỤC TIÊU:

 -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

 *HSKG hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh minh họa.

- Sách Tiếng Việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 6 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 01 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 16 tháng 08 năm 2010
Tập đọc
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU:
 	-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
	-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. 
	*HSKG hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Luyện đọc. 
GV đọc mẫu
Đọc từng câu:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp:
Giảng từ : SGK/ tr 5 
Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc.
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm.
-Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.//
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?//
-Giáo viên yêu cầu HS chia nhóm đọc.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Yc hs đọc thầm đọan 1
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không?
HỌAT ĐỘNG3:Luyện đọc lại.
-Gv tổ chức cho hs thi đọc lại.
-Cả lớp và gv nhận xét.
* Chuẩn bị tiết 2
-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn.
-Vài em nhắc tựa.
-Hs đọc nôi tiếp câu 
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn 4hs.
-HS nhìn chú giải trả lời
-Đọc từng đoạn trong nhóm( CN, ĐT)
-Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét
-Đồng thanh đoạn 1-2.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
-Hs đọc nối tiếp đoạn, theo vai, theo nhóm.
Tập đọc
 Tiết 2 : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU : 
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. 
*HSKG hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim.
II/ CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1-2.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Giáo viên hướng dẫn đọc.
-Đọc từng câu.
-Theo dõi uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ khó 
-Đọc từng đoạn trước lớp.
Giảng từ : ôn tồn , thành tài ( SGK/ 5)
-Hướng dẫn cách ngắt câu.
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.//
Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//
-Chia nhóm đọc.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
-Em nói lại câu trên bằng lời của các em?
-Thi đọc lại bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò: Em thích ai trong truyện? Vì sao?
- Giáo dục tư tưởng . Nhận xét .
- Dặn dò HS tập đọc lại bài
- Chuẩn bị: Tự thuật
- 4 em đọc và TLCH.
-HS đọc từng câu, em khác nối tiếp đọc.
-HS phát âm( 4-5 em)
-HS đọc từng đoạn, em khác đọc nối tiếp.
 -2 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm(CN, ĐT).
-Đồng thanh đoạn 3-4.
-Đọc thầm đoạn 3-4.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
-Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS trả lời
Toán
Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ MỤC TIÊU :
-Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
-Nhận biết được các số có một chữ số, hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, có hai chữ số, số liền trước, số liền sau. 
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng cài các ô vuông.
- Sách Toán, bảng con, bảng số, vở Toán, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán.
2.Dạy bài mới :a/ Giới thiệu
b/Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Hs đọc yêu cầu
-GVđính bảng
-Gọi hs nêu và điền số vào các ô
 -Gvnhận xét.
-Có tất cả bao nhiêu số có1 chữ số?
-Gọi hs đọc 1b
Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100.
-Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
-Viết số bé nhất có 2 chữ số.
-Viết số lớn nhất có 2 chữ số.
-Kết luận: có 90 số có hai chữ số, số bé nhất là10, số lớn nhất là 99
Bài 3 : câu a, b, c, d.
-Y/c hs làm bài vào vở
-Gv theo dõi
-Thu vở chấm bài
3.Củng cố - Dặn dò :
-Trò chơi 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Ôân tập tiếp theo.
-Bảng con, SGK, vở Toán, nháp.
-Vài em nhắc tựa.
- 1 HS đọc
-0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 
-Có 10 số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- 1 HS đọc
-Học sinh tự làm
-Quan sát.
-Nhiều em lần lượt nêu. 
-2 em lên bảng viết
-Hs nhắc lại
-Cả lớp làm vở
40 c.89
98 d.100
-Chia nhóm tham gia trò chơi.
Đạo đức
Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (t1)
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. 
-Thực hiện theo thời gian biểu.
*HSKG: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II/ CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận.
-GV chia nhóm
-Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, sai? Tại sao đúng? Tại sao sai?
-GV phát phiếu giao việc
-Tình huống 1: Cô giáo đang giảng bài. Các bạn chăm chú nghe cô giảng, chỉ có 1 bạn trai ngồi vẽ máy bay, không nghe lời cô giảng.
-Tình huống 2: Cảnh gia đình đang ăn cơm. Một bạn vừa ăn vừa xem truyện.
-Kết luận :
-Giờ học mà bạn Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các bạn. Tùng nên làm bài với các bạn.
-Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà.
- Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ?( Nhận xét.)
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-GV treo tranh bài tập2:
+ Bạn Ngọc đang làm gì?
+Mẹ bạn nói gì?
Gv chia nhóm tiến hành thảo luận dưới hình thức đóng vai.
-Từng nhóm lên đóng vai xử lí tình huống. Nhóm khác nhận xét.
-GV chốt ý :- Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
-Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác.
-Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp.
 Hoạt động 3 :Thảo luận.
-Gọi hs đọc yêu cầu BT3.
- Y/c hs thảo luận cặp đôi, làm VBT
-Gọi HS trình bày trước lớp. HS- GV nhận xét.
-Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
-Qua bài,em cần ghi nhớ điều gì?
3. Củng cố - Dặn dò:
-Học tập,sinh họat phải như thế nào?
-Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ?
-Nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở:
-Tập thói quen học tập sinh họat đúng giờ.
-Xây dựng thời gian biểu trong ngày.
-Sách đạo đức, vở bài tập.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1+9
-Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Quyền được học tập.
- Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
- Vài em nhắc lại.
- Nhóm 1: tình huống 1 /tr19
- Nhóm 2: tình huống 2/tr 19
- Trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Hs nhắc lại.
-Làm vở bài tập. Bài 3 trang 2.
- HS phát biểu
- HS phát biểu
- HS phát biểu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_01_nam_hoc_2010.doc