Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 32 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 32 - Năm học: 2011-2012

TẬP ĐỌC

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. MỤC TIÊU:

- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 32 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 09 tháng 4 năm 2012
Chào cờ
Nhận xét tuần 31
----------------------------------
TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TIẾT 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu: chủ điểm về nhân dân.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
+ Đoạn 1: giọng chậm rãi.
+ Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
+ Đoạn 3: ngạc nhiên.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Chú công nhân, cô nông dân, chú kĩ sư. 
- Nhân dân 
- Có rất nhiều người từ trong quả bầu bước ra.
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: khoét rỗng, mênh mông vắng tanh, giàn bếp, nhanh nhảu.
 - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu.
 + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
 + Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
 + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
 + Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
 + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò 
- Qua câu chuyện này các em hiểu được điều gì?
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- Nhận xét tiết học.
 + Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
 + Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, ...chui ra.
 + Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. .....nhảy ra. 
- Nhóm
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, ....., có chung một tổ tiên. 
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tình cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ Tiền Việt Nam
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
+ Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
+ Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng làm bài 4.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
 + Mẹ mua rau hết 600 đồng.
 + Mẹ mua hành hết 200 đồng.
 + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng? 
 Bài giải:
Số tiền mà mẹ phải trả là:
 600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
( Nghỉ)
-----------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết công, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết công, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
 Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
	Đáp số: 1000 đồng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài .
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
Bài 4
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.
Bài 5
- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những nhóm xếp hình tốt.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm BC.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào BC.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Phải so sánh các số với nhau.
- HS TLN4, đại diện nhóm lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm BC.
- Lớp nhận xét bài bạn.
 635 970 896	 295
+241	 + 29 -133	 -105
 876	 999 763	 190
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
- HS TLN4 Xếp hình vào tờ bìa.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
Mỹ thuật
( Giáo viên chuyên soạn - giảng)
-------------------------------------
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
TIẾNG CHỔI TRE 
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được Bt (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chuyện quả bầu
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Công việc của chị lao công vất vả ntn?
+ Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì?
+ Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
- Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
 vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
- HS đọc.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
Tự làm bài theo yêu cầu:
 a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA. DÊU CHẤM DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu:
- Biết xếp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. 
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ: ... -----------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ môi trường
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện sạch sẽ giữ vệ sinh môi trường xung quanh trường lớp.
- Biết bỏ rác đúng nơi qui định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sọt rác, hót rác
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Bảo vệ loài vật có ích 
 + Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
 + Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: Cả lớp hát bài: “Có con chim vành khuyện”
- GV ghi đề: .
v Hoạt động 1: GV kể chuyện: “Một học sinh đang quét dọn vệ sinh”
v Hoạt động 2: Phân tích truyện ““Một học sinh lễ phép”
 Tổ chức đàm thoại:
- GV hỏi – HS trả lời:
+ Trên đường đi học về Nam gặp ai?
 + Cô giáo có nhận ra Nam không?
 + Tuy cô giáo không nhận ra, nhưng Nam vẫn làm gì?
 + Vì sao Nam được cô giáo khen?
 + Cô giáo và người quen của cô cảm thấy như thế nào trước việc làm của Nam?
 + Em có muốn được mọi người yêu quý như Nam không? Muốn vậy em phải làm gì?
v Hoạt động 3: HS chơi trò chơi sắm vai.
- GV nêu tình huống và yêu cầu HS TLN2 thực hiện chào hỏi trong các tình huống sau.
 + Em sang nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn dọn vệ sinh ở nhà em sẽ làm gì?
 + Em đang đi cùng bố mẹ thì gặp một bác ở trong xóm đi ra.để dọn vệ sinh lối đi
- GV theo dõi HD.
- Yêu cầu HS lên sắm vai.
GV kết luận: Trong mọi tình huống ở bất kì trường hợp nào, khi gặp người đang dọn vệ sinh các em không nên xả rác, và bỏ rác đúng nơi qui định 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Trò chơi: Thi kể một vài vịêt làm để bảo vệ môi trường
- Hát
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe
- Cô giáo và người quen của cô cảm thấy rất vui và khen Nam ngoan.
- HS tự phát biểu ý kiến
- HS TLN đôi 
- Các nhóm xung phong lên sắm vai.
Nhóm
- Cá nhân
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
	500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
	700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
	900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm BC.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào BC.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.
- Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng. Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu đồng?
Tóm tắt.
	700 đồng
 Bút chì: /-----------------/ 300 đồng
 Bút chì: /-----------------/------------/
	? đồng
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn.
Bài giải:
	Giá tiền của bút bi là:
	700 + 300 = 1000 (đồng)
	Đáp số: 1000 đồng.
Thuû coâng
Laøm con böôùm (tieát 2 )
I. Muïc tieâu:
- HS bieát caùch laøm con böôùm baèng giaáy.
 - Laøm ñöôïc con böôùm bằng giấy, tương đối cân đối. các nếp gấp tương đối đều, phẳng
 - Con böôùm maãu gaáp baèng giaáy.
II. Chuẩn bị: 
- HS chuaån bò giaáy thuû coâng, giaáy traéng, keùo, hoà daùn, buùt chì, thöôùc keû.
III. Hoaït ñoäng treân lôùp:
 1. Baøi cuõ: 
 - Kieåm tra giaáy thuû coâng, keùo, hoà daùn, buùt chì, thöôùc keû.
 2. Baøi môùi:
 Giôùi thieäu baøi: Laøm con böôùm (tieát 2).
* Hoïc sinh thöïc haønh laøm con böôùm 
- Yeâu caàu hs :
- Toå chöùc cho hs thöïc haønh theo nhoùm.
- Nhaéc nhôû hs 
- Trong khi hs thöïc haønh, GV quan saùt vaø giuùp nhöõng em coøn luùng tuùng.
- Toå chöùc hs tröng baøy saûn phaåm.
* Ñaùnh giaù saûn phaåm.
- Ñaïi dieän caùc nhoùm nhaéc laïi quy trình laøm voøng ñeo tay theo 4 böôùc: 
Böôùc 1: Caét giaáy .
Böôùc 2: Gaáp caùnh böôùm.
Böôùc 3: Buoäc thaân böôùm.
Böôùc 4: Laøm raâu böôùm.
- Thöïc haønh laøm con böôùm theo 4 böôùc baèng giaáy maøu.
- Moãi laàn gaáp phaûi thaúng, caùch ñeàu, mieát kó.
- Tröng baøy saûn phaåm theo nhoùm, trang trí theo yù thích.
- Caû lôùp tham gia nhaän xeùt, ñaùnh giaù saûn phaåm.
- Tuyeân döông nhoùm laøm ñeïp nhaát, caù nhaân laøm ñeïp nhaát 
Cuûng coá:
+ Hoâm nay em hoïc laøm ñoà chôi gì ?
Daën doø:
- Veà nhaø laøm ñoàng hoà ñeo tay ñeo cho caùc em nhoû.
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
TẬP ĐỌC
TIẾNG CHỔI TRE
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vật vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp. (trả lời các CH trong SGK; thuộc 2 khổ cuối bài thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Bài cũ Chuyện quả bầu.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên lạc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
+ Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Họ đang làm gì?
- Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được làm quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng dòng thơ.
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng khổ thơ. 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ.
+ Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
+ Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
+ Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
+ Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?
+ Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên đường phố.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng dòng thơ.
- HS LĐ các từ: lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, xao xác.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài.
- HS LĐ các câu:
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.
- Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
- Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.
- Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
- HS đọc.
CHÍNH TẢ ( Nghe - viết)
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn 
a) Ghi nhớ nội dung 
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết
+ Đoạn viết kể về chuyện gì?
+ Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Chép bài.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức.
- Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi. 
4. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- 2 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu..
a) Bác lái đò
b) v hay d
	Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
	Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Ca dao
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_thu_32_nam_hoc_2011_201.doc