Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Lý Tự Trọng - Tuần 23 năm 2011

Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Lý Tự Trọng - Tuần 23 năm 2011

I.Mục đích yêu cầu :

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ

- Hiểu ND: Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )

*HS kh , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4)

-Kĩ năng sống: ứng phó với căng thẳng.

II.Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 36 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Lý Tự Trọng - Tuần 23 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 23
Thứ hai ngày 7 tháng 02 năm 2011
Chµo cê
-Chµo cê, TPT NX nỊ nÕp trong tuÇn 22 vµ trong dÞp nghØ tÕt
- Tỉng phơ tr¸ch ®éi nhËn xÐt vµ nªu ph­¬ng hø¬ng tuÇn 23 -Thi KC vỊ tÊm g­¬ng ®¹o ®øc HCM.
Tập đọc
B¸c sÜ sãi
I.Mục đích yêu cầu : 
- Đọc trơi chảy từng đoạn, tồn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ 
- Hiểu ND: Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
*HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4)
-Kĩ năng sống: ứng phó với căng thẳng.
II.Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)
-HS đọcø trả lời câu hỏi bài “ Cò và Cuốc 
2.Bài mới: (30’-35’) 
 a) Phần giới thiệu: GV cho HS quan s¸t tranh vµ giíi thiƯu bµi. 
-Tìm hiểu bài: “ Bác sĩ Sói ” 
 b) Đọc mẫu: 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch. Giọng Sói: giả nhân giả nghĩ; Giọng ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. 
* Hướng dẫn phát âm: B¶ng phơ
-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. 
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài 
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng.
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng.
* Đọc từng đoạn: 
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? 
- GV hd HS luyện đọc lời đối thoại.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ Khoan thai “ có nghĩa là gì ?
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3 trong đoạn 1 ?
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể hiện giọng vui vẻ tinh nghịch .
- gọi một em đọc lại đúng yêu cầu .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Gọi một HS đọc chú giải :phát hiện , bình tĩnh , hạnh phúc .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Sói cần thể hiện sự giả nhân , giả nghĩa. Khi đọc giọng của Ngựa phải đọc giọng lễ phép , bình tĩnh 
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3. 
-Yêu cầu giải thích từ : cú đá trời giáng.
- HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này .
-Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3 .
-Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm. 
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh: (1’-2’)
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài. 
Tiết 2
Tìm hiểu bài (28’-30’)
- Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH:
 -Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi nhìn thấy Ngựa ?
- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt , Sói lừa Ngựa bằng cách nào ?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao ? 
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ?
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
- Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì ?
* Luyện đọc lại truyện :
- Luyện đọc theo phân vai.
 đ) Củng cố, dặn dò : (3’-5’) 
- Gọi hai em đọc lại bài .
-Em thích nhân vật nào trong truyện?Vì sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- HS thực hiện.
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh,, giả đò, chữa giúp, bác sĩ, chữa giúp, rên rĩ, bật ngửa, vỡ tan ...
- Tiếp nối đọc. Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu đến hết bài.
- Bài này có 3 đoạn .
-Đoạn 1: Ngựa đang ăn ....về phía Ngựa 
-Đoạn 2: Sói đến gần ... xem giúp 
-Đoạn 3: Phần còn lại .
-Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng đoạn 
-Một em đọc đoạn 1 
- Khoan thai là thong thả không vội vàng .
- Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt ,/ một ống nghe cặp vào cổ , một áo choàng khoác lên người ,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu .// 
- Đoạn văn này là lời kể chuyện .
- Một em đọc lại đoạn 1 .
- Một HS khá đọc đoạn 2 .
- Một em đọc chú giải trong sách giáo khoa 
- HS luyện đọc 2 câu 
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- Một em khá đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc đoạn 3 .
- Là cú đá rất mạnh và nhanh .
- Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm ,/ nó tung vó đá một cú trời giáng ,àm Sói bật ngửa , bốn cẳng huơ giữa trời , kính vỡ tan , mũ văng ra ,..// 
-Một em đọc lại đoạn 3 đúng theo yêu cầu 
- Ba HS nối tiếp nhau đọc bài.
 - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Sói thèm rỏ dãi .
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám bệnh để lừa Ngựa .
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần, Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “ bác sĩ Sói “ khám cho cái chân sau đang bị đau. 
- Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy .
- Phát biểu ý kiến theo yêu cầu .
- Hai em đọc câu hỏi 3.
- “Sói và Ngựa” hoặc tên “ Lừa người lại bị người lừa “ “ Chú Ngựa thông minh “...
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh để đối phó với với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa . 
-4 em lên phân vai để đọc lại câu chuyện.
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thông minh .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
.
Toán
 	Sè bÞ chia – sè chia – th­¬ng
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được số bị chia - số chia – thương .
- Biết cách tìm kết quả của phép chia .
*HS khá giỏi:bài 3. Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II. Chuẩn bị : -B¶ng phơ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK . 
III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
 2 x 3 .... 2 x 5 ; 10 : 2 ... 2 x 4 ; 12 ...20 : 2 
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: (28’-30’) 
 a) Giới thiệu bài: 
-Học bài “ Số bị chia - Số chia - Thương “ 
 b) Khai thác bài : Sđ dơng b¶ng phơ
* Giới thiệu Số bị chia - Số chia - Thương 
- GV viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả. 
- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3 
-Thì 6 là số bị chia ; 2 là số chia ; 3 là thương.
GV vừa nói vừa ghi lên bảng.
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 
- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Số bị chia là số như thế nào trong phép chia 
- Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
- Thương là gì trong phép chia ?
- 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3 , nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này .
- Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia 
 c) Luyện tập: (16’-18’)
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
-Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy ?
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia trên .
- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm baiø.
Bài 2 :
 -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3 
- Yêu cầu đọc phép nhân đầu tiên .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập các phép chia ?
- Yêu cầu lớp đọc hai phép chia vừa lập được, sau đó viết hai phép chia này vào cột “ phép chia” trong bảng.
-Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 4 = 2 
- Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và kết quả của phép chia trên vào bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
- HS nêu tên các thành phần phép chia . 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai HS lên bảng tính và điền dấu 
2 x 3 20 : 2 
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- 6 chia 2 bằng 3 
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn. 
- 6 là số bị chia .
- 2là số 2 chia .
- 3là thương 
- một trong hai thành phần của phép chia 
- Là thành phần thứ hai của phép chia 
- Thương là kết quả của phép chia.
- Thương là 3 , Thương là 6 : 3 
- Hai em nhắc lại .
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống .
- 8 chia 2 bằng 4 
- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương .
- Viết 8 vào cột số bị chia, 2 vào cột số chia , 4 vào cột thương. 
- 2 HS làm bài trên bảng,û lớp làm vở.
 - Nhận xét bạn .
- Tính nhẩm .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm 4 phép tính, 2 phép tính nhân và 2 phép tính chia theo đúng cặp.
- Viết phép chia, số thích hợp vào ô trống 
- 2 x 4 = 8 
- Phép chia : 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 
- 8 là số bị chia , 4 là số chia và 2 là thương .
- 2 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét .
- Học sinh khác nha ... m lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài .
Năm gian lều cỏ thấp le te 
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt 
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu .
- Thảo luận làm vào tờ giấy
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng .
- đáp án: ươt : rượt - lướt - lượt - mượt - mướt - thượt - trượt .
-ươc : bước - rước - lược - thước - trước .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
..
Tập làm văn
§áp lời khẳng định – Viết nội quy
I. Mục đích yêu cầu : 
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT 1 , BT 2 ) 
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường học .
-Kĩ năng sống :lắng nghe tích cực
II. Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài tập 1. Bản nội quy nhà trường . 
III. Lên lớp :	
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước .
2.Bài mới: (28’-30’)
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh . 
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé : - Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ ? Cô bán vé đã trả lời thế nào ? 
- Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào ? 
- Theo em tại sao bạn lại nói như vậy ? Khi nói nhu vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học sinh ?
- Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này .
Bài 2:
 Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống .
 - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài .
- Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1 .
- Yc lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác .
- Có thể cho nhiều cặp lên nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Tương tự với các tình huống còn lại .
Bài 3: -Treo bảng phụ và yc một em đọc 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một số em đọc lại 2 - 3 điều nội qui nhà trường trước lớp 
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
-Yc học sinh nhắc lại nội dung bài học .
Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau 
-2 em lên thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Quan sát tranh và đọc lời các nhân vật .
- Cô bán vé trả lời : Có chứ ! 
- Bạn nhỏ nói : Hay quá ! 
- Bạn nhỏ đã thế hiện thái độ lịch sự đúng mức trong giao tiếp .
- Tuyệt thật ! / Ôi thích quá ! / Cô bán cho cháu một vé với .
- Một số em thực hiện đóng vai diễn lại tình huống trong bài . Lớp theo dõi .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2 
- HS làm việc theo cặp .
-Tình huống a : - HS1 : - Mẹ ơi đây có phải con Gà sao không ạ ? Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ / Trông nó dễ thương quá ! / 
- Tình huống b:- Thế hả mẹ ? Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ / . --Tình huống c: Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ?/ 
- Một em nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Thực hành tự viết bài vào vở.
- Một số em đọc trước lớp. 
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
.
ThĨ dơc
 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I-MỤC TIÊU
- Học đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- ¤n trò chơi “Kết bạn”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II-ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: -Trên sân trường,vệ sinh an toàn nơi tập.
III.PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu: (7’-8’)
-Gv nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên theo1 hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn,hít thở sâu.
-¤n các động tác  bài TD phát triển chung .
2. Phần cơ bản: (20’-25’)
1/.Ôn đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông,hai tay ra ngang
 -GV làm mẫu từng động tác 
-Cho lần lượt từng HS thực hiện theo hàng (tổ)
-CS điều khiển,GV quan sát uốn nắn sửa chữa
2/.Học “Đi nhanh – chuyển sang chạy”
-GV làm mẫu – phân tích 
- (Cho cán sự điều khiển cả lớp chơi
3/.¤n trò chơi “Kết bạn”
-Nhắc lại cách chơi.
-Cho cán sự điều khiển cho lớp chơi
3. Phần kết thúc: (3’-5’)
-Thành đội hình hàng ngang-cúi người thả lỏng ( 5 -> 6 lần);nhảy thả lỏng (5 -> 6 lần 
-Dặn HS về nhà thường xuyên tập thể dục vào thời gian thích hợp.
 { { { { { . . . . . . . { {
l { { { { { . . . . . . . { {
‹
 { { { { { . . . . . . . { {
 { { { { { . . . . . . . { {
 ‹
{ {
{ {
{ {
 l
‹
{ { { { { . . . . . . . { {
{ { { { { . . . . . . . { {
 ‹
- HS l¾ng nghe.
	ChiỊu	Tiếng việt 
¤n luyƯn tõ vµ c©u
I- Mục đích yêu cầu:
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về muơng thú . 
- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi cĩ cụm từ như thế nào ? 
II- Các hoạt động dạyhọc:
 Hoạt động của thÇy 
 Hoạt động của trß
1.Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập Tiếng việt : (30’-32’)
 Bài tập 1: 
- Gọi một em lên bảng làm bài .
-Cĩ mấy nhĩm ,các nhĩm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì ?
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn. 
- GV đưa ra đáp án của bài. 
- Ngoài các từ chỉ tên các muơng thú đã biết ở trên , chúng ta còn biết thêm những muơng thú nào nữa ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
Bài 2: 
- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp
 -Một em hỏi , 1 em trả lời sau đó đổi ngược lại. 
- Mời một số cặp lên trả lời trước lớp .
2. Củng cố dặn dò: (3’-5’)
- Thu vở chấm , nhận xét giờ học
- Một em nêu yêu cầu của bài : Xếp tên các con vật dưới đây vào nhĩm thích hợp .
-Có 2 nhóm là : nhóm thú dữ nguy hiểm và nhóm thú không nguy hiểm .
- Cả lớp ghi vào vở, 1 số em trình bày.
+ Thú dữ nguy hiểm :hổ ,báo ,gấu ,lợn 
lịi ,chĩ sĩi ,sư tử ,bị rừng ,tê giác.
+ Thú khơng nguy hiểm : thỏ ,ngựa 
vằn ,khỉ,vượn ,sĩc, chồn,cáo ,hươu .
 - Một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp tiến hành chia hai dãy .
-Lắng nghe câu hỏi trả lời để dµnh quyền được hỏi trước .
- Thực hành hỏi đáp theo cặp .
- Một số cặp lên trình bày trước lớp
-Cả lớp theo dõi nhận xét , chọn bạn ®Ỉt c©u hái hay nhất .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà thực hiện.
..
Tự nhiên xã hội
«n tËp: tù nhiªn x· héi
I. Mục tiêu :
- TiÕp tơc kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống 
-*HS khá giỏi:So sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn và thành thị .
 II. Chuẩn bị : Hệ thống câu hỏi có nội dung về chủ đề Xã Hội . 
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)
- Gọi 3 em lên bảng .
-Hãy kể tên một số ngành nghề ở nông thôn ?
-Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
-Em có nhận xét gì về đặc điểm các ngành nghề ở từng nơi ?
2.Bài mới: (28’-30’) 
 a) Giới thiệu bài:
 * Hoạt động 1:Thi hùng biện về gia đình , nhà trươøng , cuộc sống xung quanh . 
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm , các nhoám dựa vào tranh ảnh sưu tầm được và các kiến thức đã học hãy nói về các chủ đề sau :
- Nhóm 1 : Hãy nói về Gia Đình .
- Nhóm 2 : Hãy nói về Nhà Trường .
- Nhóm 3 : Hãy nói về cuộc sống xung quanh 
- Lắng nghe các nhóm trình bày .
- Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng nhóm .
 * Hoạt động 2 : Làm phiếu học tập .
-Yêu cầu làm việc vào phiếu học tập .
- Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng .
- Nối câu cột A với một câu ở cột B tương ứng.
- Hãy kể tên 2 ngành nghề ở nông thôn , 2 ngành nghề ở thành phố, 2 ngành nghề ở địa phương bạn 
d) Củng cố - Dặn dò: (3’-5’)
-Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- HS trả lời.
- Hai em nhắc lại tựa bài .
- Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên để trình bày, các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung .
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên nói về chủ đề của nhóm trước lớp .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung cho nhóm bạn .
- Các nhóm nhận phiếu học tập từ giáo viên. 
- Thảo luận để hoàn thành yêu cầu trong phiếu .
- Cử đại diện lên bảng trình bày bài làm của nhóm .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn hoặc nhóm chiến thắng .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. 
..
SINH HOẠT
 KiĨm ®iĨm nỊ nÕp TUẦN 23
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 23
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học .
 - Duy trì SS lớp..
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB..
- Thi đua hoa điểm 10: 
- HS yếu..
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ..
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : ..
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng quü CT§ của trường đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch thời gian tới:
- Tích cực ơn tập kiến thức CB thi KT§K lÇn 3
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 Tuan 23 CKTKN THUY TH HL.doc