Tập đọc:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I Mục tiêu :
1.KN: Ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2 KT:Hiểu nội dung :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà
3TĐ: Thể hiện tấm lòng kính yêu, quan tâm đến ông bà.
II Chuẩn bị
- Tranh minh họa.
- Sách giáo khoa.
III Hoạt động dạy học:
Tập đọc: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I Mục tiêu : 1.KN: Ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2 KT:Hiểu nội dung :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà 3TĐ: Thể hiện tấm lòng kính yêu, quan tâm đến ông bà. II Chuẩn bị Tranh minh họa. Sách giáo khoa. III Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CÚA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Giới thiệu chủ điểm (1) Ông bà. 1.Giới thiệu bài : (1)cho hs xem tranh 2. Luyện đọc 2.1-Giáo viên đọc mẫu (2) 2.2 Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài (20) a Đọc từng câu : -LĐ từ khó :Ngày lễ, lập đông, sức khỏe, sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ. b Đọc từng đoạn trước lớp -Luyện đọc câu dài. -Giải nghĩa từ :Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. c Đọc từng đoạn trong nhóm .(4) d Thi đọc giữa các nhóm. (4) e Cả lớp đồng thanh. (2) TIẾT 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(30) Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì ? - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà? Câu 2:Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?Vì sao ? -Em biết ngày nào là ngày hội NCT ? Câu 3: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? Ai đã giúp Bé Hà? Câu 4:Hà đã tặng cho ông món quà gì ? -Món quà đó ông bà có thích không ? Câu 5:Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào ? -Vì sao Hà nghĩ ra sự kiện tổ chức ngày lễ cho ông bà? 4.Luyện đọc lại(4) IV Củng cố,Dặn dò: (2’) Tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài :Bưu thiếp. -HS nối tiếp đọc câu. Đọc cá nhân. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn -mỗi nhóm 3 em thi đọc -3 nhóm thi đọc - Tổ chức ngày lễ cho ông bà . - Vì Hà có ngày lễ thiếu nhi.bố có ....ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả ? - Chọn ngày lập đông .Vì ngày đó trời bắt đầu rét mọi người cần QT chăm lo sức khỏe... - Ngày 1-10 - Chưa biết chọn món quà gì để biếu Ông bà. - Bố đã giúp Bé Hà .*Chùm điểm 10 -Món quà đó ông bà thích nhất . *Hà là một em bé ngoan, có nhiều sáng kiến ,kính yêu ông bà. -Vì Hà rất kính yêu ông bà rất quan tâm đến ông bà, mới phát hiện ra Ông Bà chưa có ngày lễ. *HS đọc phân vai theo nhóm. *Các em có yêu ông bà mình không ? Em làm gì để thiện lòng kình yêu đó? -2 nhóm thi đọc phân vai V Phần bổ sung :....................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đạo đức : CHĂM CHỈ HỌC TẬP(Tiết 2) I Mục tiêu: 1.KT: Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. 2.KN: Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. 3.TĐ: Thực hiện việc chăm chỉ hằng ngày. IIChuẩn bị Tranh phóng to Sách giáo khoa C/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CÚA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Giới thiệu bài(2) Hoạt động 1: Đóng vai(10) *HD hs tìm hiểu thảo luận đóng vai xử lí tình huống GV nhận xét ủng hộ ý kiến : Hà nên đi học sau buổi học về sẽ nói chuyện với bà *Kết luận :Các em cần phải đi học chuyên cần và đúng giờ . Hoạt đông2: Thảo luận nhóm (12) GV giao phiếu cho các em thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với các ý kiến trong phiếu . * Kết luận : a)Không tán thànhvì là hs ai cũng cần chăm chỉ học tập .b,c)tán thành. d)Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ . Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm(8) GV cho HS diễn tiểu phẩm chuẩn bị trước . -Làm bài trrong giờ chơi có phải là chăm chỉ học tập không ?Vì sao? -Em có thể khuyên bạn An ntn ? * Kết luận IV Củng cố ,dặn dò(2) -Chăm chỉ học tập là bổn phận của hs đồng thời cũng để giúp em thực hiện tốt hơn ,đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.thực hiện việc chăm chỉ học tập hàng ngày. ` Các nhóm thảo luân đóng vai HS nhận xét chọn nhóm thể hiện hay nhất , nhóm xử lí tình huống đúng nhất. -Học sinh thảo luận nhóm đôi ND phiếu : Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ . b)Cần chăm học hằng ngày. c)Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp.. d)Chăm chỉ học tập là là hàng ngày phải học đến khuya . Một số nhóm đóng vai Thảo luận nhóm. Trình bày. Nhiều học sinh nhắc lại. -Chuẩn bị bài : Quan tâm, giúp đỡ bạn. V Phần bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP VIẾT : CHỮ HOA: H I Mục tiêu: 1.KT: Hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. 2.KN: Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng:Hai (1 dòng cỡ vừa 1dòng cỡ nhỏ) Hai sương một nắng (3 lần). 3.TĐ: Rèn chữ viết cẩn thận. B/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ H C/Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tả bài cũ : (2) -Nhận xét,ghi điểm 2)Bài mới : 1)Giới thiệu bài (2) 2)Hướng dẫn quan sát nhận xét (4) GV đính chữ mẫu lên bảng +HDHS các nét con chữ +Hướng dẫn cách viết -GV viết mẫu *HD viết cụm từ ứng dụng(2) +Nêu cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng” HDgiải nghĩa Nói lên sự vất vả tính chịu khó của người nông dân * HD viết mẫu chữ “Hai sương một nắng” (2) -HD hs quan sát và nhận xét: -Hãy nêu độ cao của các con chữ Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở(14) Theo dõi uốn nắn chữ viết ,tư thế ngồi cho từng HS Chấm chữa bài IV Củng cố ,dặn dò (2) Chuẩn bị bài mới Nhận xét tiết học -2 hs viết bảng -Cả lớp viết bảng con +An Giang,Gia Bình -Học sinh quan sát - HS viết bảng con. - HSđọc -HS nêu độ cao của các con chữ +H , g cao 2 li rưỡi + t cao 1,5 li +a, i n, m,ă cao 1li +khoảng giữã các con bằng chữ o -Viết bảng con: Hai -HSviết bài vào vở Thi viết đẹp chữ H Viết phần ở nhà. Bổ sung ........................................................................................................................... THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIẺN CHUNG. ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 I Mục tiêu 1 KN:Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung -Bước đầu biết cách chơi và tham trò chơi 2 KT:Biết Cách thực hiện các động tác 3 TĐ:Học sinh thường xuyên tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ II Chuẩn bi 1 GV:Phương tiện còi III Các hoạt động dạy học A Phần mở đầu(4) -Giáo viên phổ biến nội dung B Phần cơ bản(24) C Phần kết thúc (4) -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học IV Củng cố,dặn dò (2) -Nhận xét tiết học -Dặn dò Học sinh tập hợp thành 4 hàng ngang -Giậm chân tại chỗ và vỗ tay theo nhịp *Hs tập các động tác vươn thở,tay, chân,lườn,bụng,toàn thân.nhảy,điều hoà Học sinh thực hiện và luyện tập theo tổ,nhóm -Đi đều và hát 2-3 phút -Cúi người thả lỏng 5-6 lần -Nhảy thả lỏng 5-6 lần -Lắng nghe V Phần bổ sung ......................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ Mục tiêu : 1.KN Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2.KN:Học sinh hiểu nội dung câu chuyện:Sự quan tâm của bé Hà giành cho ông bà 3.TĐ:Biết kính yêu quan tâm đến ông bà II Chuẩn bi 1 GV:Bảng phụ viết sẵn ý chính của mỗi đoạn . 2 HS: Sách giáo khoa III Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(2) Nhận xét,ghi điểm 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài.(2) 2.2 Hướng dẫn kể chuyện (30) - Kể từng đoạn dựa vào các ý chính Hướng dẫn kể mẫu mỗi đoạn . - Bé Hà là một cô bé như thế nào ? - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? - Hs kể chuyện theo nhóm . - Kể chuyện trước lớp. - Kể toàn bộ câu chuyện . IV Củng cố, dặn dò (2) -Về tập kể lại câu chuyện.Chuẩn bị bài: Bà cháu. -Nhận xét tiết học - 3 học sinh đọc phân vai câu chuyện Người mẹ hiền Nêu yêu cầu đề bài dựa vào các ý chính sau 3 em kể mẫu 3đoạn a - Chọn ngày lễ b – Bí mật của hai bố con c - Niềm vui của ông bà - Ở lớp củng như ở nhà bé Hà được coi là một cây sáng kiến. - Tổ chức ngày lễ cho ông bà. -Bé Hà giải thích Con có ngày 1/6 ... còn ông bà thì chưa có ngày... - Ngày lập đông. -Học sinh kể nhóm 4 -3 nhóm thi kể trước lớp *HS khá giỏi kể. *4 em kể theo vai. - Lắng nghe Bổ sung....................................................................................................... TẬP ĐỌC BƯU THIẾP. I /Mục tiêu : 1.KN: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa 2.KT:Hiếu tác dụng của bưu thiếp,cách viết bưu thiếp,phong bì thư 3.TĐ: Rèn tính khéo léo, chăm chỉ. II Chuẩn bị 1 GV:Tranh minh hoạ SGK, phong bì thư. 2 HS:Sách giáo khoa C/Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : (2) Bé Hà có sáng kiến gì ? Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày lể của ông bà ?Vì sao? Nhận xét ghi điểm. 2)Bài mới: 2.1)Giới thiệu bài : (2) Cho hs xem bưu thiếp và phong bì 2.2)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài(12)) a Đọc mẫu., b Đọc từng câu : -Luyện đọc từ khó : c Đọc từng đoạn trước lớp -Luyện đọc câu khó : -Giải nghĩa từ : d Đọc từng đoạn trong nhóm (4) e Thi đọc giữa các nhóm .(2) 3)Hướng dẫn tìm hiểu bài(10) Câu 1:. Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? Câu 2. :BT thứ hai là ai ... à hoặc người thân,dưa theo câu hỏi gợi ý (bt1) 2 KT:Viết được đoan ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(bt2) 3 TD:Hoc sinh biết kính trọng,yêu quý ông bà của mình II Chuẩn bị : 1 GV:Tranh minh họa BT 1 sgk 2 HS:Sách giao khoa III Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ:(2) - Em kể cho các bạn nghe trong gia đình em có những ai ? B Bài mới: 1Giới thiệu bài :(2) 2 Bài tập Bài 1 Kể về ông bà hoặc người thân , của em .(10) - Gv nhắc các câu hỏi chỉ là gợi ý . Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải TLCH - Hs kể theo N2 * Kể sát gợi ý : * Kể chi tiết hơn : Bài 2. Dựa vào bt 1 hãy viết đoạn văn ngắn từ 3 -5 câu , kể về ông bà hoặc người thân của em (14) -gv chấm điểm một số bài viết tốt . IV)Củng cố,dặn dò (2) -Yêu cầu học sinh hoàn thành bài viết,viết lại vào vở -Nhận xét tiết học *HS kể *Gọi chung là người thân - Hs đọc bài tập 1 : - Hs nhắc các câu hỏi : - Ông, bà ( hoặc người thân ) của em bao nhiêu tuổi ? - Ông, bà ( hoặc người thân ) của em làm gì ? - Ông, bà ( hoặc người thân ) của em yêu quí , chăm sóc em như thế nào ? - Hs làm bài vào vở . Nhiều học sinh đọc bài viết , lớp nhận xét -Lắng nghe V Phần bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................... .THỦ CÔNG : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( T2) I Mục tiêu : 1.KT: Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. 2.KN: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng. 3.TĐ: Rèn luyện tính khéo léo, II Chuẩn bị 1GV: Thuyền , quy trình gấp thuyền , giấy màu . 2 HS:Thủ công III:Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A )Kiểm tra:(2) - 1 HS nhắc lại qui tắc gấp thuyền phẳng đáy có mui. - 1 HS xếp lại thuyền phẳng đáy có mui. B)Bài mới: 1 Giới thiệu bài : (2) Cho hs xem mẫu chiếc thuyền các em đã gấp tiết trước. 2 Hướng dẫn thực hành (30) - Hướng dẫn hs miết kĩ các đường mới gấp . - Tổ chức hs thực hành - GV quan sát uốn nắn IVCủng cố ,dặn dò: (2) Đánh giá kết quả thực hành của hs -Dặn hs chuẩn bị đồ dung kiểm tra chương II - Hs nêu qui trình gấp B1: Tạo mui thuyền B2: Gấp các nếp gấp cách đều B3:Gấp tạo thân và mũi thuyền B4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Quan sát mẫu. Thực hành theo nhớm - HS trình bày sản phẩm. Các em tự nhận xét đánh giá sản phẩm Chọn sản phẩm đẹp. -Lắng nghe Bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010 TOÁN 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 – 5 I/ MỤC TIÊU : 1)KT: -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 , lập được bảng 11 trừ đi một số. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. II) KN: Rèn KN tính, phân tích đề và giải bài toán. 3)TĐ: HS yêu thích học toán. III / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGV IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) Y/C Hs làm b/c đặt tính và tính 30 – 8 , 40 – 18. + Nhận xét. 2/Bàimới:(30’) Hoạt động 1: GV giới thiệu + Ghi đề bài. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 11-5 và lập bảng trừ ( 11 trừ đi một số) Hoạt động 3: Luyện tập: + GV hướng dẫn HS làm các BT sau: Bài 1 : Tính nhẩm: a) 9+2= 8+3= 7+4= 6+5= 2+9= 3+8= 4+7= 5+6= 11-9= 11-8= 11-7= 11 -6= 11-2= 11-3= 11-4= 11-5= Bài 2: Tính: 11 11 11 11 11 - 8 - 7 - 3 - 5 - 2 Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 11 và 7; b) 11 và 9 ; c) 11 và 3. Bài 4: Bình có 11 quả bóng bay, Bình cho bạn 4 quả.Hỏi Bình còn lại mấy quả bóng bay? 3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :(2’) - Y/C 1 HS nêu lại cách th/h phép trừ:11-5 + Dặn về nhà xem lại bài. + Nhận xét tiết học. +HS thực hiện + HS nhắc lại +HS cùng lấy que tính ra thực hiện theo GV +HS làm bài a. + HSG làm bài b. + HS làm vở. + HSG. + HS đọc đề, phân tích đề và giải bài toán. + 1 HS nêu. + Nghe, thực hiện. Bổ sung............................................................................................................ TOÁN 51 – 15 A / MỤC TIÊU: 1) KT : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15 -Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kể ô li). 2) KN: Rèn KN tính và vẽ hình. 3) TĐ: HS yêu thích học toán. B / ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: SGV C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS I. Kiểm tra bài cũ :(4’) - Cho HS làm vào bảng con :51-4; 21-6. HS + GV nhận xét . II. Bài mới :(30’) Hoạt động 1/ GTB . GV giới thiệu + Ghi đề +HS nhắc. -Hoạt động 2:HD HS t/h phép trừ: 51-15. -Hoạt động 3: HD HS luyện tập. Bài 1: Tính: Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 81 và 44; b) 51 và 25; c) 91 và 9. Bài 3: Tìm x a) x+16=41; b)x+34=81; c) 19+x=61 Bài 4: + HS nêu yêu cầu + GV vẽ mẫu trên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? + Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ? + Yêu cầu HS tự vẽ hình vào bảng con. 4Dặn dò –nhận xét: (2’) -Dặn học sinh về nhà xem lại bài. -Nhận xét tiết học. 2HS làm bảng lớp. HS nhắc. HS thực hành theo GV. - HS làm cột:1,2,3 - HSG làm cột 4,5. -HS làm bài:a,b. -HSG làm thêm bài c. -HSG + Nêu yêu cầu. + Hình tam giác. + Nối 3 điểm với nhau. - Nghe, thực hiện. Bổ sung........................................................................................................... TOÁN 31 – 5 A / MỤC TIÊU : 1) KT: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5 . -Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. 2) KN: Rèn KN tính, phân tích đề và giải bài toán. 3) TĐ: HS yêu thích học toán. B / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bộ đồ dùng Toán. C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS I. KIỂM TRA BÀI CŨ(4’) HS đọc thuộc lòng bảng các công thức : 11 trừ đi một số Nhận xét và cho điểm sau mỗi em . II.BÀI MỚI :(30’) Hoạt động1: GTB - GV cho HS hoạt động với 3 bó một chục que tính và 1 que tính rời , để tự tìm được kết quả 31 – 5 = ? - GV làm tương tự 11 – 5 Hoạt động 2: Luyện tập Tính: Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 51 và 4; b) 21 va 6; c) 71 và 8 Bài 3: Đàn gà đẻ được 51 quả trứng, mẹ đã lấy 6 quả trứng để làm món ăn.Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng? Bài 4: Đoạn AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào? III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :(2’) -1 HS nêu cách t/h phép trừ: 31-5. -Dặn dò HS về nhà xem lại . -Nhận xét tiết học. -Vài HS đọc thuộc lòng bảng các công thức : 11 trừ đi một số HS nhắc . -HS lấy que tính thực hiện theo giáo viên và tự nêu phép tính .GV theo dõi và nhận xét HS . HS làm dòng1. Dòng 2 : HSG. HS làm bài: a,b. Bài c: HSG. -Hs thực hành: Đọc đề, phân tích đề và giải bài toán. HS nhìn hình vẽ và trả lời. Nhận xét. -1 HS nêu. -Nghe, thực hiện. Bổ sung ............................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ A / MỤC TIÊU : 1) KT : Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. -Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số). 2)KN: Rèn KN tính, phân tích đề và giải bài toán. 3)TĐ: Hs yêu thích học toán. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ đồ dùng Toán. C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1:KTBC : (4’) HS làm bảng con: x + 8 = 10 30 + x = 58 2:Bài mới: (30’) GV giới thiệu + ghi đề Giới thiệu cách thực hiện phép tính trừ 40 – 8 và tổ chức thực hành .Bước 1:Giới thiệu phép trừ: 40 – 8. Bước 2 : Đi tìm kết quả Bước 3 : Đặt tính và tính. Bước 4: Aùp dụng +Giới thiệu phép thừ 40 -18. -Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên *HDHS làm BT Bài 1: Tính: 60 50 90 80 30 80 - 9 - 5 - 2 - 17 - 11 - 54 Bài 2: Tìm x: a) x+9=30; b) 5+x=20 c)x+19=60 Bài 3: 3: Củng cố -Dặn dò: (2’) -Gọi 1 HS nêu lại cách thực hiện phép tính: 40 - 8 -Dặn HS về nhà xem lại bài -Nhận xét tiết học -Hs làm bảng con -Thực hiện theo HD của GV -Hs thực hiện ,đổi vở tự kiểm tra bài của nhau HSG HS đọc đề, phân tích đề và giải bài toán. 1 HS nêu. Nghe, thực hiện. Bổsung ............................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 10 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP. A/ MỤC TIÊU : 1)KT:-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b; a+x=b(với a,b là các số có không quá hai chữ số. Biết giải bài toán có một phép trừ. 2)KN: Rèn kĩ năng tính , phân tích đề và giải toán. 3)TĐ : Học sinh yêu thích học toán. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ KTBC : (4’) + Gọi 2 hs phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng 2/ BÀI MỚI : Hoạt động1: GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm BT. Bài 1: Tìm x: a) x+8=10; b) x+7=10; c)30+x=58 Bài 2: Tính nhẩm: Bài 3: Tính: 10 – 1 – 2 = 10 – 3 – 4 = 19 – 3 - 5 = 10 – 3 = 10 – 7 = 19 – 8 = Bài 4: Bài 5:Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Tìm x, biết : x+5=5 A. x = 5 B. x = 10 C. x= 0 3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : -GV nêu 2 bài toán cho 2 dãy thực hiện tính nhanh và làm nhanh ở bảng con. -Dãy 1: x + 3 = 18 Dãy 2: x + 14 = 39 -Nhận xét tuyên dương . -Dặn HS về xem lại bài . -GV nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng. Nhắc lại đề bài. -HS làm vào vở. +Hs làm cột1,2 ( cột 3: HSG ) + 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bài để kiểm tra. + HSG + HS đọc đề. Phân tích đề và giải bài toán. + HS tìm x sau đó chọn đáp án để khoanh. -Hs thực hiện.
Tài liệu đính kèm: