Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần thứ 2 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần thứ 2 (chuẩn)

Môn: TẬP ĐỌC

Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Mục tiêu:

- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.

- Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình

II:Đồ dùng: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. Hoạt đông dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần thứ 2 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu: 
- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
- Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình
II:Đồ dùng: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. 1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kỳ”
3.Bài mới: 
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Luyện đọc
 A,GV đọc mẫu toàn bài
 B, Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
 Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lập đông, ngạc nhiên,chúc thọ, giải thích, rét
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Hướng dẫn đọc lời của bé Hà, của người dẫn chuyện, của ông.Nhấn giọng: ngày ông bà, chùm điểm mười
Gọi HS đọc lại các câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
Trò chơi “chuyền hoa” qua 2 dãy, hát 1 bài hát, hết bài hát hoa đến nhóm số nào thì nhóm số đó đọc phân vai
Nhận xét, tuyên dương
- Đọc đồng thanh đoạn 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào?
- Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao?
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì?
GV hỏi:
- Món quà của Hà có được ông bà thích không?
- Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”?
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4)
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
IV. Hoạt động nối tiếp:
GV liên hệ bài, GD HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
- Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Chuẩn bị: Bưu thiếp.
Hát
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS nêu, phân tích âm vần khó đọc
- HS đọc
- HS nêu chú giải
-HS đọc
 - HS luyện đọc trong nhóm 4 HS
 -HS thi đọc
 -HS nhận xét
 - Cả lớp đọc
 Tổ chức ngày lễ cho ông bà
HS nêu
Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010
Môn: TOÁN
Bài:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4 ; B5.
II:Đồ dùng: Bảng phụ ghi BT 3. SGK.
III. Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng .
Bài mới: Luyện tập 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm số hạng chưa biết 
 Bài 1: Tìm x
 x + 8 = 10
 x + 7 = 10
 30 + x = 58
Ị “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết”
* Bài 2: Tính nhẩm
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề
Tóm tắt:
Có tất cả : 45 quả
Trong đó	: 25 quả cam
Có	: quả quýt?
* Bài 5: 
Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng
Ị Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Xem lại bài
Chuẩn bị “Số tròn chục trừ đi một số”
HS nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu:
x là số hạng chưa biết
Nêu quy tắc 
HS nhắc lại
Nêu cách nhẩm và điền kết quả, giơ bảng Đ,S
2 HS đọc đề
 Bài giải
 Số quả quýt có là
 45 -25 =20 (quả )
 Đáp số :20 (quả quýt)
HS nêu:
x + 5 = 5
 x = 5 – 5
 x = 0
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
 Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010
Môn: TOÁN
Bài: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
- BT cần làm : B1 ; B3.
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II:Đồ dùng: - 4 bó que tính (mỗi bó 10 que tính). Bồ đồ dùng học toán
III. Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Luyện tập” 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV gắn bìa ghi bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Số tròn chục trừ đi một số”
GV ghi tựa
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ .
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 
Cô có bao nhiêu que tính?
40 que tính gồm mấy chục mấy đơn vị?
Yêu cầu HS gắn số
Bớt đi bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS gắn số
Yêu cầu HS nêu kết quả
Nêu cách tính
Hướng dẫn HS tự đặt tính. Gọi HS lên bảng đặt tính
4 0
 - 8
3 2
Yêu cầu vài HS nhắc lại
Hoạt động 3: Hướng dẫn tính
Giới thiệu phép trừ: 40 – 18
GV nêu: “Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính, thì ta phải làm phép tính gì?”
GV ghi bảng: 40 - 18 = ?
GV giúp HS tự đặt tính rồi trừ từ phải sang trái
GV cho vài HS nhắc lại cách trừ (như bài học)
Hoạt động 4: Thực hành
* Bài 1: Tính
GV nhận xét, sửa bài. Kết quả: 51 ; 45 ; 88 ; 63 ; 17 ; 26
	* Bài 2: ND ĐC.
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề toán
GV chấm và sửa bài.
Bài giải
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que)
Đáp số: 15 que tính.
IV. Hoạt động nối tiếp:
Sửa lại các bài toán sai
Chuẩn bị bài: 11 trừ đi một số : 11 - 5
Hát
40 - 8
HS nhắc lại
40 que tính
4 chục 0 đơn vị
- HS gắn.
- 8 que tính
- 32 que tính
HS tự nêu, thực hiện phép tính
0 trừ 8 không được mượn 1, 
10 trừ 8 bằng 2 viết 2, nhớ 1
4 bớt 1 còn 3 viết 3
HS nhắc lại.
Làm phép tính trừ
HS tự nêu
- HS làm vào bảng con.
-HS làm vào bảng con.
- HS đọc đề toán
Tự giải vào vở.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: NGÀY LỄ
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận
II:Đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Vở, bảng con
III. Hoạt đông dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Kiểm tra” 
Bài mới: “Ngày lễ”
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép 
a, HD nắm nd bài
 GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
+Đoạn chép nói về ngày gì?
+Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa?
GV chốt: Viết hoa vào chữ đầu của mỗi bộ phận.
Hướng dẫn viết từ dễ lẫn: hằng năm, Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi.
GV nhận xét, sửa chữa
b, Viết bài:
GV hướng dẫn chép bài vào vở:
Lưu ý: Đầu đoạn phải lùi vào 2 ô, chú ý viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
- Đọc cho HS dò lỗi
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng.
- Khi nào viết k?
Bài (3): a)Điền vào chỗ trống l/n.
Tổng kết, nhận xét
IV. Hoạt động nối tiếp:
Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh
Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại
Chuẩn bị: “Ông và cháu”
Hát
3 HS đọc lại
Những ngày lễ
HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ, 
HS viết bảng con
HS chép nội dung bài vào vở
HS dò lỗi
Đổi vở kiểm tra
HS đọc yêu cầu bài
4 tổ thi đua
con cá, con kiến
cây cầu, dòng kênh
Khi đứng trước e, ê, i.
HS đọc yêu cầu bài
HS làm vở bài tập
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài:CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
- Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
- HS có thái độ tự giác học tập.
II:Đồ dùng: _Phiếu giao việc.
III. Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Chăm chỉ học tập (tiết1) 
3. Bài mới : “Chăm chỉ học tập (tiết 2)” 
 Hoạt động 1: Giới thiệu baiø 
 Hoạt động 2 : Đóng vai 
_ GV chia nhóm giao việc để sắm vai trong tình huống sau :
	* Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào
_ GV gọi 1 số HS diễn vai theo cách ứng xử của mình.
à Nhận xét và ủng hộ ý kiến : Hà nên đi học.Sau buổi học Hà sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
Þ HS cần phải đi học đều và đúng giờ. 
 Hoạt động 3 : ND ĐC (d)
_ GV đưa ý kiến để HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành :
Chỉ những bạn học giỏi mới cần chăm chỉ.
b) Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp.
c ) Chăm chỉ học tập là hằng ngày học đến khuya.
Þ Là HS thì ai cũng phải chăm chỉ học tập. Thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ. ... H hoa có 3 nét: Nét 1 là nét cong trái kết hợp với nét lượn ngang. Nét 2 gồm có nét khuyết ngược kết hợp với nét khuyết xuôi và móc phải.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn viết và viết 
GV vừa nói vừa chỉ :
+ Đặt bút ở đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6 à Ta được nét 1.
 + Từ điểm đặt bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
 + Lia bút lên qúa đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, dừng bút ở đường kẻ 2 à Ta được nét 3.
- GV vừa nói vừa viết lại.
- Y/ c HS viết chữ hoa H vào bảng con.
 Hoạt động 3: GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. 
- Theo em hiểu: “Hai sương một nắng” có nghĩa gì?
- Trong câu ứng dụng chữ nào cao :
	+ 1 li?
	+ 1, 25 li?
	+ 1,5 li 
	+ 2,5 li 
- Hãy nêu cách đặt dấu?
- Khoảng cách giữa các con chữ trong cùng 1 chữ là bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là bao nhiêu?
- GV viết chữ : Hai
- Y/ c HS viết bảng con chữ Hai
* GV yêu cầu HS viết vào vở : 1 dòng chữ H cỡ vừa, 1 dòng chữ H cỡ nhỏ; 1 dòng chữ Hai cỡ vừa, 1 dòng chữ Hai cữ nhỏ ; cụm từ ứng dụng Hai sương một nắng (3 lần).
* GV chấm, nxét.
Þ Cần viết đúng các nét cấu tạo của chữ H hoa và nối nét giữa các chữ trong cụm từ ứng dụng.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Y/ c HS nhắc lại cấu tạo của chữ H
- Về luyện viết thêm.
- Chuẩn bị : Chữ hoa: I.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS quan sát.
- H hoa cao 5 li. Có 6 đường kẻ ngang. Cỡ chữ vừa
- Có 3 nét.
- HS quan sát.
- HS viết chữ H hoa vào bảng con.
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
a , i, ư, ơ, n, ô, ă.
 s
 t.
- H, g. 
- Dấu nặng dưới con chữ ô của chữ một.
- Dấu sắc ( ù) đặt trên con chữ ă của chữ nắng.
 Nửa con chữ o.
-1 con chữ o.
- HS viết bảng con.
- HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.
- HS viết theo y/ c.
- HS nghe.
- HS nêu.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu:
- HS biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1).
-Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. (BT2)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
II:Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định : 
Bài cũ : Kiểm tra viết 
Bài mới : 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ø Hoạt động 2: Kể về người thân 
	* Bài 1: (miệng)
+ GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
+ Treo tranh lên bảng.
GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS.
* Chú ý: câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. 
- Mời 1 em HS khá giỏi kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Mời đại diện nhóm thi kể.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, sửa 
	* Bài 2 : (Viết)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
* Chú ý : Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. 
- Gọi 1 vài HS đọc lại bài viết của mình. 
GV nhận xét. 
GD HS có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Khi kể về ông bà, người thân, chúng ta lưu ý điều gì?
- Khi sắp xếp câu thành đoạn, em phải viết như thế nào?
- Về nhà hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chia buồn, an ủi.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
- 1 HS đọc.
- HS quan sát tranh.
- HS cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng kể, 1 vài em nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. 
- HS tiến hành kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài viết
- Cả lớp nghe, nhận xét.
- HS nêu.
. 
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010
Môn: TOÁN
Bài: 51 – 15
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B4.
 - Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán.
II:Đồ dùng: Que tính, bảng gài.
III. Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 31 - 5
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
­ Hoạt động 2 : Giới thiệu phép tính 
- GV nêu đề toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
à Ghi: 51 – 15 =?
- Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính?
Muốn thực hiện phép trừ dạng 51 – 15 ta làm sao? 
 Hoạt động 3: Thực hành
* Bài 1(cột 1,2,3): Tính
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
- GV nxét, sửa
* Bài 2
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con.
a) 81 - 44 b) 51 - 25 
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
à Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3/ 50: ND ĐC
* Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên.
GV nhận xét, sửa sai.
 IV. Hoạt động nối tiếp:
- GV đính hình và nội dung của bài lên bảng, yêu cầu các dãy lên điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về làm VBT
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS nghe, nhắc lại.
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
 51 – 15 = 36 
 51
 _ 15
 36
- HS nêu :
- Học sinh nêu.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng.
- HS nxét, sửa.
- HS đọc yêu cầu bài
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
 81 51 
_ 44 - 25 
 37 26 
- HS nêu.
- 2 HS lên vẽ hình tam giác theo mẫu.
- Các tổ cử đại diện lên thi đua.
- HS nxét, bình chọn.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
 - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
- Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn uống, sinh hoạt và giữ vệ sinh.
II:Đồ dùng: Các hình vẽ trong SGK, hình vẽ cơ quan tiêu hóa (phóng to)
III. Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Đề phòng bệnh giun 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
“Ôn tập con người và sức khỏe”
Hoạt động 2: Trò chơi “Xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương” 
 * Bước1: Hoạt động theo nhóm
GV cho HS các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác thì vùng cơ, xương, khớp xương nào phải cử động
 * Bước 2: Hoạt động cả lớp
Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con hoặc tấm bìa rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh, đúng là thắng cuộc.
Hoạt động 3: Trò chơi “Thi hùng biện”
Bước1: 
GV chuẩn bị sẵn số thăm ghi các câu hỏi 
Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc
Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày
Câu hỏi:
Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
Tại sao phải ăn uống sạïch sẽ?
Làm thế nào để phòng bệnh giun?
IV. Hoạt động nối tiếp:
- GV tổng kết bài, gdhs.
Về nhà: Ôn lại các bài đã học
Chuẩn bị bài: “Gia đình”
GV nxét tiết học.
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác thực hiện theo yêu cầu
Mỗi nhóm 1 HS lên bóc thăm
Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày
- HS nxét, bổ sung.
- HS nghe.
 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe viết )
Bài: ÔNG VÀ CHÁU
 I. Mục tiêu 
- Hs nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thỏ.
 Làm được BT2, BT3(a).
- Hs viết đúng đều đẹp, bài viết sai khơng quá 5 lỗi chính tả. Làm bài tập tốt.
- Giáo dục hs cĩ ý thức rèn chữ .
 II Đồ dùng: Gv: Bảng nhĩm 
 Hs :Vở ,bút, bảng con
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra 
Gv nhận xét chữa cho hs 
2. Bài mới 
Hoạt động 1 .Giới thiệu bài 
Hoạt động 2. Hướng dẫn hs nghe viết
Gv đọc bài viết 
Gv hỏi nội dung
Gv cho hs viết các chữ hay sai 
Gv nhận xét sửa cho học sinh 
Gv cho hs nhắc lại cách viết bài 
Hoạt động 3. Viết bài
Gv đọc cho hs viết 
 Gv đi uốn nắn sửa cho hs 
Gv cho hs sốt lỗi 
Gv thu chấm nhận xét 
Hoạt động 4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 
Gv nhận xét chữa bài, củng cố về tiếng, từ .
Bài 3 (a) 
Gv nhận xét chữa bài, củng cố về câu. 
IV. Hoạt động nối tiếp: 
 Gv nhận xét giờ học 
 Dặn dị vn tập chép bài 
Hs viết bảng con chữ khĩ 
Hs lắng nghe 
Hs đọc bài viết 
Hs trả lời 
Hs viết bảng con: trời chiều, rạng sáng
Hs nhắc lại cách viết bài.
Hs nghe và viết bài vào vở 
Hs sốt lỗi +đổi vở kiểm tra 
Hs nêu yêu cầu 
Hs làm bài cá nhân , thi tiếp sức tìm từ 
C: cây cầu, cá chép, cà cuống, 
K:kẹo, kéo, kiềng
Hs nêu yêu cầu 
Hs làm bảng nhĩm, trình bày kq’
 Lên non mới biết non cao
 Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
Hs nhắc lại nội dung bài 
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop2 tuan CKTKNBVMT hoang ngan.doc