TUẦN 8
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 22+23: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô như mẹ hiền của các em.Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC TIẾT 22+23: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô như mẹ hiền của các em.Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1: 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2, 3 HS đọc TL bài thơ. - Cô giáo lớp em. - Bài thơ cho các em thấy điều gì ? - Bạn HS rất yêu thương kính trọng cô giáo. 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: b.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. + Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng. +. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. - HS đọc trên bảng phụ. - Từ ngữ - Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK. - Nói nhỏ vào tai. - Cựa quậy mạnh, cố thoát. +. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu. - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ? - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. Câu 4: Đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo. d. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (2-3N) - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh. 4. Củng cố dặn dò: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền. - Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình. - Lớp hát bài: Cô và mẹ -Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c. - Nhận xét giờ học. TOÁN TIẾT: 36 + 15 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5. - Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS đặt tính thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. 46 + 7 66 + 9 3. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu phép cộng 36+15: - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫ ra phép tính 36+15. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. Vậy 36 + 15 = 15 - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. + 36 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. *Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục). 15 51 b. Thực hành: - Dòng bảng con. - Dòng 2 (SGK – bảng lớp). Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục. - GV nhận xét. + 36 + 24 + 35 18 19 26 54 43 61 + 38 + 17 + 44 56 16 37 94 33 81 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con. + 36 + 24 + 35 18 19 26 - Nhận xét. 54 43 61 Bài 3: HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải *VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg. - 1 em tự tóm tắt. - 1 em giải. Bài giải: - Nhận xét chữa bài. Cả 2 bao cân nặng là: 46+27=73(kg) Đáp số: 73kg 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010 TOÁN TIẾT 37: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố các công thức cộng qua 10 ( trong phạm vi 20) đã học dạng 9+5; 8+5; 7+5; 6+5 - Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. - Củng cố kiến thức về giải toán về nhiều hơn, nhận dạng hình. II.ĐỐ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính 36 + 18 24 + 19 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20. - HS làm SGK - Nêu miệng - HS làm SGK (bảng con) - 5 HS lên bản nêu miệng. Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết. Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 Bài 4: HS đọc yêu cầu đề - Cả lớp làm vào vở. - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. Bài giải: - Nêu kế hoạch giải. - 1 em lên giải. Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây Bài 5: Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm. - Nhận xét chữa bài. - Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ: (TẬP CHÉP) TIẾT 15: NGƯỜI MẸ HIỀN PHÂN BIỆT AI/ AU, R/D/GI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền. Trình bày được đúng lời nhân vật trong bài - Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài chép (bảng ghi). - Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2,3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre. 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. b. Bài mới: - GV đọc đoạn chép - 1, 2 HS đọc đoạn chép. - Cả lớp đọc thầm theo. - Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ? - Từ nay các em có trốn học đi chơi không? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu. *Viết từ khó bảng con. - Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng. * HS chép bài vào vở - Chấm một số bài c. Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống. - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS làm bảng con - 3 HS đọc 2 câu tục ngữ a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: a - Nêu yêu cầu - HS làm bảng con. - Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN TIẾT 8: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền. - Học sinh giỏi biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nhận xét. - 2 HS kể lại từng đoạn (người thầy cũ) 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn kể chuyện: + Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn. - Hướng dẫn HS - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện. (1 HS kể mẫu đoạn 1) - Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Minh thì thầm Trốn ra. - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - Nhận xét. * Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh. + Ứng với từng đoạn 2,3,4. + Dựng lại câu chuyện theo vai. - Học sinh tập kể theo các bước. + Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện HS1: Nói lời Minh - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. HS 1: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh + Bước 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. + Bước 3: - 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. (Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn) * Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 8: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: -Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống: như ăn chậm nhai kỹ, rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại, tiểu tiện. - Nêu được tác dụng của các việc cần làm trên. - Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh đường ruột. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình vẽ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước. - 1 HS trả lời. - Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ? - HS trả lời. 3. BÀI MỚI: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. *Phải làm gì để ăn sạch ? *Cách tiến hành Bước 1: Động não. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn Bước 2: Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ? - Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch. Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Bạn gái đang gọt tào. - Việc làm đó có lợi gì ? - Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ? - Lê, táo - Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đầy lồng bàn ? - Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn sạch bản phải làm gì ? Bước 3: Làm việc cả lớp. Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Hoạt động 2: Phải làm gì để uống. - Loại để uống nào nên uống, loại nào không nên uống vì sao ... xét tiết học. CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT) TIẾT 16: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Nghe – viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết trình bày đúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. 2. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi trong bài tập 2 ;3 a/ b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập. - Cả lớp viết bảng con. 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chính tả. b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương. - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên của bạn An. - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết lùi vào 1 ô. - Viết tiếng khó - HS viết bảng con. b.2. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. b.3. Chấm – chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au - 3 nhóm ghi thi tiếp sức. *VD: bao, bào, báo, bảo cao, dao, cạo *VD: cháu, rau, mau Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào SGK a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia. - Nhận xét, chữa bài. a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. - Hồng đã ra ngoài từ sớm. - Gia đình em rất hạnh phúc. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010 TOÁN TIẾT 40 :PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Tính nhẩm - Nhận xét cho điểm. 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: b. Nêu phép cộng: 83+17 - HS đặt tính + 83 17 100 - Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái - Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ? - Vậy 83+17=100 c. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm bài vào sách. + 99 + 75 + 64 + 48 + 1 25 36 52 - Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100 Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu. - Nhận xét chữa bài. 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn - Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách. - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán :kg? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85+15=100 (kg) Đáp số: 100kg đường. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. TẬP LÀM VĂN TIẾT 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với giao tiếp đơn giản. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào các câu hỏi trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7) - 2 HS đọc. 3. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! - A ! Ngọc à, cậu vào đi - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà. - HS đóng vai theo cặp. - Một số nhóm trình bày: *VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây. HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi ! - "Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ lần lượt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời. - Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? - Tình cảm của cô với HS như thế nào ? - Yêu thương trìu mến. - Tình cảm của em đối với cô như thế nào ? - Em yêu quý, kính trọng cô Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ. - Cả lớp viết bài. *VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị TẬP VIẾT TIẾT 8 : CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con E, Ê - Đọc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Em yêu trường em. - Viết bảng con: Em 3. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G: - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ G cao mấy li ? - 8 li - Gồm mấy đường kẻ ngang ? - Cấu tạo mấy nét. - 9 đường kẻ ngang. - 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết. - Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở đường kẻ 2. 3. Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần. 4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ. - Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, ư, n, a - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y - Chữ nào có độ cao 4 li ? - G - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết. 5. HS viết vở tập viết: - HS viết vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV. 6. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 7. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. - Nhận xét chung tiết học. SINH HOẠT LỚP Sơ kết tuần 8 I. Yêu cầu : -Nhận xét các hoạt động trong tuần 8 -Kế hoạch tuần 9 II. Chuẩn bị. -Nội dung sơ kết III.Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 9 1/ Nhận xét chung: a. Đạo đức : - Nhìn chung ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tợng vi phạm đạo đức. b. Học tập: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. -Phần lớn các em đều có ý thức học tập song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng nh ở nhà. - Có ý thức giữ gìn trờng lớp sạch đẹp. c. Lao động. Thực hiện khá tốt. d. Thể dục- vệ sinh. - Thể dục đều, vệ sinh chung sạch sẽ. quần áo , chân tay chưa sạch. e. Các hoạt động khác . - Không vi phạm an toàn giao thông. -Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp , đội . 2/ Kế hoạch tuần 9 - Tiếp tục duy trì sĩ số. - Đi học đều, đúng giờ. -Thi đua học tập dành đợc nhiều điểm cao - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu - Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học Thủ công Tiết 8: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T2) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - HS yêu thích gấp thuyền. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu,giấy thủ công III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học. B. BÀI MỚI: - HS tiến hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học tiết 1. - Nhận xét. - Treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng nhắc các bước gấp. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - HS thực hành gấp thuyền theo nhóm. - Nhóm 2 (GV quan sát chú ý uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng). - Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo từng nhóm. - HS trang trí (Làm thêm mui thuyền đơn giản bằng miếng giấy HCN nhỏ gài vào 2 khe bên mạn thuyền. - GV chọn sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. - Đánh giá sản phẩm học tập của từng cá nhân và nhóm. C. NHẬN XÉT – DẶN DÒ: - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, đánh giá thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Giờ sau mang giấy thủ công để học bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 7 I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập . Chưa có ý thức học bài ở nhà- Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến II- Phương hướng tuần 9: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp... + Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa. III- Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần - Cho HS nêu kết quả bình chọn. Tuyên dương những HS chăm ngoan - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng * Thực hiện theo lời cô giáo
Tài liệu đính kèm: