Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 24 năm 2011 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 24 năm 2011 (chuẩn)

TẬP ĐỌC

PPCT: 70 -71 QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đ khơn kho thốt nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.

*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình by ý kiến c nhn

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 24 năm 2011 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B
TUẦN 24
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
21/2
2011
CC
24
Sinh hoạt đầu tuần
TĐ
70
Quả tim khỉ (T1)
Tranh m.họa
TĐ
71
Quả tim khỉ (T2)
 nt
T
116
Luyện tập
B.phụ, phiếu, 
Đ Đ
23
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(T2)
Phiếu học tập.
BA
22/2
2011
TD
47
Đi kiễng gĩt hai tay chống hơng. TC : Nhảy ơ.
Còi, cờ,  
MT
24
VTM:Vẽ con vật
Tranh dân gian, 
CT
47
Qủa tim khỉ (NV)
Bảng phụ,
T
117
Bảng chia 4
Que tính, bảng, 
TC
24
Ơn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán.
Giấy màu, tranh quy trình, mẫu, 
TƯ
23/2
2011
TĐ
72
Voi nhà
Bảng phụ, tranh, 
T
118
Một phần tư
Bảng phụ,
LTVC
24
Từ ngữ về lồi thú . Dấu chấm ,dấu phẩy
 nt, 
TNXH
24
Cây sống ở đâu ?
Hình ở SGK, 
NĂM
24/2
2011
TD
48
Đi nhanh chuyển sang chạy. TC : Kết bạn.
Còi, khăn,  
T
119
Luyện tập
B. phụ, phiếu HT,
CT
48
Voi nhà (NV)
Bảng phụ,
TV
24
Chữ hoa U,Ư
Chữ mẫu,
SÁU
25/2
2011
T
120
Bảng chia 5
Cân đ.hồ, tờ lịch
ÂN
24
Ơn bài hát:Chú chim nhỏ dễ thương
Nhạc cụ, 
TLV
24
Đáp lời phủ định –Nghe, TLCH
Bảng phụ, tranh,
KC
24
Qủa tim khỉ
Tranh m.hoạ,
SH
23
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 
 CHÀO CỜ
 PPCT24 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
TẬP ĐỌC
PPCT: 70 -71 QUẢ TIM KHỈ 
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu khơng bao giờ cĩ bạn (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phĩ với căng thẳng.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình bày ý kiến cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nội qui đảo Khỉ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
 c) Luyện đọc đoạn:
-Yc hs đọc đoạn trước lớp
- GV theo dõi GV đọc
d) Luyện đọc theo nhóm
Hoạt động 2: Thi đọc
GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
-Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Hoạt động 4: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo 
- GV nhận xét – tuyên dương.
GDKNS: Khi gặp điều gì khơng may bất ngờ xảy ra em cần làm gì?
4 Củng cố 
5 Dặn dò Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau: “Voi nhà”
- Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo 
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 
- Từng HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét.
Hs luyện đọc nhóm
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
Thảo luận nhĩm
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim
- HS nêu 
- HS nêu
- Là người bạn tốt thông minh
- Con vật bội bạc, giả dối
Trình bày ý kiến cá nhân
- 3 HS đọc lại truyện theo vai
1 ; 2 HS đọc lại bài.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
TOÁN
PPCT: 116 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
II CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ.bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân.
- Gv nêu bài tập : X 3 = 15
 3 X = 21
3. Bài mới 
Bài 1:Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào bảng con 
X x 2 	= 4 
2 X = 12
 3 X = 27
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số
2
2
2
3
3
Thừa số
6
3
2
5
Tích
12
6
15
Gv nhận xét 
Bài 4: Bài toán
Gv tóm tắt bài tóan và hướng dẫn Hs cách giải.
4 Củng cố 
5 Dặn dò Chuẩn bị:bảng chia 4
 - Nhận xét tiết học.
 - Hát
Học sinh làm bài trên bảng con.
Một vài học sinh lên bảng làm.
Học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết.
Hs làm bài vào bảng con, hai em lên bảng làm.
 X 2 = 4
 X = 4 : 2 
 X = 2
Hai đội lên bảmg điền số. 
Hs nhận xét
Hoc sinh đọc lại bài.
 Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
 12 : 3 = 4 (kg)
	 Đáp số : 4 kg gạo
 - Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
PPCT: 24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2)
I. MỤC TIÊU: - - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nĩi năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
 NX 6 (CC 2, 3) TTCC: cả lớp.
*GDKNS : KN Giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC PP/KTDH: Đĩng vai ; Thảo luận nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 -Gv đưa ra các câu hỏi
GV nhận xét
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
* HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại.
-Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
-Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
-Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
-Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
*GDKNS: Khi nhận hoặc gọi điện thoại, điều đầu tiên em cần làm gì?
4. Củng cố 
5 Dặn dò - C.bị : Lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Nhận xét tiết học.
Hát
HS trả lời.
 Bạn nhận xét 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
Thảo luận nhóm
- Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
Một số HS tự liên hệ thực tế.
 - Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
THỂ DỤC
PPCT: 47 ĐI KIỄNG GĨT HAI TAY CHỐNG HƠNG. TC: NHẢY Ô.
 I. MỤC TIÊU - Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi.
- HS biết giữ kỉ luật khi luyện tập.
NX 6 (CC 1 ; 2); NX 4 (CC 2, 3) TTCC: HS còn nợ
II CHUẨN BỊ: Vệ sinh an toàn nơi tập. Kẻ ô cho trò chơi “ nhảy ô”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
TG
Hoạt động của Trò
 Phần mở đầu
-Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.----Giậm chân tại chổ đếm to theo nhịp.
-Ôn BTDPTC
-Cán sự điều khiển.
-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
 Phần cơ bản
* Đi kiễng gĩt hai tay chống hông.
* Trò chơi “Nhảy ơ”.
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho hs đọc vần điệu mới (Tuỳ theo Gv sáng tạo).
 Phần kết thúc
* Một số động tác thả lỏng
- Gv cùng hs hệ thống bài. Nhận xét, dặn dò.
7’
16’
7’
- Tập hợp theo hàng docï, báo cáo sĩ số.
- Chuyển đội hình thành hàng ngang.
 X X X X X X X 
 X X X X X X X
 X X X X X X X 
 X
CB XP đi nhanh C chạy Đ 
 - HS chơi trò chơi
- HS thực hiện theo y/c
MĨ THUẬT
PPCT24 VTM:VẼ CON VẬT 
 GV Chuyên trách dạy . 
CHÍNH TẢ( nghe - viết)
PPCT: 47 QUẢ TIM KHỈ 
I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật. 
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b
- Ham thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
III. ... : 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
* HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng.
- Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
* HS viết bảng con
* Viết: : Ươm 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
 5.Dặn dò Chuẩn bị: Chữ hoa V.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Hát
 - HS viết bảng con.
 - HS nêu câu ứng dụng.
 - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 - Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
TOÁN
PPCT: 120 BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: bài 1, 2.
II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : Luyện tập.
-Sửa bài 4:
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Ôn tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
-Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20: 5 = 4.
Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày: Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
-GV nhận xét 
Bài 3: H.dẫn HS làm ở nhà
4 Củng cố 
5 Dặn dò: Chuẩn bị: Một phần năm. 
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS lên bảng sửa bài.
 -Bạn nhận xét.
-HS trả lời và viết phép nhân:
 Có 20 chấm tròn.
 5 x 4 = 20. 
HS trả lời rồi viết 
 Có 4 tấm bìa
 20 : 5 = 4..
HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài. 
-HS sửa bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.
- HS đọc bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
ÂM NHẠC
 PPCT24 ÔN BÀI :CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
GV: Chuyên trách dạy
TẬP LÀM VĂN
PPCT: 24 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
*GDKNS: KN Giao tiếp ; Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
III. CÁC PP/KTDH: Hồn tất một nhiệm vụ
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
 Bài 3 
-GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
-Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
-Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cô bé giải thích ra sao?
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
*GDKNS: Khi đáp lời phủ định, em cần cĩ thái độ như thế nào?
4.Củng cố 
5.Dặn dò: Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
-Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-Hát
-3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
Hồn tất một nhiệm vụ
 - 2 HS thực hành 
HS cả lớp nghe kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa...
2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
-HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
PPCT:24 QUẢ TIM KHỈ 
I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phĩ với căng thẳng.
II. CHUẨN BỊ: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Đĩng vai
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Bác sĩ Sói.
-Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới - Giới thiệu: Quả tim Khỉ. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
-GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
-Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
-Yêu cầu HS khá, giỏi kể theo vai.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
-Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
GDKNS: Khi gặp điều gì khơng may bất ngờ xảy ra em cần làm gì?
4. Củng cố : Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - HS nhắc lại
Thảo luận nhĩm
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Đĩng vai
- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.
- HS 3: vai Cá Sấu.
- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
PPCT 24 TUẦN 24
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 25:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 25
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
PHẦN KÝ DUYỆT
KHỐI TRƯỞNG
CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2T24CKTBVMTKNS.doc