Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 7 năm 2007

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 7 năm 2007

 MỸ THUẬT Tiết 7

Đề tài đi học

Tgdk: 35’

A. Mục tiêu:

- HS hiểu được nội dung đề tài đi học.

- HS biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh. Vẽ được tranh đề tài đi học.

- Ý thức chăm chỉ học tập.

B. Đồ dùng dạy – học:

GV: Tranh vẽ đề tài đi học.

HS: Vở tập vẽ, màu, .

C. Các hoạt động dạy – học:

1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.

- GV cho HS xem tranh về đề tài đi học.

- GV nêu các câu hỏi để HS trả lời được:

+ HS thường mặt đồng phục đến trường như thế nào?

+ Đến trường cùng với ai? Cảnh vật trên đường đến trường thế nào?.

Hoạt động 2: Cách vẽ tranh

- GV gợi ý cách vẽ hình:

- Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ thêm các hình ảnh phụ như:

+ Chim chóc, cây cối hai bên đường đến trường, .

+ Vẽ màu tự do, tô màu sao cho phù hợp, đẹp mắt.

Hoạt động 3: Thực hành

- HS thực hành vẽ tranh theo đề tài đi học.

- GV gợi ý thêm cho HS yếu vẽ bài theo dõi, uốn nắn các em.

- Sắp xếp hình ảnh rõ ràng, phù hợp.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.

- GV gợi ý để HS nhận xét bài vẽ của nhau.

- GV chọn một số bài vẽ cùng lớp nhận xét, đánh giá tìm ra bài vẽ đẹp.

- Tuyên dương những HS có bài vẽ tốt.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 7 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
( Từ ngày 18 /10 – 24 /10 )
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Năm
18/10
Mỹ thuật
7
Vẽ tranh đề tài đi học
Đạo đức
7
Chăm làm việc nhà ( tiết 1)
Toán
31
Luyện tập ( bài 1/ tr 31)
Tập đọc
19
Người thầy cũ
Tập đọc
20
Người thầy cũ
 Sáu
19/10
Thể dục
11
Động tác toàn thân
Kể chuyện
7
Người thầy cũ
Toán
32
Ki-lô-gam ( bài 3/ tr 32)
Chính tả
13
Tập chép: Người thầy cũ
SHTT
6
Hai
22/10
Chào cờ
Toán
33
Luyện tập ( bài 2, cột 2 bài 3/ tr33)
LT& Câu
7
Từ ngữ về các môn học. Từ chỉ hoạt động
Thủ công
7
Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( tiết 1)
 ( thầy Hấn dạy)
Ba
23/10
Thể dục
17
Động tác nhảy. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
Tập đọc
21
Thời khóa biểu
Toán
34
6 cộng với 1 số 6 + 5( bài 4/ tr34)
Tập viết
7
Chữ hoa E, Ê
TN-XH
7
Ăn uống đầy đủ
Tư
24/10
Chính tả
14
Nghe-viết: Cô giáo lớp em
Toán 
35
26 + 5 ( bài 2/ tr 35)
TLV
7
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khó biểu.
Âm nhạc
7
Ôn tập bài hát: Múa vui
ATGT
6
Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
 6. TLCH: Trả lời câu hỏi.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2007
 MỸ THUẬT Tiết 7
Đề tài đi học
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS hiểu được nội dung đề tài đi học.
- HS biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh. Vẽ được tranh đề tài đi học.
- Ý thức chăm chỉ học tập.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh vẽ đề tài đi học.
HS: Vở tập vẽ, màu, ....
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS xem tranh về đề tài đi học.
- GV nêu các câu hỏi để HS trả lời được:
+ HS thường mặt đồng phục đến trường như thế nào?
+ Đến trường cùng với ai? Cảnh vật trên đường đến trường thế nào?...
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV gợi ý cách vẽ hình:
- Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ thêm các hình ảnh phụ như:
+ Chim chóc, cây cối hai bên đường đến trường, ...
+ Vẽ màu tự do, tô màu sao cho phù hợp, đẹp mắt.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành vẽ tranh theo đề tài đi học.
- GV gợi ý thêm cho HS yếu vẽ bài theo dõi, uốn nắn các em.
- Sắp xếp hình ảnh rõ ràng, phù hợp.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV gợi ý để HS nhận xét bài vẽ của nhau.
- GV chọn một số bài vẽ cùng lớp nhận xét, đánh giá tìm ra bài vẽ đẹp.
- Tuyên dương những HS có bài vẽ tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Sưu tầm thêm tranh vẽ của thiếu nhi.
D. Bổ sung:
................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC Tiết 7
Chăm làm việc nhà (tiết 1)
Sgk: 11 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: HS hiểu:
- Trẻ em có bổn phận tham gia những việc phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện của tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. Có thái độ không đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập, tranh bài tập 1
HS: Thẻ màu.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Nêu những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp.
- 1 HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS nhận xét – GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ khi mẹ vắng nhà
* Mục tiêu: HS biết được một tấm gương tấm gương chăm làm việc nhà và biết Chăm làm việc nhà là thể hiện của tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài thơ Khi mẹ vắng nhà – 1 HS khá đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi cuối bài thơ (vbt/12)
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi – Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà ta nên cần học tập.
Hoạt động 2: Bạn đang làm gì? (bài tập 3)
* Mục tiêu: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Nhóm đôi quan sát các tranh và nêu các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một tranh – Nhóm khác nhận xét.
Bước 2: Em có thể làm được những việc nào trong các việc đó?
GV kết luận: Chúng ta cần biết làm các công việc nhà và làm các công việc đó phù hợp với khả năng của mình.
Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai ? (bài tập 4)
* Mục tiêu: HS có nhận thức, thái độ đúng với các công việc trong gia đình.
* Cách tiến hành: GV gắn bảng phụ bài tập – 2 HS nối tiếp nhau đọc các ý kiến.
- HS bày tỏ ý kiến tán thành bằng cách giơ thẻ màu.
 GV chốt ý đúng: b, d, đ
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm công việc nhà phù hợp với khả năng của mình để phụ giúp ba mẹ. Càng thể hiện được tình yêu thương của mình với cha mẹ.
- Tiết sau: Chăm làm việc nhà
D. Bổ sung: ...................................................................................................................
........................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 31
Luyện tập
Sgk: 31 / vbt: 33 / Tgdk: 40’
A.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố khái niệm nhiều hơn, ít hơn.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Ý thức tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Phiếu ghi bài tập. Bảng phụ làm bài tập.
C.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 3/ sgk- 30.
- HS dưới lớp làm nháp - Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 2/vbt: 1 HS đọc tóm tắt bài toán – GV tóm tắt lên bảng
- HS nêu dạng bài toán – GV nhận xét.
- HS làm vbt , 2 em làm phiếu – GV kèm HS yếu làm bài.
	Bài giải	 Bài giải
 a, Số tuổi của em có là:	b, Số tuổi của anh có là:
 15 – 5 = 10 (tuổi)	10 + 5 = 15 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi	Đáp số: 15 tuổi
Bài 3/vbt: Gọi HS đọc bài toán – Tóm tắt bài toán ghi bảng.
- HS nêu lời giải và phép tính giải bài toán – Lớp nhận xét.
 - HS làm vở bài tập, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu làm bài
Bài giải
 Tòa nhà số hai có số tầng là:
 17 – 6 = 11 (tầng)
 Đáp số: 11 tầng 
Bài 4/vbt: Số?
- HS quan sát và nêu số hình chữ nhật, số hình tam giác.
 a, Có 1 hình chữ nhật ; b, Có 8 hình tam giác 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Tiết sau: Ki lô gam
D. Bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC Tiết 19, 20
Người thầy cũ
Sgk: 56 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: HS yếu đọc được bài tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ khó: nhộn nhịp, bỗng, xuất hiện, vội, xúc động...
- Biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: xúc động, hình phạt. Hiểu được nội dung bài: Hình ảnh người thầy đáng kính trọng. Tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
- Giáo dục HS kính trọng , lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
B. đồ dùng dạy – học: 
bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài Ngôi trường mới. 
 Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng. 
	Tiết 1
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: GV đọc mẫu - HS nghe, theo dõi sgk.
- HS luyện đọc câu: đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2lần) - Gv theo dõi, sửa sai.
- GV theo dõi rút từ khó ghi bảng – HS luyện đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh).
- Luỵên đọc câu khó: Gv đưa bảng phụ ghi câu khó lên HD ngắt, nghỉ hơi.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- HS đọc đoạn nối tiếp – GV theo dõi, sửa sai.
- Luyện đọc đoạn khó: GV đưa bảng phụ ghi đoạn khó hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi.
+ Nhưng ...// hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu! //
+ Lúc ấy, / thầy bảo:// “ Trước khi làm việc gì,/ cần phải suy nghĩ chứ!/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
* GV kèm HS yếu đọc đúng biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét - Gv nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
Bước 3: Cả lớp đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-GV yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn – Đọc câu hỏi sgk và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
Câu 2: Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
Câu 3: Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ thầy chỉ nhắc nhở chứ thầy không phạt.
* Em thử đoán xem, vì sao bố Dũng tìm gặp thầy giáo ngay tại trường? ( Vì bố đi công tác xa, lâu lắm mới có dịp về ghé vào thăm thầy giáo cũ)
- GV giáo dục HS phải biết lễ phép, kính trọng và nhớ ơn thầy cô giáo của mình.
	Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện đọc
- GV đọc mẩu đoạn 3 – HS lắng nghe, theo dõi sgk
- HS luyện đọc nối tiếp câu – GV theo dõi, sửa sai.
- GV ghi bảng các từ: xúc động, cổng trường, khung cửa sổ, ...
- HS luyện đọc từ khó 
- GV đưa câu khó, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng:
Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.
- HS luyện đọc câu khó – GV giải nghĩa các từ sgk/ 57.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm – Thi đọc giữa các nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc câu hỏi 4/ sgk : Dũng nghĩ gì khi bố ra về?(Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt....không bao giờ mắc lại nữa)
* Khi có lỗi em cần phải làm gì? ( biết nhận lỗi và sửa lỗi)
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS giọng đọc theo vai – GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp ( đọc mời)
- HS luyện đọc trong nhóm – thi đọc giữa các nhóm ( nối tiếp, phân vai)
- Các nhóm khác nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi học sinh đọc lại bài.
* Bài này giúp em hiểu điều gì? ( phải biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quí thầy cô giáo)
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Tiết sau: Thời khóa biểu
D. Bổ sung: 
...................................................................................................................................................................................... ...  số lượng ( ăn đủ no) và đủ cả về chất lượng ( ăn đủ chất) và ăn đúng bữa.
*Hoạt động 2: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
* Mục tiêu: HS hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
* Cách tiến hành: - Giáo viên nêu câu hỏi ( sgv/ 33) cho Hs trả lời.
- HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, làm cho cơ thể khỏe mạnh chóng lớn... Nếu để cơ thể bị đói, khát sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu làm việc và học tập kém.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Đi chợ”
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe.
* Cách tiến hành: GV nêu cách chơi, luật chơi.
- HS trong lớp đã có số thứ tự - GV là người đi chợ.
- HS cả lớp đều tham gia chơi.
- GV nhận xét, đánh giá trò chơi. Kết luận: Trong bữa ăn hằng ngày, chúng ta cần ăn uống đúng bữa, đầy đủ chất để đảm bảo sức khỏe.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.
D. Bổ sung: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007
 CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 14
Cô giáo lớp em
(khổ thơ 2, 3)
Sgk:61 / vbt: 28 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe –viết đúng đoạn chính tả trong bài thơ Cô giáo lớp em.
- HS làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng và từ ngữ, tìm đúng các từ chứa iên/ iêng.
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết đúng, đẹp.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập 1/vbt.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: GV đọc các từ ngữ: xúc động, cổng, khung, cửa sổ, nghĩ, mắc lỗi...
2 HS lên bảng viết - HS còn lại viết nháp. 
- HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả.
Bước 1: GV đọc mẫu bài chính tả: Cô giáo lớp em.
- 1 HS khá đọc lại bài chính tả.
Bước 2: GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung bài chính tả.
- HS trả lời câu hỏi sgk/61.
- GV đọc các từ khó trong bài: thoảng, nhài, ghé, giảng, ấm, ngắm mãi, điểm mười - HS viết bảng con các từ ngữ khó- GV gạch chân các từ ngữ dễ lẫn lộn
* HS nhắc lại cách trình bài khổ thơ.
Bước 3: GV đọc câu, cụm từ,... HS viết bài. 
Bước 4:- HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 /vbt: Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống: 
- GV gắn bảng phụ bài tập – giải thích yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vbt – HS nêu các tiếng và từ tìm được.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài tập 2 b/ vbt: Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 từ ngữ có tiếng mang vần iêng.
- 1 HS đọc từ mẫu – HS tự tìm từ vào vbt và nêu trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.Ví dụ: tiên tiến; thiếu niên – mắt kiếng, tiếng Việt.
- Tuyên dương HS tìm từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ các từ đã học để viết đúng chính tả.
- Về nhà tìm thêm từ ngữ bài tập 2 b.
D. Bổ sung:................................................................................................................
....................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 35
26 + 5
Sgk: 35 / vbt: 37 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 26 + 5(cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
- Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.
- Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính cộng có nhớ.
- Ý thức cẩn thận chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Bảng phụ bài tập, đồ dùng dạy toán.
HS: Bảng con, que tính.
C.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng cộng dạng 6 cộng với 1 số.
- HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5.
- GV yêu cầu HS lấy 2 bó chục và 6 que tính rời.
- GV kiểm tra - GV lấy 2 bó chục và 6 que tính cài bảng.( tương tự HS lấy thêm 5 que tính) - GV yêu cầu HS gộp lại được tất cả bao nhiêu que tính? 
- GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như Sgk/ 40.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính – HS làm bảng con – GV nhận xét.
- GV cùng lớp thực hiện phép tính trên bảng.
* Gọi 1 HS yếu lên bảng Đặt tính rồi tính: 26 + 9 – dưới lớp làm bảng con.
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1/ vbt: Tính ( HS không làm 2 cột cuối bài) 
- HS đọc lại bảng cộng 6 cộng với một số.
- HS tự làm bài – GV theo dõi, kèm HS yếu – HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3/ vbt: Gọi HS đọc bài toán – Gv tóm tắt bài toán. 
- HS nêu lời giải và phép toán giải bài toán.
- HS làm vở bài tập - 1 em làm phiếu bài tập - GV kèm HS yếu làm bài. 
	Bài giải
 Tháng sau con lợn cân nặng số kg là:
 16 + 8 = 24 (kg)
 Đáp số: 14 kg
Bài 4/ vbt: HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn làm bài.
- HS dùng thước đo rồi ghi vào chỗ chấm.
- HS nêu kết quả từng đoạn thẳng đo được – Lớp nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính.
- Tiết sau: 36 + 15
D. Bổ sung: ..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN Tiết 7
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu
Sgk: 30 / vbt: 29 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào 4 tranh vẽ, HS kể được một câu chuyện đơn giản có tên Bút của cô giáo.
- HS trả lời được một số câu hỏi về thời khóa biểu của lớp.
2. Rèn kĩ năng viết: biết viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
3. Ý thức học tập. Mang sách vở đồ dùng học tập đúng thời khóa biểu. 
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. bảng phụ viết thời khóa biểu của lớp 2A.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 1, 2 HS lên bảng nói lời khẳng định, phủ định.
	Em có thích đi tắm biển không?
	Em có thíchhọc ôn Toán không?
- HS theo dõi, nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/sgk: ( miệng )
Bước 1: Kể theo từng tranh
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập.
- GV nêu câu hỏi để HS tìm hiểu rõ hơn về nội dung từng tranh ( sgv/ 160)
- HS kể nội dung từng tranh theo cặp.
- Đại diện một số nhóm kể - Nhóm khác nhận xét.
- Tương tự với các tranh 2, 3, 4 – GV gợi ý và HS thực hiện kể trong nhóm
- Đại diện kể trước lớp – GV nhận xét, tuyên dương.
Bước 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện – GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương. GV ghi điểm HS kể chuyện hay.
Bài tập 2/vbt: (viết – cá nhân) 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập – GV gắn bảng thời khóa biểu của lớp.
- GV nêu yêu cầu bài tập – hướng dẫn HS trình bày bài vào vbt.
- HS tự làm bài – 1 HS làm bảng phụ. 
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3/vbt: (viết – theo cặp) 
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn làm bài tập.
- HS dựa vào thời khóa biểu và bài tập 2 đã làm để trả lời câu hỏi.
- HS hỏi – đáp theo cặp – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
* GV chốt: Thời khóa biểu giúp chuẩn bị trước bài cho ngày hôm sau và em mang sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ hơn. 
3. Củng cố, dặn dò:- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhắc nhở HS vận dụng thời khóa biểu để học tập cho tốt.
D. Bổ sung: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 AN TOÀN GIAO THÔNG 	Tiết 6
Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết những qui định đối với người ngồi trên xe máy, xe đạp.
- HS mô tả các động tác khi lên, xuống và ngồi trên xe đạp, xe máy.
- HS thể hiện thành thạo các động lên, xuống xe đạp, xe máy. Thực hiện đúng các động tác đội mũ bảo hiểm.
- Thực hiện tốt những qui định khi ngồi trên xe. Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh vẽ sgk phóng to. Phiều bài tập, mũ bảo hiểm.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và giới tiệu bài mới
- Kể một số phương tiện giao thông mà em biết? Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì?
- Khi đi trên các phương tiện đó, em cần chú ý điều gì?
- GV giới thiệu bài học.
 Hoạt động 2: Nhận biết được các hành vi đúng/sai khi ngồi trên xe đạp, xe máy:
* Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được các hành vi đúng/sai khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
* Cách tiến hành: - HS quan sát hình vẽ phóng to và nhận xét các hành vi của những người trong tranh là đùng hay sai?
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích lí do.
- GV hỏi thêm câu hỏi : sgv/ 32 – HS trả lời cá nhân.
GV kết luận: sgv/ 33.
Hoạt động 3: thực hành và trò chơi
* Mục tiêu: Giúp HS tập thể hiện bằng động tác, cử chỉ những hành vi đúng khi ngồi trên xe đạp và xe máy.
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành nhóm 4 – Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận theo phiếu tình huống 
- Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung.
* GV kết luận: cần thực hiện đúng những qui định khi ngồi trên xe đạp, xe máy để đảm bào an toàn cho bản thân
- Đa số các em đều đi xe đạp đến trường thì không được chạy xe giữa lòng đường, không chạy hàng 2, hàng 3... không đùa nghịch khi đang đi xe.
- Những em có người thân chở đến trường bằng xe máy thì phải ôm chặt người chở, không vung tay, chân, phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy...
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những qui định khi đi xe đạp, xe máy.
D. Bổ sung: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc