Tập đọc:
Câu chuyện bó đũa
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Bước đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
III/ Các hoạt động dạy học
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: Câu chuyện bó đũa I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Quà của bố và TLCH. - GV nhận xét đánh giá. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Huớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Luyện đọc câu. - Y/C đọc nối tiếp câu. -Từ khó. - Y/C đọc lần hai. * Luyện đọc đoạn * Đoạn 1: GT: va chạm * Đoạn 2: BP: y/c đọc GT: dâu, rể. - YC đọc lại đoạn 2 * Đoạn 3: BP: y/c đọc đúng ? Nêu cách đọc toàn bài. * Đọc trong nhóm. * Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 c/ Tìm hiểu bài: * CH 1: Câu chuyện này có mấy nhân vật? *CH 2: Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì? *CH3: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? * CH 4: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? ? Qua câu chuyện này người cha muốn khuyên các con điều gì? Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết. *Luyện đọc lại - Đọc toàn bài. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 h/s đọc – TLCH. - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe - Mỗi học sinh đọc một câu Lớn lên ; hợp lại ; buồn phiền ; bẻ gãy HSCN - ĐT - HS đọc câu lần hai. - 1 HS đọc đoạn 1 – Nhận xét - ý nói cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - 1 HS đọc lại đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn 2. + Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo:// - HS đọc chú giải. - 1 HS đọc lại đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 3 - nhận xét. + Như thế là các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu/ hợp lại thì mạnh// - 1 hs đọc lại đoạn 3. - Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng ở các từ - Luyện đọc nhóm 3. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3. - Lớp nhận xét bình chọn. - 3 HS đọc cả bài. - HS đọc ĐT. * HS đọc thầm và trả lời - Có 5 nhân vật ông cụ và 4 người con. - Ông cụ buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con: Ông đặt bó đũa và một túi tiền, một bó đũa lên bàn gọi các con lại và bảo : Ai bẻ gãy bó đũa thì cha thưởng cho túi tiền. - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ thì không thể bẻ gãy được. - Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. - Với từng người con. - Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh. - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. --------------------------------------- Toán: 55 - 8, 56 - 7 , 37 - 8 , 68 - 9 I/ Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ (Số bị trừ có hai chữ số, số trừ có 1 chữ số) - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. - Củng cố cách vẽ hình theo mẫu. II/ Đồ dùng dạy học III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ghi mục bài b/ HD thực hiện các phép tính * Giới thiệu phép trừ 55 – 8 - GV nêu bài toán: Có 55 qtính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ? Muốn biết còn bao nhiêu q.tính ta làm thế nào? - YC h/s làm vở nháp - 1 h/s lên bảng thực hiện phép trừ. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình. - Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 – 8 . * Giới thiệâu các p/tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 - HD h/s làm tương tự trên và nêu cách làm - GV nhận xét – kết luận c/ Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập . - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính : 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu YC h/s tự làm bài tập . - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau. - Gọi HS lên bảng chỉ hình và h.c.n ở bài mẫu - Yêu cầu HS tự vẽ . 3/ Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài – lớp làm bảng con - HS nhận xét - HS nhắc lại - HS lắng nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 55 – 8. 55 8 47 - * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. - 55 trừ 8 bằng 47 . - HS nhắc lại.0 56 7 49 - 37 8 29 - 68 9 59 - - HS làm bài vào vở . -HS thực hiện trên bảng lớp. - HS nhận xét bài bạn về cách đặt tính, k/quả * HS nêu y/cầu: Tìm - HS tự làm bài + 9 = 27 7 += 35 + 8 = 46 = 27–9 = 35–7 = 46-8 = 18 = 28 = 38 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - HS nhận xét - Mẫu gồm có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau. - Hs lên chỉ bài trên bảng. - HS tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . BÀI 14:VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO HÌNH VUƠNG VÀ VẼ MÀU. I/Mục tiêu: -HS nhận biết được cách sắp xếp(bố cục)một số hoạ tiết đơn giản vào trong hình vuơng. -Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuơngvà vẽ màu theo ý thích. -Bước đầu cảm nhận được cách sắp xếp hoạ tiết cân đổi trong hình vuơng. II/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Chuẩn bị một vài đồ vật dạng hình vuơng cĩ trang trí. -Một số bài trang trí hình vuơng. -Chuẩn bị trước hình minh hoạ cách trang trí của giáo viên. 2.Học sinh: -Vở tập vẽ . -Bút chì,tẩy,màu vẽ các loại. III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. *Nhận xét chung. 3.Bài mới:a)GTB,ghi đề bài lên bảng. b)HĐ1:Quan sát,nhận xét. -Cho hs xem các bài trang trí hình vuơng đã được trang trí,đặt câu hỏi. -Các hoạ tiết dùng để trang trí thường là hình gì? -Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào? -Hoạ tiết chính thường vẽ ở đâu?Vẽ to hay nhỏ? -Hoạ tiết phụ vẽ ở đâu? -Hoạ tiết giống nhau được vẽ như thế nào? *GV nhấn mạnh:Để vẽ hoạ tiết vào hình vuơng các em cần quan sát kĩ hoạ tiết mẫu trước khi vẽ,và chú ý lắng nghe cơ hướng dẫn cách vẽ. c)HĐ2:Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuơng: -GV treo hình 1ở vở tập vẽ ( đã phĩng to).Gợi ý học sinh quan sát: +Hoạ tiết đã vẽ hồn thành chưa? +Hoạ tiết chính giữa hình vuơng là hình gì? +Bơng hoa cĩ bao nhiêu cánh? Bơng hoa nằm trong hình gì? +Hoạ tiết trang trí các gĩc cĩ dạng hình gì? +Hoạ tiết các cạnh thì sao? **GV vẽ hình lên bảng( hình trịn, hình vuơng,hình vịng cung) ?Vậy các con phải vẽ tiếp gì nữa? -Gọi 1 hs lên bảng vẽ tiếp hình. *Cho lớp nhận xét. -GV chỉnh hình,hướng dẫn thêm vẽ đường trục,vẽ hoạ tiết dựa vào đường trục.Nhớ cố gắng vẽ đều,cân đối. ***GV cho học sinh xem bài hồn thành nét. ?Bài trang trí hình vuơng này đã hồn thành chưa? ?Chúng ta phải vẽ gì tiếp theo? ***Vẽ màu cần phải cĩ đậm,cĩ nhạt.Nền đậm ,hoạ tiết nhạt hoặc ngược lại.Khơng vẽ màu hoạ tiết giống màu nền. -GV sử dụng hộp màu sáp để hướng dẫn cách sắp xếp màu trong bài trang trí. ***Hoạ tiết chính( bơng hoa cĩ thể vẽ 1 màu hoặc 2 màu xen kẽ nhau.Nếu hoạ tiết chính vẽ màu sáng thì nền vẽ màu đậm hoặc ngược lại.Cĩ thể chuyển màu của hoạ tiết chính ra hoạ tiết ở 4 gĩc và xung quanh.Khơng nên vẽ quá nhiều màu.Vẽ từ 3-4 màu là vừa. ****Cho học sinh xem bài vẽ của học sinh năm trước.Y/c học sinh chọn bài vẽ màu đẹp,nổi bật và nêu lí do. d)HĐ3:Thực hành -Y/c học sinh thực hành vẽ như hướng dẫn. -Trong quá trình hs làm bài gv động viên và gợi ý,tạo điều kiện cho tất cả học sinh hồn thành bài vẽ. e)HĐ4:Nhận xét đánh giá: -GV chọn 1 số bài tốt và chưa tốt treo lên bảng. -Y/c hs cùng nhận xét về: +Vẽ được hay chưa?Vẽ được hoạ tiết chưa? +Vẽ màu được hay chưa? -Y/c hs tìm ra bài vẽ đẹp. +Bổ sung,nx và xếp loại bài vẽ. -Dặn dị:QS cái cốc để tiết sau ta học. 4.Nhận xét chung tiết học: -Trình bày đồ dùng để giáo viên kiểm tra. -HS nhắc lại đề bài. -HS quan sát và trả lời -Hình hoa, lá,các con vật -Đối xứng,xen kẽ -Vẽ ở giữa và vẽ to -Ở các gĩc,ở xung quanh -Bằng nhau và vẽ cùng một màu -Chưa -Bơng(hoa) -Bơng hoa cĩ 8 cánh -Nằm trong hình trịn -Hình vuơng -Hình vịng cung -1 HS lên bảng vẽ tiếp -HS quan sát và trả lời -Chưa +Vẽ màu -HSQS và lắng nghe gv hdẫn cách vẽ -Chọn màu đẹp theo cảm nhận riêng. -HS thực hành vào vở vẽ 2 -HS nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng. -Lắng nghe. ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯&¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Toán 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong đó số bị trừ có 2 chữ số, số trừ cũng có 2 chữ số. - củng cố cách thực hiện các phép trừ liên tiếp và giải toán có lời văn. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ HD thực hiện các phép trừ * Phép trừ 65 – 38 - GV nêu bài toán : Có 65 q.tính, bớt đi 38 q.tính. Hỏ ... heo nhóm. ? Trong những thứ các em kể trên, thứ nào thường cất giữ trong nhà? - GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm quan sát một hình: Nhóm 1 quan sát H.1; nhóm 2 quan sát H.2; nhóm 3 quan sát hình 3. + Bước 3 : Làm việc cả lớp. - GV nhận xét, kết luận Họat động 2 : Quan sát hình vẽ và thảo luận Mục tiêu : Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - YC các nhóm quan sát tiếp H.4, 5, 6 SGK và trả lời câu hỏi: ? Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. ? Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS nêu những thứ dễ bị ngộ độc chúng được cất giữ ở đâu trong nhà. - GV kết luận Họat động 3 : Đóng vai. Mục tiêu : Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống tập ứng xử, khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. GV kết luận. VSCN: HĐ 1: Trò chơi "Tôi là ..." - YC h/s kể tên những con vật nhỏ có thể sống trên cơ thể người. ? Các con vật này thích sống ở đâu? - GV phát cho mỗi nhóm một tranh - YC h/s thảo luận, giới thiệu về con vật trong tranh. HĐ 2: Trò chơi "Làm thí nghiệm" - GV phát cho mỗi nóm 2 tờ giấy trắng, 1 ít cát, 1 cốc nước và phiếu làm thí nghiệm. - GV nhận xét, kết luận 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nêu - Mỗi HS nêu một thứ. - HS nêu - HS quan sát và thảo luận câu hỏi dành cho nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm bổ sung. - HS qsát H. 4, 5, 6 và T.luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm bổ sung. - HS trả lời. - HS thảo luận trong nhóm theo tình huống do giáo viên đưa ra. - HS lên đóng vai - Rận, chấy, bọ chét, ghẻ, ... - Chúng ẩn náu trên cơ thể người - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm giới thiệu. VD: Tôi là ghẻ, tôi tạo ra những mụn nước nhỏ, ... - HS làm việc theo nhóm Phiếu làm thí nghiệm 1/ thấm nước 1 tờ giấy, 1 tờ giấy để khô. Rắc 1 ít cát lên cả 2 tờ giấy rồi rũ cả hai tờ giấy. 2/ Nhận xét hiện tượng, giả thích vì sao và ghi vào bảng: Sau khi rũ giấy Giải thích - Rắc cát vào giấy ướt. - Rắc cát vào giấy khô. - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhóm nhận xét, bổ sung. ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯&¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố bảng trừ, cách thực hiện phép trừ có nhớ. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. - Củng cố về việc giải toán, việc ước lượng và đo độ dài đoạn thẳng. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài * HD làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - YC h/s tự nhẩm rồi nêu kết quả - GV nhận xét , sửa sai Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Gọi 3 HS lên bảng làm phần a (phần b tương tự ) - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính - GV nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS nêu lại cách tìm SH chưa biết - YC h/s làm bài - GV nhận xét, chữa bài Bài 4: Gọi HS đọc đề toán - HD h/s nhận dạng bài toán rồi giải - GV và cả lớp nhận xét, sửa chữa Bài 5: YC h/s quan sát hình vẽ ước lượng độ dài đoạn thẳng MN rồi chọn ý đúng 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm - lớp làm bảng con - HS nhận xét * HS nêu: Tính nhẩm - HS nối tiếp nêu kết quả - HS nhận xét * HS nêu: Đặt tính rồi tính - HS làm vào b.con - HS lên bảng làm - HS nhận xét bài bạn - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. * HS nêu: Tìm - HS làm bài – 2 HS lên bảng a/ + 7 = 21 b/ 8 + = 42 = 21 – 7 = 42 – 8 = 14 = 34 * 1 HS đọc đề toán - HS làm vào VBT – 1 HS lên bảng làm Bài giải Thùng bé có số đường là : 45 – 6 = 39 (kg ) Đáp số: 39 kg. - HS quan sát và chọn ý đúng C. Khoảng 9 cm --------------------------------------- Tập làm văn: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin. I/ Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng nghe, nói, quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. - Rèn kỹ năng viết: Viết được một mẫu tin ngắn đủ ý, trọn lời. II/ Đồ dùng dạy học: - BP chép sẵn bài 1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s kể về gia đình mình dựa vào bài đã viết tuần trước. - GV nhận xét 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài. b/ HS làm bài tập *Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - YC h/s quan sát tranh và TLCH: ? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì. ?Mặt bạn nhỏ nhìn búp bê ntn. ? Tóc bạn như thế nào. ? Bạn mặc váy áo màu gì. - GV nhận xét đánh giá. * Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - GV giúp HS nắm vững y/cầu - YC nêu miệng. - Cho HS làm vào VBT - GV nhận xét đánh giá. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 hs kể. - HS nhắc lại. * Quan sát tranh và TLCH. - HS quan sát tranh và trả lời:. - Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê./ Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng , bón bột cho búp bê ăn. - Mặt bạn nhỏ nhìn búp bê thật âu yếm./ Bạn nhỏ nhìn búp bê thật trìu mến./ - Tóc bạn được buộc thành hai bím tóc, có thắt nơ trông thật duyên dáng. - Bạn mặc một bộ quần áo màu xanh rất gọn gàng. - HS nhận xét, bổ sung. * Viết tin nhắn: Bà đến đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. - Vài HS làm mẫu - HS nhận xét - HS làm bài vào vở. VD: Mẹ ơi bà đến chơi. Đợi mãi không thấy mẹ về, bà đưa con đến nhà anh Hải chơi. Tối bác Dũng đưa con về. Con: Mai Phương. - HS nối tiếp đọc bài viết của mình - HS nhận xét --------------------------------------- Đạo đức: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết1) I/ Mục tiêu: Học sinh: - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Đồng tình với những việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II/ Tài liệu và phương tiện: - Bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học. - Phiếu thảo luận, tranh minh hoạ, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn? ? Em đã làm được những việc gì để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài b/ Nội dung: * Hoạt động 1: Sắm vai - YC h/s thảo luận xử lí tình huống và đóng vai theo các nhân vật : + Bạn Hùng + Cô giáo Mai + Một số bạn trong lớp + Người dẫn chuyện - GV nêu kịch bản. - YC trả lời câu hỏi. ? Bạn Hùng đã làm gì trong ngày sinh nhật mình. ? Vì sao bạn Hùng lại làm như vậy. - GVKL: Vứt rác đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Hoạt động 2: - YC quan sát tranh ? Em đồng tình với việc làm nào trong các tranh dưới đây. ? Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì. ? Cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GVKL: Thường xuyên trực nhật hàng ngày không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn nghế, không vứt rác bừa bãi. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV phát phiếu bài tập. - GV nhận xét - Cho HS nêu bài học. HĐNG: Hoạt động 4: Khen thưởng và đánh giá chung - Đánh giá hoạt động Trò chơi: Hát về thầy, cô giáo. 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HSTL. - HSTL. - HS nhắc lại. * HS đóng vai theo tiểu phẩm: Cảnh lớp học trong giờ ra chơi trên bàn có bày bánh kẹo và một chiếc hộp giấy. + Hùng: Hôm nay là sinh nhật mình, mời tất cả các bạn ăn bánh kẹo mừng mình thêm một tuổi. + Các bạn: Vây quanh Hùng một bạn cầm hộp giấy lên và hỏi: Hộp giấy này để làm gì? + Hùng: Hộp giấy này để các bạn để giấy bánh kẹo vào. + Cô giáo (xoa đầu Hùng): Cô chúc mừng em nhân ngày sinh nhật và khen em đã biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Cả lớp: Hoan hô và đồng thanh chúc mừng sinh nhật vui vẻ. - HSTL - HSTL * Bày tỏ thái độ - Quan sát tranh thảo luận. +T1: Cảnh lớp học một bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thành. + T2: Hai bạn h/s đang trực nhật. +T3: Cảnh sân trường, mấy bạn ăn bánh vứt giấy ra sân trường. - Trực nhạt hằng ngày không bôi bẩn lên tường, không vứt rác bừa bãi. - HS làm trên phiếu bài tập. Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý em tán thành. Š Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt. Š Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ. Š Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận h/s. Š Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. Š Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của các bác lao công. - Đọc cn - đt. - Tổ chức lễ kỉ niệm và trao quà. - Trao hoa điểm 10 cho các HS đạt nhiều điểm 10 nhất. Ngoài hoa điểm 10 các em còn được tặng thêm 1 cái bút và 1 quyển vở. - Tham gia tốt phong trào đề ra. - Có ý thức cao trong phong trào giành hoa điểm 10. - Nhiều bài hát, bài thơ đã được thể hiện hay và đầy tình cảm.
Tài liệu đính kèm: