Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Trần Công Du

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Trần Công Du

Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011

Tập đọc

Ôn tập và kiểm tra giữa HKII Tiết 1

I. Mục tiêu

 - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ).

- HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

- HS: Vở

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Trần Công Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011
Tập đọc 
Ôn tập và kiểm tra giữa HKII Tiết 1
I. Mục tiêu
 - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ).
- HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút. 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (2’)
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông Hương.
3. Bài mới : ( 39’)
Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Kiểm tra tập đọc và HTL :
 - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
* Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”:
Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì ?
 + Hãy đọc câu văn trong phần a.
 + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
 + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
 - GV:cho HS đọc câu văn phần b.
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực Khi nào ?
 Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Gọi HS đọc câu văn phần a
 + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
 + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
 + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
 -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
 Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. 
 -GV nhận xét sửa sai. 
* Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác :
Bài 4 : Nói lời đáp của em.
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn.
 -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc.
 -Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
 -GV nhận xét sửa sai. 
4. Củng cố : (2’)
+ Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
5. Nhận xét, dặn dò : (1’)
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
Hát
- 2 HS lên bảng đọc.
 - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và Nhận xét 
-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
 -Hỏi về thời gian.
 -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè 
-Mùa hè.
 - HS suy nghĩ và trả lời :
- Khi hè về.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
a) -Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
 -Bộ phận “ Những đêm trăng sáng”
 -Chỉ thời gian.
 -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung ling dát vàng ?
 -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
b) – Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. 
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
 -HS đọc yêu cầu.a
 - HS đọc câu a. 
a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà có gì đâu./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi.
b. Thưa bác không có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./Dạ không có gì đâu ạ ! 
c. Thưa bác, không có chi ! / Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé.
 - Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
 -Hỏi về thời gian.
 -Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực.
Tập đọc
 Ôn tập và kiểm tra giữa HKII Tiết 2
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn 
( BT3 ) 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (2’)
3. Bài mới :(39’) Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Kiểm tra tập đọc :
-GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
 - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
 *Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 *Nhóm 2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 *Nhóm 3 :Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 *Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
 -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. 
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
 -Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. 
-GV nhận xét, chốt lại:
 + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
 4. Củng cố : (2’)
Hỏi tựa 
 + Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? 
 + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò : (1’)
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
Hát
 - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
 - HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. 
 -HS nhận xét.
 -HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả cómận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn.
 -Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
 -Mùa đông có hoa mận có quả sấu,lê Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
 - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. 
 -HS đọc yêu cầu.
 -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. 
- HS trả lời.
-2 HS trả lời câu hỏi.
Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó . 
* Bài tập cần làm : 1,2.
II. Chuẩn bị
SGK.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 2’)
 - Thu một số vở bài tập để chấm. 
- GV nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới : ( 39’)Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
 - GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
 + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
 - GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4
 + Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính : 
 2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1
 + Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1
 - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2.
 - GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng.
 -Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương ứng 
 2 : 1 = 2.
 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
 + Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 ?
Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
* Luyện tập :
Bài 1 Tính nhẩm :
 - GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
 - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và chốt lại:
Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét và chốt lại:
4. Củng cố : ( 2’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại bài học
- Nhận xét tiết học
5. dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
Hát
 - HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
 1 x 2 = 2
 - HS thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3= 3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy1 x 4 = 4
 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- HS nêu kết quả.
 -Thì kết quả là chính số đó.
 - Vài HS nhắc.
- HS lập 2 phép chia tương ứng :
 2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
- Các phép chia có số chia là 1 thì thương bằng số bị chia.
 - HS nhắc lại.
- HS làm nối tiếp, lớp làm bảng con.
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 	1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 
2 : 1 = 2 	 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
1 x 1= 1
1 : 1 = 1
- Điền số thích hợp vào ô trống.
1
1
1
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. 
 x 2 = 2 5x = 5 3: = 3
2
1
1
 x 1 = 2 5: = 5 x 4 = 4 
-2 HS nhắc lại.
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 2)
I . Mục tiêu : 
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen 
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
II .Chuẩn bị :
 Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .
 III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (2’) :Lịch sự khi đến nhà người khác.
3. Bài mới: ( 29’)
* Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? 
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác . 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . 
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau và ghi vào phiếu .
- Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các ý thể hiện thái độ của em : 
a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương liền lấy ra chơi .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết 
b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà của Tâm .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết 
c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti vi lên xem vì đã đến chương trình phim hoạt hình. 
- Đồng tình - Phản đối - Không biết 
2/ Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau :
- Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang có người ốm .
- Em được mẹ bạn ... n xét tiết học
4.Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 Hát
-Luyện tập.
HS làm nối tiếp, lớp làm bảng con.
2 x 3 = 6 3 x 4 =12 4 x 5 = 20
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 20 :4 = 5
6 : 3 = 2 12 : 4 = 3	 20 :5 = 4
5 x 1 =5
5 : 5 = 1
5 : 1 = 5
-Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-4 chục.
HS làm nối tiếp, lớp làm bảng con.
60 :2 = 30 60 : 3 = 20
80 :2 = 40 80 : 4 = 20
 90:3 = 30 80 : 2 = 40
- HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
a)x x 3 = 15 4 x x = 28 
 x = 15 : 3 x = 28 : 4 
 x = 5 x = 7 
b) y : 2 = 2 y : 5 = 3 
 y = 2 x 2 y = 3 x 5 
 y = 4 y = 15 
-2 HS trả lời.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy 
- Làm được đồng hồ đeo tay 
* Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy 
- Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy 
- Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (2’) sự chuẩn bị của học sinh
Hát
3. Bài mới: (29’)
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học.
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu đồng hồ mẫu. 
- HS quan sát.
- HDHS nhận xét về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của đồng hồ.
- HS quan sát, nhận xét mẫu. 
- GV HDHS theo từng bước trên tranh quy trình.
- HS theo dõi.
- GV thao tác mẫu.
- HS quan sát.
- Gọi một vài HS lên bảng thao tác lại.
- Một vài HS lân bảng thao tác.
- Tổ chức cho HS tập gấp đồng hồ bằng giấy nháp.
- HS tập thực hành gấp bằng giấy nháp.
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
4. Củng cố: (2’)
GV cho HS nhắc lại bài học
- HS tập gấp.
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh
5. Dặn dò: (1’)
- HS lắng nghe.
- HDHS chuẩn bị cho tiết học sau thực hành. 
Thứ sáu, ngày 18 tháng 03 năm 2011
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra giữa HKII Tiết 8
I.Mục tiêu
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt vế kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở Tiết 1)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 2’) 
Soát đồ dùng học tập.
3. Bài mới : ( 39’)
Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Kiểm tra học thuộc lòng :
-GV để các thăm ghi sẵn bài học thuộc lòng lên bàn
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
Bài 2 Chơi ô chữ:
a) Có thể điền từ nào vào ô trống theo hang ngang ?
* Hướng dẫn cách chơi
+ Bước1: Dựa vào theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là gì ?
Dòng 1: Người cưới công chúa mị nương (có 7 chữ cái SƠN TINH)
+ Bước2: Ghi từ vào các ô trống hang ngang ( viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi 1 chữ cái ( xem mẫu).Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là từ đúng.
b) Đọc từ xuất hiện ở cột dọc
+ Bước3: Sau khi diền đầy đủ các từ vào ô trống theo hang ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc từ nào.
GV chốt lại lời giải đúng:
4. Củng cố : ( 2’)
- GV cho HS nhắc lại bài học
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò : ( 1’)
- Về nhà học bài.
Hát
- HS lắng nghe.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. 
 - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài.
Dòng 1: Người cưới công chúa mị nương (có 7 chữ cái SƠN TINH)
Dòng 2: Mùa rét (lạnh) (có 4 chữ cái ĐÔNG)
Dòng 3: Cơ quan phụ trách việc chuyển thư từ, điện báo (có 7 chữ cái BƯU ĐIỆN)
Dòng 4: Ngày Tết của thiếu nhi có tăng đẹp (có 8 chữ cái TRUNG THU)
Dòng 5: Nơi chứa sách, báo cho mọi người đọc (có 7 chữ cái THƯ VIỆN)
Dòng 6: Con vật đi lạch bạch (có 3 chữ cái VỊT)
Dòng 7: Trái nghĩa với dữ (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H, HIỀN)
 Dòng 8: Tên con sông đẹp ở thành phố Huế (có 9 chữ cái SÔNG HƯƠNG)
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học .
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo .
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có một phép tính chia .
- Bài tập cần làm:Bài 1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ),Bài 2 ,Bài 3 (b)
II. Chuẩn bị
SGK
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 2’)
 - Vài HS lên làm bài tập 3. 
3. Bài mới : ( 39’)
Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ?
* Nhận xét và chốt lại:
b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 -GV nhận xét và chốt lại:
Bài 2 : Tính 
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 -GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán 
 -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV gọi HS đọc bài toán.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại:
4.Củng cố : ( 2’)
 - GV cho HS nhắc lại bài học
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
Chuẩn bị bài học sau.
 Hát
 HS lắng nghe và nhắc lại
HS đọc : Tính nhẩm
-Có thể ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- HS làm nối tiếp, lớp làm bảng con
2 x 4 = 8 , 3 x 5 = 15, 4 x 3 = 12
8 : 2 = 4 ,15 : 3 = 5,12 : 4 = 3
8 : 4 = 2 ,15 : 5 = 3,12 : 3 = 4
- 2 HS lên làm, lớp làm bảng con.
2 cm x 4 = 8 cm 	10 dm : 2 = 5 dm
5 dm x 3 = 15 dm 	12 cm : 4 = 3 cm 
 4l x 5 = 20 l 18 l: 3 = 6 l
3 x 4 + 8 = 12 + 8 , 2 : 2 x 0 = 1 x 0 
	 = 20 = 0
3 x 10 – 4 = 30 -4 	0 : 4 + 6 = 0 +6 
	 = 26 = 6
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
 Đáp số : 4 nhóm.
Hai HS nhắc nội dung bài học
Thể dục
Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
Đi kiễng gót, hai tay chống hông. Đi nhanh chuyển sang chạy. 
Trò chơi: “Tung vòng vào đích”.
I. Mục tiêu
- Thực hiên đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Thực hiệnđược đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Tiếp tục ôn tập để hoàn thiện bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường 
- Phương tiện: Kẻ các vạch 
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: (2’)
1. Nhận lớp: 
- Điểm danh 
- Báo cáo sĩ số 
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 80-90m
Cán sự điều khiển
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy
- Cán sự điều khiển
Kiểm tra bài cũ 
- GV điều khiển
B. Phần cơ bản:(30’)
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang
- GV điểu khiển
- Đi kiễng gót 2 tay chống hông 
- Đi nhanh chuyển sang chạy
- Trò chơi : Tung vòng vào đích.
GV làm mẫu giải thích cách chơi 
C. Phần kết thúc (3’)
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
- GV điều khiển
- Một số động tác thả lỏng 
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra giữa HKII Tiết 9
I. Mục tiêu
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt vế kiến thức, kĩ năng giữa HKII :
- Nghe – viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ ( hoặc văn xuôi).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về một con vật yêu thích.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 2’) 
Soát đồ dùng học tập.
3. Bài mới : ( 39’)
Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Kiểm tra học thuộc lòng :
-GV để các thăm ghi sẵn bài học thuộc lòng lên bàn
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
* Đọc thầm: Cá rô lội nước
- GV hướng dẫn hs làm: đọc thật kĩ bài văn, khoanh tròn ý đúng vào các chữ cái: A, B , C.
* Dựa theo nội dung của bài, chọn câu trả lời đúng: 
ð Lời giải của bài:
Câu 1: ý B(Giống màu bùn)
Câu 2: ý C (Trong bùn ao)
Câu 3: ý B (Rào rào như đàn chim vỗ cánh.)
Câu 4: ý A (Cá rô)
Câu 5: ý B (Như thế nào?)
4. Củng cố : ( 2’)
- GV cho HS nhắc lại bài học
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò : ( 1’)
- Về nhà học bài.
Hát
- HS lắng nghe.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. 
 - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài.
 Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đên sì lẫn với màu bùn.Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bong nước mưa mới ấm áp, rồi dựng dây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.
 Theo Tô Hoài
1. Cá rô có màu như thế nào ?
 A- Giống màu đất.
 B- Giống màu bùn.
 C- Giống màu nước.
2. Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu ?
 A- Ở các sông.
 B- Trong đất.
 C- Trong bùn ao.
3. Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ?
 A- Như cóc nhảy.
 B- Rào rào như đàn chim vỗ cánh.
 C- Nô nức lội ngược trong mưa.
4. Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì?
 A- Cá rô.
 B- Lội ngược.
 C- Nô nức.
5. Bộ phận in đậm trong câu Chúng khoan khoái đớp bong nước mưa trả lời cho câu hỏi nào ?
 A- Vì sao?
 B- Như thế nào?
 C- Khi nào?
TỔ Trưởng duyệt BGH duyệt
_______________________ _______________________
_______________________ _______________________
_______________________ _______________________
_______________________ _______________________
_______________________ _______________________
___________________________ ____________________________
__________________________ ___________________________
 Ngày tháng. Năm 2011 Ngày tháng năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2011_2012.doc