Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học thứ 11

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học thứ 11

TẬP ĐỌC

BÀ CHÁU

 I.Mục tiờu:

-Nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu ;bước đõu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng .

-Hiểu ND:Ca ngợi tỡnh cảm bà chỏu quý hơn vàng bạc ,chõu bỏu ( trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3 ,5)

-Học sinh khỏ ,giỏi trả lời được cõu hỏi 4.

II.Chuẩn bị:

 Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .

III. Hoạt đông dạy và học .

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
 I.Mục tiêu:
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đâu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng .
-Hiểu ND:Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc ,châu báu ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ,5)
-Học sinh khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II.Chuẩn bị:
 Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt đông dạy và học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2 .Bài cũ : Bưu thiếp 
 -H. Bưu thiếp đầu là gửi cho ai ?Gửi để làm gì?
 -H.Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
- Nhận xét- ghi điểm
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
Hoạt động 1:Luyện đọc từng câu –phát âm từ khó.
-Giáo viên đọc mẫu cả bài.
-Gọi HS em đọc bài .
-Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu đến hết bài.
Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời.
-Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài:
* Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài.
-Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./
-Hạt đào vừa gieo xuốngđã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
G.V nhận xét nêu cách đọc đúng. 
* Hoạt động 2: Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài:
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
G.V theo dõi chỉnh sửa.
* Đọc trong nhóm :
Thi đọc : 
G.V nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
* Đọc đồng thanh .
Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị tiết 2 .
 - Hát . 
Học sinh theo dõi
Học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
1-2 HS
Học sinh thực hiện.
Hs phát âm cá nhân- đồng thanh.
H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc trước lớp.
H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp nhau .
Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
-H / S thực hiện
Giải lao 5 phút.
TIẾT 2:
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H:Gia đình em bé có những ai?
H:Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
H:Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
H:Cô tiên cho hai anh em vật gì?
H:Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
H:Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển nhanh?
H:Cây đào này có gì đặc biệt?
H:Sau khi bà mất,cuộc sống của hai anh em ra sao?
H:Hai anh em thái độ gì khi trở nên giàu có?
H:Vì sao sống trong giàu sang mà hai anh em lại không vui?
H:Hai anh em xin bà tiên điều gì?
H:Hai anh em cần gì và không cần gì?
H:Câu chuyện kết thúc ra sao?
 Hoạt động 2 :Đọc phân vai.GV nêu yêu cầu:
Mỗi nhóm 3 em:Người dẫn chuyện, cậu bé, cô bé, người bà, cô tiên.
-Nhận xét, tuyên dương.
 H:Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì?
4.Củng cố : H: Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? 
- Nhận xét tiết học .
-Dặn dò luyện đọc lại bài.
-Học sinh thực hiện đọc
-Bà và hai anh em.
-Sống nghèo khổ...
-Rất đầm ấm và hạnh phúc.
-Một hạt đào.
-Khi bà mất thì gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
-Vừa gieo xuống cây đào đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết trái.
-Kết toàn là trái vàng, trái bạc.
-Trở nên giàu có .
-Càng cảm thấy giàu có.
-Vì nhớ bà...
-Xin cho bà sống lại.
-Cần bà sống lại hiền lành và không cần vàng bạc...
-Bà sống lại hiền lành, móm mém, dang rộng vòng tay ôm các cháu.Ruộng, vườn, lâu đài biến mất. 
Học sinh đọc theo vai đã được phân.
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người.
TOÁN 
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng 11trừ đi một số .
-Thực hiện được phép trừ dạng 51-15.
-Biết tìm số hạng của một tổng .
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5.
Làm được các bài tập 1,2(cột 1,2),3(a,b),4.
II.Chuẩn bị:
Đồ dùng phục vụ trò chơi 
Điều chỉnh bài 5 cột 3 ,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định :
 2. Bài cũ : HS đọc bảng trừ :11 trừ đi một số .
 -GV nhận xét cho điểm .
3/ Bài mới : GTB –Ghi đề đề bài
*-Hoạt động 1: Tính nhẩm :
-Bài 1
-GV cho hs nêu kết quả của từng phép tính 
-GV nhận xét tuyên duơng 
*Hoạt động 2 : 
- Bài 2: 
 HS lên bảng giải, còn lại làm vào bảng con
 GV nhận xét.
*Hoạt động 3:
-Bài 3 : Tìm x
Hỗ trơ lấy tổng trừ đi số hạng kia
-GV nhận xét sửa sai
*Hoạt động 4: Giải toán có lời văn 
-Bài 4:
 Tóm tắt :
Cửa hàng có : 51 kg táo 
Đã bán :26kg táo 
Còn :kg ?
-GV chấm bài nhận xét 
4/Củng cố :
-HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số 
-GV nhận xét tiết học 
-Dặn dò về hoàn thành bài tập còn lại
-Hát
-2 HS
-HS nhắc đề bài 
-1 HS nêu yêu cầu của bài 
-HS nêu nhanh công thức thi tiếp sức 
-HS nêu yêu cầu của bài
-2, 4 HS lên bảng
-HS nêu yêu cầu của bài 
- 2 HS lên bảng ,cả lớp làm giấy nháp 
x + 18 = 61 23 + x = 71
 x = 61 –18 x = 71 - 23 
 x = 43 x = 48
-HS đọc đề bài 
-Tìm hiểu đề 
HS tự nêu tóm tắt và cách giải 
-1 em lên bảng ,cả lớp làm vào vở 
ĐẠO ĐỨC
 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu: 
Giúp học sinh
- Củng cố lại kiến thức đã học 
- Biết áp dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày .
-Biết xử lí được một số tình huống trong cuộc sống hằng ngày .
-Có ý thức rèn luyện và tự rèn luyện .
II. Chuẩn bị:
Câu hỏi, phiếu bài tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
 2.Bài cũ: 
H:Thế nào là chăm chỉ học tập ?
H:Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu 1 số câu hỏi cho HS trả lời 
H:Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích gì?
H:Chúng ta cần làm gì để học tập ,sinh hoạt được đúng giờ ?
H:Em cần làm gì khi có lỗi ?
H: Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
H:Không gọn gàng ,ngăn nắp thì gây ra hậu quả gì ?
H:Theo em chăm làm việc nhà là đức tính như thế nào ?
H:Thế nào là chăm chỉ học tập?
H :Chăm chỉ học tập có tác dụng gì ?
Chăm chỉ học tập sẽ đem lại nhiều ích lợi cho em như :giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn , em được thầy cô bạn bè yêu mến .Thực hiện tốt quyền được học tập của mình .
Hoạt đông 2 :Tập xử lí tình huống
-GV treo bảng ghi tình huống
-Giáo viên nhận xét .Chốt ý- tuyên dương
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học.Tuyên dương.
Dặn dò: Thực hiện tốt bài đã học .
- Hát
-
-
1 em nhắc lại tựa bài
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em.
Những việc làm để học tập đúng giờ:
+ Lập thời gian biểu .
+ Lập thời khóa biểu
+ Thực hiện đúng thời gian biểu .
+ An , nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
-Cần nhận lỗi khi có lỗi .
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
-Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn , làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến .
- Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà mọi người cần phải học tập .
-Tự giác học tập không cần ai nhắc nhở.
-Luôn hoàn thành các bài tập được giao
- Đi học đúng giờ 
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
-HS trả lời
Hs nêu ý kiến của mình
 -HS nhận xét
-HS fhảo luận nhóm cử đại diện trình bày
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: BÀ CHÁU
I.Mục tiêu:
-Chép lại chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu .
-Làm được bài tập 2 ,BT3,BT(4)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. 
-Bảng phụ ghi bài tập. 
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2.Bài cũ : 
Gọi HS lên viết lại các từ tiết trước viết sai :
 long lanh, nức nở, lảnh lót 
 -Nhận xét sửa sai.
 3.Bài mới
Giới thiệu bài-Ghi đầu bài .
Hoạt động 1:Hướng dẫn tập chép.
-Treo bảng phụ đã viết đoạn cần chép.
H: Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn văn?
H: Đoạn văn này có mấy câu?
H: Lời nói của hai anh em được viết dưới dấu câu nào?
Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
-Gọi HS lên bảng viết
-Giáo viên đọc các từ.
-Nhận xét sửa sai.
+ Hướng dẫn chép bài.
-Giáo viên đọc lại bài.
-Thu bài chấm và nhận xét.
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.
Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Gọi học sinh lên chép từ.
-Nhận xét bài làm của học sinh
 -Thu chấm một số bài và nhận xét.
4.Củng cố: 
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò xem lại bài và viết lại những chữ sai.
- Hát.
- 3 HS
- 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn .
-“Chúng em chỉ cần bà sống lại”
-Có năm câu.
-Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm.
-Học sinh chuẩn bị bảng con.
- 1 HS, còn lại viết bảng con:
màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém ...
-H/S nhìn bảng chép bài vào vở .
- H/S dò bài sửa lỗi.
Tìm những từ có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:
-ghi, ghì; ghê, ghế; nghé, nghe ; ghè,ghẹ;gừ, gờ,gở, gỡ
 TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8.
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8.
+Bài tập cần làm BT 1(a), BT 2,4
II.Chuẩn bị:
Que tính.
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: HS lên làm bài tập.
 Tính:
 71 51
 9 35
 62 16
3.Bài mới: GTB – Ghi đề bài.
*Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 và lập bảng trừ.
-GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
-GV nêu : “ Có 12 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn mấy que tính?”
-GV viết lên bảng :
 12 – 8 = 4
-GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột dọc.
-Hướng dẫn HS đọc thẳng hàng
Hát
-2 hs
-HS nhắc đề bài.
-HS lấy que tính ra
-HS nhắc lại bài toán và nêu cách làm: Lấy 2 que tính rời, tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa (2 + 6 = 8)
-Còn lại 4 que tính.
-HS nêu phép tính.
-Viết số 12 trước sau đó viết số 8 thẳng cột với số 2, viết dấu trừ rồi kẻ gạch ngang.
 12 .12 trừ 8 bằng 4, viết 4, viết 4 
 8 thẳng cột với 2 và 8.
 4
-HS sử dụng
 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời để
-GV hướng dẫn HS đọc thuộc.
-GV xoá dần kết quả.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1a : Tính nhẩm.
-GV cho HS sửa bài.
Bài 2: Tính
-GV cho HS làm bảng con.
-GV nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
Hỗ trợ đặt tính thẳng cột, mượn 1 và trả 1 ở hàng chục.
12 và 7.
12 và 3.
12 và 9.
Bài 4: GV cho HS chơi trò chơi.
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố dặn dò:
- HS đọc bảng trừ “12 trừ đi 1 số”.
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà hoàn thành bài tập còn lại.
lập bảng trừ 
 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
 12 – 6 = 6
-HS đọc thuộc.
-HS tiếp nối nhau đọc kết quả từng phép tính.
- ...  100,dạng 52-28.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28.
+ BT cần làm: BT 1(dòng 1); BT2(a,b), BT3
II.Chuẩn bị:
-Que tính.
III. Hoạt động dạy – học.:
.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định :
2.Bài cũ : 2em đọc bảng trừ :12 trừ đi một số .
-2 em làm bài tập :
52 32 
 - 3 - 5
49 27
-GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới: GTB – Ghi đề bài.
*Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ 52 - 28
-GV hướng dẫn.
-HS lấy 5 bó: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
H: Có tất cả bao nhiêu que tính?
*Có 52 que tính (giơ 5 bó 1 chục que và 2 que tính rời)
H: Làm thế nào để lấy đi 28 que tính?
-GV theo dõi.
H: 52 que tính, lấy đi 28 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
-GV viết: 52 – 28 = 24
-GV hướng dẫn HS đặt tính.
*Trừ từ phải sang trái.
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
-GV chấm bài.
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
Dặn về học bài.
-Hát 
-HS nhắc lại đề.
-HS thực hành
-Có 52 que tính.
HS thảo luận nêu các cách khác nhau.
*Muốn lấy đi 28 que tính (2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời), ta lấy 8 que tính rời trước, có nghỉa là lấy 2 que tính rời có sẵn rồi tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa, còn lại 4 que tính rời. Sau đó lấy 2 bó : mỗi bó 1 chục que tính nữa, còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tức là còn lại 24 que tính.
-Còn lại 24 que tính.
-HS nêu cách đặt tính. Trước hết viết số bị trừ, sau đó viết số trừ, sao cho các cột thẳng với nhau(8 thẳng cột với 2, 2 thẳng cột với 5) viết dấu - rồi kẻ vạch ngang.
 52 .2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 
 28 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
 24 .2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2 
 viết 2.
-HS nêu cách tính.
-2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
-HS nêu cách đặt tính rồi tính.
-2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-HS đọc đề bài.
-Tìm hiểu bài.
-Tự tìm hiểu và tóm tắt bài.
 Đội II trồng : 92 cây
 Đội I trồng ít hơn: 38 cây
 Đội I trồng : cây?
HS làm vở
..
CHÍNH TẢ:
NGHE- VIẾT: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
 I Mục tiêu:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được các bài tập BT2,BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
 -Bảng phụ ghi bài tập. 
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
 1.Ổn định: 
 2.Bài cũ:gọi 3 em lên viết lại các từ tiết trước viết sai :
 -Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g , gh , s ,x.
 -Cả lớp viết bảng con .
 -Nhận xét sửa sai.
 3.Bài mới:Giới thiệu bài-Ghi đầu bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả.
 - Giáo viên đọc đoạn cần viết.
H.Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
 H.Mẹ làm gì khi mùa xoài chín?
 H.Đoạn văn này có mấy câu?
Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
-Gọi một em lên bảng viết
-Giáo viên đọc các từ.
-Nhận xét sửa sai.
+Hướng dẫn viết bài.
-G/V đọc bài cho học sinh viết.
-Giáo viên đọc lại bài.
-Thu bài chấm và nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.
Bài 3: 
-Nhận xét, sửa sai bài làm của học sinh.
4.Củng cố: 
 -Đưa những bài viết sạch đẹp cho cả lớp học tập.
-Nhận xét tiết học
-Dặn về ôn lại quy tắc chính tả phân biệt g /gh, ươn /ương.
Hát.
-H/Stheo dõi.
-2 em lần lượt đọc lại đoạn văn .
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đung đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
-Có 4 câu.
-Học sinh chuẩn bị bảng con.
-Học sinh viết bảng con:
- lẫm chẫm,nở, quả,những
-H/S chuẩn bị vở.
-Viết bài.
- H/S dò bài sửa lỗi.
Điền từ vào chỗ trống s, x; ươn hay ương?
-sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA : I
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),chữ và câu ứng dụng :Ich(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),Ich nước lợi nhà (3 lần )
II.Chuẩn bị: 
Chữ mẫu –Kẻ sẵn khung chữ.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1/ Ổn định: 
2/ K T Bài cũ: Chữ H.
- Gọi 2 em lên bảng viết 2 dòng : H- Hai.
-Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Treo chữ mẫu.
H. Chữ I hoa gồm có mấy nét?
-G/V vừa hỏi vừa tô vào trong khung chữ 
-Y/C các em tập viết chữ hoa I.
-Nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 
-Y/ C 1 em đọc cụm từ ứng dụng.
H.Hãy giải thích ý nghĩa của cụm từ ứng dụng?
H. Cụm từ này có mấy tiếng là những tiếng nào?
H.Phân tích độ cao của các con chữ?
H.Khoảng cách giữacác chữ như thế nào?
-Giáo viên vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn cách viết: Ich
-Y/C các em tập viết chữ Ich trên bảng con 
- Nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 3: Viết vào vở.
-Y/C các em viết vào vở theo mẫu .
-Theo dõi và nhắc nhở những em viết yếu.
- Thu chấm một số bài và nhận xét.
4/-Củng cố:
- HS.Nhắc lại cách viết chữ I hoa và từ ứng dụng?
Nhận xét tiết học.
-Dặn về hoàn thành bài viết còn lại.
-Hát.
- H/S quan sát.
-Gồm có 2 nét:nét 1 cong tráivà lượn ngang. Nét 2 móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
-h/s tập viết trên không sau đó viết bảng con.
-HS đọc.
-Lời khuyên chúng ta làm những công việc tốt cho đất nước- gia đình.
-Gồm 4 tiếng: Ích + nước+ lợi+nhà
Chữ I+ h cao 2 li rưỡi, các con chữ còn lại cao 1 li.
-Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o.
-Theo dõi .
-Tập viết trên bảng con.
-H/S viết bài theo mẫu.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu: 
-Kể một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
-Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà .
+Nêu tác dụng các việc làm của em đối vơi gia đình.
II.Chuẩn bị :
Hình vẽ SGK/24, 25.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định: 
 2 KTB C: Gọi 2 em lần lượt lên trả lời :
H:Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
H:Làm thế nào để phòng bệnh giun?
- G/V và học sinh nhận xét .	
3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
Hoạt động 1:Nhận biết người và hoạt động của từng người.
-Yêu cầu học sinh quan sát và tập đặt câu hỏi.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời.
-G/Vvà học sinh nhận xét các nhóm trình bày.
* Kết luận: Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai. Mọi người trong gia đình Mai ai cũng làm việc tuỳ theo sức của mình. Mọi người đều phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
* Hoạt động 2 :Nói về những công việc của những người trong gia đình của mình 
- Y/ C trao đổi trong nhóm nhỏ .
- Gọi một số em lên ghi lại kết quả vừa thảo luận lên bảng phụ .
* Kết luận:Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình. Mỗi người trong gia đình đều phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Sau những ngày làm việc vất vả mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi.
4.Củng cố: 
H.Muốn ông bà cha mẹ vui lòng em cần phải làm gì?
Nhận xét
Dặn dò cần biết vâng lời ông, bà, bố,mẹ trong gia đình
-Hát.
-HS trả lời.
-Từng cặp học sinh thảo luận- hỏi đáp theo hình SGK.
H:Đố bạn biết gia đình Mai có những ai?
H:Ông Mai làm nghề gì?
H:Mẹ Mai đang làm gì?
-Kể cho nhau nghe về công việc của những người trong gia đình mình .
-H/S trả lời .
-H/S kể 
 -Nghe và ghi nhớ.
TẬP LÀM VĂN
CHIA BUỒN, AN ỦI
I/Mục tiêu:
-Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông ,bà trong những tình huống cụ thể (BT1.BT2).
-Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
II/- Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ
- Mỗi h/s có 1 tờ giấy nhỏ để viết.
III/- Hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/Bài cũ: Gọi 3 em đọc bài làm tiết trước cho cả lớp nghe 
 Nhận xét.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
* Hoạt động 1: Nói câu thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.
Bài 1: Gọi h/s đọc y/c .
-Y/ C học sinh nói câu của mình-sau mỗi lần học sinh nói g/v và h /s nhận xét. 
Ví dụ: Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé!/ Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé./
+Bài 2: Treo bức tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? 
H. Nếu là em bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
- Treo tranh và hỏi:Chuyện gì đã xảy ra với ông?
H. Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông
-Nhận xét tuyên dương những em có câu nói an ủi tốt.
* Hoạt động 2: Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông, bà.
+Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài- viết theo yêu cầu vào tờ giấy đã chuẩn bị
- Y/ C học sinh đọc bài làm cho cả lớp nghe.
-G/V và học sinh nhận xét.
4.Củng cố: 
- Đọc một số bài làm tốt –trình bày sạch đẹp cho cả lớp nghe, xem và học tập.
 -Dặn về tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
-Hát.
- H/S đọc yêu cầu
-Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.
-Bà đừng buồn bà ạ, mai bà cháu mình trồng lại cây khác./
-ông bị vỡ kính.
-Ông ơi kính đã cũ rồi bố, mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./
-Học sinh đọc kĩ đề bài
-Thực hiện theo yêu cầu.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: 
Thuộc bảng 12 trừ đi một số .
-Thực hiện được phép trừ dạng 52-28
-Biết tìm số hạng của một tổng .
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28.
-BT cần làm: BT1, BT2(cột 1,2), BT3(a,b), BT4
II.Chuẩn bị: 
-Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ: 52 – 28.
-Y/ C học sinh đặt tính rồi tính 
22 – 16 ; 42 – 18 ;62 – 39 
-Nhận xét .
3/-Bài mới: 
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
*Hoạt động 1: Củng cố về phép trừ có nhớ dạng 
 12 -8 ; 32 – 8; 52 – 28 .
Bài 1: Gọi h/s đọc y/c bài 
-Y/C học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
-Nhận xét .
Bài2: Gọi h/s nêu y/c bài.
H.Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính .
Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm số hạng trong một tổng ;giải toán có lời văn 
Bài 3: Y/C1 em nhắc lại qui tắc về tìm một số hạng trong một tổng .
-Nhận xét –sửa sai .
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài – y/c cả lớp nghe và tìm hiểu đề.
Chấm bài nhận xét.
4.Củng cố: 
 -Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Ôn bài đã học .
-Hát.
-HS lên bảng tính.
-H/S thực hiện
-H/S làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả .
-H/S làm bài và nêu cách làm .
 -1 em lên bảng làm –cả lớp làm vào vở
1 em hỏi 1 em trả lời –tìm hiểu đề
-1 em lên giải –cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt.
Gà và thỏ: 42 con.
Thỏ : 18 con.
Gà :  con?

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 T11.doc