Kế hoạch bài học khối 2 - Trường tiểu học Ngô Hữu Hạnh 4 - Tuần 2

Kế hoạch bài học khối 2 - Trường tiểu học Ngô Hữu Hạnh 4 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU.

- Giúp học sinh:

- Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.

- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo độ dài trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GIÁO VIÊN: bài dạy, thước đo.

- HỌC SINH: dụng cụ môn học, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 2 - Trường tiểu học Ngô Hữu Hạnh 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 từ ngày đến ngày
Thứ
Môn
Tiết
TÊN BÀI DẠY
Hai
Toán
1
Luyện tập
Tập đọc
2;3
Phần thưởng
Kĩ thuật
4
Gấp tên lửa ( tiết 2 – Đã soạn 2 tiết ở tuần 1)
Ba
Thể dục
1
Tập viết
2
Chữ Ă 
Toán
3
Số bị trừ, số trừ – Hiệu
KC
4
Phần thưởng 
Mĩ thuật
5
Tư
Tập đọc
1
Làm việc thật là vui
TNXH
2
Bộ xương 
Toán
3
Luyện tập
Chính tả
4
Phần thưởng
Âm nhạc
5
Năm
Thể dục
1
Tập đọc
2
Mít làm thơ
Toán 
3
Luyện tập chung
L T&C
4
MRVT: Từ ngữ về học tập
Sáu
Đạo đức
1
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
Chính tả
2
Làm việc thật là vui 
Toán
3
Luyện tập chung 
TLV
4
Chào hỏi – Tự giới thiệu
Tiết:
BÀI: LUYỆN TẬP
Môn: Toán
Tiết:..Tuần: 2
MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.
Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo độ dài trong thực tế.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GIÁO VIÊN: bài dạy, thước đo.
HỌC SINH: dụng cụ môn học, VBT.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định.
Kiểm bài cũ.
chấm một số VBT của học sinh.
Nhận xét.
Dạy bài mới.
Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tiếp phần luyện tập.
Giáo viên ghi tựa bài.
Hướng dẫn học sinh luyện tập: 
Bài tập 1: 
Hướng dẫn.
Gọi học sinh nêu cách làm bài
Bài tập 2:
Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm.
Bài tập 3: 
Cho học sinh làm miệng từng phần.
Bài tập 4: Điềm cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
Giáo viên nhận xét sửa sai.
Củng cố – dặn dò.
Nhận xét tiết học, khen các em học tốt.
Xem lại bài và làm bài tập vào VBT.
Chuẩn bị bài “SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU”
Hát 
HS mang vở gv chấm
Học sinh lặp lại tựa bài.
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh tự làm bài, chữa bài.
Học sinh trao đổi tìm và chỉ vạch 2 dm. 
học sinh ghi kết quả vào vở.
Học sinh trao đổi ý kiến để lựa chọn và điền cm hoặc dm.
Rút kinh nghiệm:
BÀI: PHẦN THƯỞNG
Môn: Tập đọc
Tiết.Tuần: 2
I / MỤC TIÊU:
Đọc :
Đọc trơn toàn bài.
Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, phẩy giữa các cụm từ.
Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ mới : Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.
Hiểu nội dung: Lòng tốt rất đáng quí và đáng tôn trọng. Các em nên làm nhiều việc tốt.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	Gv: tranh minh hoạ phóng to.
	Hs: xem bài trước.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ.	 
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ngày hôm qua đâu rồi ?” và trả lời câu hỏi (SGK).
Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ cảnh gì?
Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp.
Luyện đọc đoạn 1,2.
Đọc mẫu:
Giáo viên đọc mẫu đoạn 1,2 (đọc như mục yêu cầu)
Hướng dẫn Hs đọc – Kết hợp giải nghĩa từ.
b. Đọc từng câu.
 Giáo viên hướng dẫn uốn nắn.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó.
c. Đọc từng đoạn trước lớp.
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm.
e. Thi đọc giữa các nhóm.
f. Hướng dẫn lớp đọc đồng thanh.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Gọi 1 em đọc lại đoạn 1,2 và hỏi:
Câu chuyện kể về ai?
Bạn Na là người thế nào?
Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
Các bạn đối với Na như thế nào?
Tại sao Na luôn được bạn bè quý mến mà lại buồn?
Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học?
“Yên lặng” nghĩa là gì? 
Luyện đọc.
Đọc mẫu.
Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 3.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó.
Đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn sửa sai.
Hướng dẫn đọc từ khó.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc.
Đọc đồng thanh.
Tìm hiểu bài:
Em nghĩ Na có xứng đáng nhận phần thưởng không? Vì sao?
Khi Na được nhận phần thưởng những ai vui mừng? Vui như thế nào?
4. Củng cố – dặn dò:
Gọi 1 em đọc lại bài vài và hỏi:
Qua câu chuyện này, em học được gì ở bạn Na?
Việc làm của các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có nghĩa gì?
Chúng ta nên làm nhiều việc tốt không?
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
Hát 
2 hs đọc 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lặp lại tựa bài.
Theo dõi SGK và đọc thầm.
Học sinh đọc từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết.
Từ khó: nửa năm, làm lặng yên,buổi sáng, sáng kiến, trực nhật, tẩy, 
Học sinh đọc trước lớp 3 – 5 em.
Mỗi học sinh trong nhóm đọc.
Các nhóm thi đọc 
1 em đọc – cả lớp đọc thầm.
Hs trả lời
Hs trả lời
- HS trả lời 
Học sinh thảo luận đưa ra ý kiến.
- HS lắng nghe
- HS đọc 
Đọc từng câu 
Hs đọc 
Lớp đọc trước lớp 
Các nhóm dọc từng đọc 
Các nhóm thi đọc vơis nhau
Cả lớpđọc đồng thanh
Hs trả lời 
Hs trả lời 
HS thực hiện 
Rút kinh nghiệm:
BÀI CHỮ HOA Ă- Â
Môn: Tập viết
Tiết:..Tuần: 2
MỤC TIÊU.
Rèn kĩ năng viết:
Biết viết các chữ hoa Ă , Â theo chữ cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết ứng dụng cụm từ ăn chậm nhai kĩ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét đúng qui định.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Chữ mẫu, kẻ hàng trước bảng lớp.
Dụng cụ môn học, VTV
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định.
Kiểm bài cũ.
Kiểm tra vở tập viết ở nhà của học sinh.
Cả lớp viết chữ A vào bảng con.
Nhận xét.
Dạy bài mới.
Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học cách viết chữ Ă , Â . và cách nối chữ Ă , Â sang chữ cái liền sau và viết câu ứng dụng ăn chậm nhai kĩ 
Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: hướng dẫn học sinh quan sát số nét, quy trình viết chữ Ă , Â .
Giáo viên đính chữ mẫu lên bảng yêu cầu học sinh lần lượt so sánh chữ Ă , Â hoa với chữ A hoa đã học ở tuần trước.
Chữ A hoa gồm mấy nét là những nét nào? Nêu quy trình viết chữ A.
Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì?
Dấu phụ của chữ Â giống hình gì?
Cho học sinh quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt của dấu phụ.
Giáo viên viết chữ Ă , lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con (2 lần)
Nhận xét – uốn nắn nhắc lại cách viết.
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 
Gọi 1 em đọc câu ứng dụng.
Giáo viên giảng từ ứng dụng.
Aên chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.
Giáo viên hướng dẫn quan sát và nhận xét.
Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
So sánh chiều cao của chữ Ă và n.
Những chữ nào cao bằng chữ Ă.
Khi viết Ăn ta nối nét giữa Ă và n như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ Ăn.
Nhận xét – uốn nắn sửa cho học sinh.
Hướng dẫn viết vào vở tập viết. 
1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa.
1 dòng chữ Ă, Â cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa.
1 dòng câu ứng dụng.
Chấm bài, nhận xét
Củng cố – dặn dò.
cho học sinh thi viết chữ Ă , Â trên bảng lớp.
Nhận xét.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau “B”
Hát 
HS thực hiện 
Học sinh lắng nghe.
Chữ Â , Ă là những chữ A hoa có thêm dấu phụ.
Học sinh trả lời (như tiết 1).
Hs trả lời 
Hs trả lời 
Học sinh viết Ă, Â vào bảng con.
Hs đọc 
Lớp nhận xét 
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vào vỡ.
Rút kinh nghiệm:
BÀI : SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ -HIỆU
Môn: Toán
Tiết:.. Tuần: 2
MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phấn màu
HS: Bảng con, phấn , VBT.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định.
Kiểm bài cũ.
Chấm điểm một số vở bài tập ở nhà của học sinh.
Nhận xét
Dạy bài mới.
Giới thiệu bài: Các em đã biết tên gọi các thành phần trong phép cộng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tên gọi trong phép trừ.
Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu: 
Giáo viên viết bảng 59 – 35 = 24
Giáo viên gọi học sinh đọc
Giáo viên chỉ từng số trong phép trừ và nêu:
59 gọi là số bị trừ 
35 gọi là số trừ
24 gọi là hiệu
giáo viên viết bảng như SGK
giáo viên chỉ từng số trong phép trừ và hỏi
59 gọi là gì?
35 gọi là gì?
24 gọi là gì?
Giáo viên viết phép trừ theo cột dọc trên bảng
Giáo viên viết một phép tính khác và hỏi (cách làm tương tự như trên)
79 – 46 = 33
79 gọi là gì?
46 gọi là gì?
Kết của phép trừ gọi là gì?
Thực hành: 
Bài 1: viết số thích hợp vào ô trống
Yêu cầu học sinh quan sát và đọc mẫu phép trừ
Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là số nào?
Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu học sinh làm tương tự các bài còn lại vào VBT
Bài 2: gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập và hỏi
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì về cách tìm?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.
Gọi học sinh nhận xét, sửa bài của bạn sau đó giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 3: 
Gọi 1 em đọc đề bài – tóm tắt rồi giải.
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Củng cố – dặn dò.
Hôm nay các em học bài gì?
Cho học sinh tính nhanh phép trừ có hiệu bằng 10, 5
Nhận xét tiết học
Về nhà học bài, làm bài tập vào VBT
Chuẩn bị bài sau “Luyện tập”
Hát 
HS nộp vở
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lặp l ... ọc bài.
Phải đặt dấu chấm hỏi.
Viết bài.
Học sinh trả lời.
Hs trả lời
Rút kinh nghiệm:
BÀI: HỌC TẬP SINH HỌAT ĐÚNG GIỜ(TT)
Môn: Đạo đức
Tiết:..Tuần: 2
MỤC TIÊU.
Như tiết 1
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Như tiết 1
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định.
Kiểm bài cũ.
Sinh hoạt, học tập đúng giờ mang lợi ích cho ai?
Tại sao phải sắp xếp thời gian hợp lý?
Nhận xét, cho điểm.
Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
Mục tiêu: tạo cơi hội để học sinh được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
Các tiến hành:
Giáo viên phát bìa màu cho học sinh và nói đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến.
Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ.
Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ.
Cùng 1 lúc vừa học vừa chơi.
Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ
Giáo viên kết luận:
Trẻ em không cần học đúng giờ là ý kiến sai. Vì vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, đến kết quả học tập của mình.
Học tập đúng giờ, đi học, làm bài đúng giờ giúp các em học mau tiến bộ.
Cùng 1 lúc có thể vừa học vừa chơi là sai. Vì không tập trung chú ý, kết quả học tập sẽ không cao, mất thời gian, vừa học vừa chơi là một thói quen xấu.
Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ là ý kiến đúng.
Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Hoạt động 2: Hành động cần làm.
Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhận biết về ích lợi của học tập, sinh hoạt động giờ. Cách thức để thực hiện học tập sinh hoạt đúng giờ.
Cách tiến hành: Chia học sinh thành 4 nhóm.
Học sinh nhóm 1 ghi ích lợi khi học tập đúng giờ.
Học sinh nhóm 2 ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ.
Học sinh nhóm 3 những việc cần làm để học tập đúng giờ.
Học sinh nhóm 4 ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
Nếu học sinh chưa tìm đủ cặp tương ứng thì giáo viên bổ sung cho đủ cặp.
Giáo viên mời đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét.
Kết luận:Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập đạt kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai đúng ai sai” 
Giáo viên phổ biến luật chơi.
Cử hai đội chơi – mỗi đội 3 em.
Ơû mỗi lượt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình huống, đội nào giơ tay trước sẽ được trả lời, nếu đúng sẽ được 5 điểm, sai phải nhường cho đội kia trả lời.
Cho học sinh chơi thử.
Tổ chức cho học sinh chơi.
Giáo viên cùng BGK chấm điểm.
Giáo viên nhận xét cách chơi – trao thưởng cho đội thắng cuộc.
Củng cố – dặn dò.
Thế nào là sinh hoạt đúng giờ? 
Sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
Nhận xét.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau :”BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI”
Hát 
2 học sinh lên trả lời câu hỏi.
Học sinh đưa bìa xanh lên.
Học sinh đưa bìa đỏ lên.
Học sinh đưa bìa xanh.
Học sinh đưa bìa đỏ.
Học sinh từng nhóm so sánh- loại từ ghi những trường hợp giống nhau.
Nhóm 1 ghép cùng nhóm 3.
Nhóm 2 ghép cùng nhóm 4.
Học sinh tìm ra cặp tương ứng.
Các nhóm trình bày trước lớp.
Học sinh chơi thử.
Học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của 2 đội.
Học sinh trả lời.
Rút kinh nghiệm:
BÀI: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
Môn: Chính tả
Tiết:Tuần: 2
I. MỤC TIÊU.
Nghe viết đúng đoạn cuối bài “làm  vui”
Củng cố quy tắc chính tả phân biệt g / gh.
Học thuộc lòng.
Bước đầu sắp xếp tên người đúng thứ tự bằng chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi quy tắc chính tả g / gh
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 ổn định.
2 Kiểm bài cũ.
Gọi 2 em lên bảng viết các từ khó : cố gắng , gắn bó , gắng sức , yên lặng.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc các chữ cái: p , q , r , s , t , u , ư , v , x , y.
Nhận xét.
3 Bài mới.
Giới thiệu bài: hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn cuối bài tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. Tìm các tiếng có âm đầu g / gh và bước đầu làm quen với việc sắp tên theo bảng chữ cái.
Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp.
Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
Ghi nhớ nội dung cần viết:
Giáo viên đọc đoạn cuối bài “Làm ”
Đoạn viết nói về ai.
Em bé làm những việc gì?
Bé làm việc như thế nào?
Hướng dẫn học sinh trình bày.
Đoạn trích có mấy câu?
Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
Hãy mở sách và đọc to câu 2 trong đoạn trích.
Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu học sinh đọc các từ dễ lẫn và từ khó có âm cuối t / c, có thanh hỏi, thanh ngã.
Học sinh viết các từ vừa tìm được.
Viết chính tả.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Soát lỗi.
Giáo viên đọc dừng lại phân tích các chữ khó, dễ lẫn.
Chấm bài.
Giáo viên thu 5 – 7 vở.
Nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Trò chơi. – Tìm chữ bắt đầu g / gh.
Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy rô ki to và một số bút màu. Trong 5 phút các đội phải tìm được các chữ cái bắt đầu g/ gh ghi vào giấy.
Tổng kết: Giáo viên và học sinh cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc.
Hỏi:
Khi nào chúng ta viết gh ?
Khi nào chúng ta viết g ?
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ cái H ,A, L, B ,D theo thứ tự của bảng chữ cái.
Nêu tên của 5 bạn: Huệ , An, Lan, bắc, Dũng cũng được sắp thứ tự như thế.
4. Củng cố –dặn dò.
Tuyên dương các em học tốt.
Nhận xét tiết học.
Học thuộc lòng ghi nhớ quy tắc chính tả g/ gh.
Hát.
Cả lớp viết vào giấy nháp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lặp lại tựa bài
- Hs nghe
- Hs trả lời .
- HS trả lời
HS trả lời 
HS trả lời 
Học sinh mở sách đọc bài.
2 em lên bảng viết.
Cả lớp viết bảng con.
HS viết vào vở
Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề.
Hs nộp bài
Học sinh đọc đề.
Học sinh viết vào vở: An , bắc , Dũng , Huệ , Lan.
Rút kinh nghiệm:
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
Môn: Toán
Tiết:..Tuần: 2
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh củng cố
Phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Phép cộng, phép trừ (tên gọi các thành phần trong phép trừ, thực hiện phép tính )
Giải toán có lời văn
Quan hệ giữa dm và cm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Một số bài tập.
VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động.
2. . Bài mới.
Giáo viên giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi học sinh nêu cách làm (theo mẫu) 
gọi học sinh nêu cách đọc kết quả phân tích số.
Bài 2:
Gọi học sinh nêu cách làm (a,b)
Gọi học sinh nêu cột 1 (a)
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 3: Tính
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề toán, toám tắt và giải vào vở.
Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống ?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở.
giáo viên nhận xét.
Củng cố – dặn dò.
Gọi học sinh lên bảng tính
chuẩn bị bài để kiểm tra.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lặp lại tựa bài.
Học sinh nêu cách làm. Viết các số ra chục với đơn vị. Học sinh làm bài chữa bài.
học sinh nêu, viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài – chữa bài.
Học sinh làm bài – chữa bài.
1 em đọc đề bài
lớp theo dõi.
Học sinh làm vào vở, chữa bài.
HS thực hiện 
- 2 hs 
Rút kinh nghiệm:
BÀI: CHÀO HỎI TỰ GIỚI THIỆU
Môn: Tập làm văn
Tiết:Tuần: 2
I. MỤC TIÊU.
Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Viết được 1 bản tự thuật ngắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ.
VBT tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định.
2 Kiểm bài cũ.
Tên em là gì? Quê ở đâu? Em học trường nào, lớp nào? em thích môn học nào nhất? Em thích làm việc gì ?
Nhận xét, cho điểm
3 Bài mới.
Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách chào hỏi mọi người khi gặp mặt, tự giới thiệu về mình để làm quen với ai đó?
Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: (miệng)
Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Gọi học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần học sinh nói. Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em.
Bài 2: (làm miệng)
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
Giáo viên treo tranh và hỏi.
Tranh vẽ những ai?
Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào?
Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và giới thiệu như thế nào?
Yêu cầu học sinh (1 nhóm 3 em) đóng lại lời chào và giới thiệu.
Bài 3:
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào VBT
Gọi học sinh đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét.
4 Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt
- về nhà thực hành những điều đã học, tập kể về mình cho mọi người nghe.
Hát
Gọi 2 em lên bảng, yêu cầu trả lời
học sinh lặp lại tựa bài.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh nối tiếp chào hỏi:
- 1 hs đọc 
Học sinh làm bài.
Hs trả lời
- Hs trả lời 
- Hs trả lời 
HS thực hiện 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc