Tiết 1+2: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Chủ yếu là kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng. Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 45 - 50 chữ 1 phút) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS cần trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
- Ôn lại bảng chữ cái.
- Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết phiếu tên từng bài Tập đọc.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tiết 1+2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Chủ yếu là kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng. Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 45 - 50 chữ 1 phút) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu. - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS cần trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học. - Ôn lại bảng chữ cái. - Ôn tập về các từ chỉ sự vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết phiếu tên từng bài Tập đọc. - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: HDHS ôn tập: (28 phút) a. Kiểm tra tập đọc: 8 học sinh. -Gọi lần lượt từng học sinh bốc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi. -Nhận xét, ghi điểm từng học sinh. -HS lần lượt bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. Sau đó đọc bài, trả lời câu hỏi. b. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. -Mời hai học sinh đọc thuộc lòng bảng chứ cái. -2 HS đọc. -Đọc nối tiếp nhau theo kiểu “truyền điện” đến khi thuộc. c. Xếp các từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng. -GV đọc yêu cầu bài tập. -Gọi 2 học sinh đọc bảng phụ cả lớp làm bài vào vở BT Tiếng Việt. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cả lớp theo dõi, đọc thầm. -2 học sinh làm bài ở bảng phụ. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. Chỉ người chỉ đồ vật chỉ con vật cây cối Bạn bè xe đạp thỏ chuối Hùng bàn mèo xoài. -Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong bảng. -GV bổ sung. -HS tìm. Bố mẹ sách gà cam Oâng bà vở vịt quýt Kĩ sư bút trâu ổi Công nhân mực chim nho. -Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) -Gọi thêm một số học sinh yếu đọc lại bài. -Tiếp tục ôn bảng chữ cái. -Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------- ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc. - Ôn cách đặt câu theo mẫu: Ai là gì? - Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu ghi tên các bài Tập đọc. - Bảng phụ trình bày sẵn câu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: HDHS ôn tập: (28 phút) a. Kiểm tra tập đọc. -Gọi 8 học sinh lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, ghi điểm từng em. -Đọc bài, trả lời câu hỏi. b. Đặt 2 câu theo mẫu -Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. -GV ghi ở bảng phụ nội dung bài tập 2. -Gọi 1 học sinh khá đặt câu theo mẫu. -Nhận xét, sửa sai. -HS đọc. -HS đọc. -Nối tiếp nhau nói câu đã suy nghĩ được. -Theo dõi, nhận xét. c. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 9theo thứ tự bảng chữ cái. -GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu cả lớp mở mục lục sách và tìm tuần 7, 8 -Cho 1 học sinh đọc các bài tập đọc trong tuần 7. -Đọc tên riêng trong bài Người thầy cũ. -Gọi học sinh đọc tên riêng các bài tập đọc trong tuần 9. -Cả lớp theo dõi. -HS tìm chủ điểm “Thầy, cô” ghi lại tên riêng các nhân vật trong bài tập đọc. -HS đọc. Người thầy cũ: trang 56. Thời khoá biểu: trang 58 Cô giáo lớp em: trang 60. -Dũng +Người mẹ hiền: trang 63 +Bàn tay dịu dàng: trang 66 ? Đọc tên riêng các bài tập đọc bạn vừa đọc? -GV ghi bảng: Dũng. Khánh, An, Minh, Nam. -Gọi 2 học sinh lên bảng xếp lại các tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. GV chốt lại lời giải đúng. Dũng. Khánh, An, Minh, Nam. 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) -Đặt câu theo mẫu: ai là gì? -Đọc tên các bài tập đọc ở tuần 6. -Nhận xétg tiết học. Minh, Nam, An. -Học sinh lên bảng làm bài. -Nhận xét, sửa sai. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN LÍT I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa). Chưa cho HS dùng thuật ngữ dung tích. - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - Thực hành, ứng dụng trong cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình đựng nước III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính và tính, nêu cách làm: 35 + 25; 15 + 35 28 + 22; 20 + 40 - Nhận xét, ghi điểm. - 2 HS lên bảng, dưới lớp viết vào bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp. *Hoạt động 1: Giới thiệu nhiều hơn và ít hơn: - GV làm thực hành như SGK - GV dùng nước để thực hành. - HS quan sát cốc nước và bình nước, nhận xét. *Hoạt động 2: Giới thiệu lít (l): (10 phút) - Để biết các vật đựng ( chứa) bao nhiêu nước ta dùng đơn vị đo là lít; lít viết tắt là l. - GV dùng ca 1 lít rót đầy 1 ca và nói:Ta được 1 lít nước. (đơn vị đo thể tích) - GV đưa ra 1 bình và một cốc nước để so sánh sự ít hơn và nhiều hơn. (1 phút) (5 phút) - HS quan sát - HS nghe. - Vài HS nêu lại - HS thực hành rót. - HS quan sát , nhận xét. - Cốc đựng được ít nước hơn bình và bình đựng được nhiều nước hơn cốc. - HS thực hành đong các can nước có vạch và đọc. *Hoạt động 3: Thực hành. (15 phút) Bài 1: Đọc viết (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, yêu cầu 2,3 HS đọc lại. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nhìn tranh vẽ đọc và viết theo mẫu. Bài 2 : Tính theo mẫu ? Em có nhận xét gì về các phép tính trong bài? ? Nêu cách thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị đo ? - Hướng dẫn phép tính mẫu:9l + 8l = 17l - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chốt kết quả. - 1,2 HS nêu yêu cầu. - Là các số đo thể tích có đơn vị đo là lít- l. - Thực hiện các phép tính bình thường rồi ghi đơn vị vào sau kết quả. - Lấy 9 cộng 8 bằng 17, viết 17 rồi viết l bên phải. - 3 HS lên bảng chữa bài - Dưới lớp đổi vở kiểm tra. Bài 4: Giải toán ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cho HS tự tóm tắt và giải vào vở. - GV chấm chữa bài , nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) - Nhận xét giờ học, dặn dò HS. - HS đọc và tìm hiểu bài toán. - HS nêu. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Cả hai lần cửa hàng bán được: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27 l ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn tập về các từ chỉ hoạt động. II. CHUẨN BỊ: -Phiếu ghi các bài tập đã học. -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1’) HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1’) HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: HDHS ôn tập: (30 phút) a. Kiểm tra các bài tập đọc. -Ghi phiếu có tên các bài tập đọc kết hợp trả lời câu hỏi khoảng 8 em. -GV nhận xét, ghi điểm. -HS lên bảng bốc thăm rồi thực hiện yêu cầu đã ghi sẵn trong phiếu. b. Tìm các từ chỉ hoạt động của vật, người trong bài. -GV nêu yêu cầu của phần ôn tập. -Viết các từ trên bảng phụ. -Cả lớp đọc thầm bài tập đọc “Làm việc thật là vui” -HS tìm. Từ chỉ vật, chỉ người Từ chỉ hoạt động Đồng hồ. Gà trống Tu hú Chim Cành đào Bé Báo thức, báo giờ. Gáy vang ò ó o báo trời sắp sáng. Kêu tu hú, báo sắp đến mùa vải. Bắt sâu bảo vệ mùa màng. Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi vơi, em đỡ mẹ. HS nêu yêu cầu của bài. c. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. -GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài. -Nhận xét, bổ sung. -Nhiều học sinh nối tiếp nhau nói câu văn em đã đặt về một con vật, một đồ vật, một loài vật hoặc một loài hoa. Mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạt trong nhà. Chiếc quạt quay xua tan cái nóng. Cây bưởi cho trái ngọt để bày cổ trung thu. Hoa mười giờ nở là trưa đã đến. 4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) -Nhận xét tiết học, biểu dương học sinh, những nhóm học sinh học tập tốt. -Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: CHÍNH TẢ ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG. ( tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Oân luỵên chính tả. II. CHUẨN BỊ: -Phiếu ghi các bài tập đọc. -Vở viết chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: HDHS ôn tập: (30 phút) a. Kiểm tra tập đọc. -GV ghi phiếu. -GV nhận xét cách đọc, ghi điểm. -HS lên bảng bốc thăm, đọc bài, kết hợp câu hỏi trả lời. b. Viết chính tả: -GV đọc mẫu bài: cân voi. -Yêu cầu HS giảnghĩa từ. ? Lương Thế Vinh đã làm gì để cân được con voi? -HS đọc phần chú thích trong SGK. +Sứ thần: người thay vua đi ngoại giao với các nước. +Trung Hoa: nước Trung Quốc. +Lương Thế Vinh: ông trạng giỏi toán của nước Việt ta. -3 học sinh đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. -Dùng thuyền chở voi, đánh dấu mức chìm. Thay đá xếp vào thuyền ngay đúng mực nước ban đầu đã cân voi. Sau đó cân số đá để biết trọng lượng của con voi. c. Hướng dẫn học sinh viết tiếng khó trong bài. -HS viết. Trung Hoa, Lương Thế Vinh, thuyền, xếp đá. -Viết vào vở: GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn, mỗi lần đọc. GV chú ý cách viết và tư thế ngồi của học sinh. -HS tự chữa bài đối chiếu trong SGK. -Mỗi nhóm 2 học sinh kiểm tra bài cho nhau. -GV chấm điểm bài viết Cân voi. -HS báo cáo kết quả bài viết và nêu cách khắc phục lỗi. 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) Về nhà tiếp tục học thuộc các bài học thuộc lòng. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Rèn kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít. -Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Lít. ? Để đo dung tích của một vật người ta dùng đơn vị gì? ? Lít viết tắt là gì? -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: HDHS Thực hành: (30 phút) Bài 1: (Viết). -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1. -HS nêu: Tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở: 2 l + 1 l = 3 l 25 l – 12 l = 13 l 16 l + 15 l = 31 l 3 l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 5 l = 11 l 16 l – 4 l + 15l = 27l -Nhận xét. Bài 2: Điền số thích hợp. -Hướng dẫn các em tìm hiểu “lệnh” của bài toán qua các thông tin trên hình vẽ, từ đó tự nêu mỗi bài toán và nêu phép tính giải bài toán. ? Có 3 cái ca, lần lượt chứa được 1l, 2l, 3l. hỏi cả ba ca đựng bao nhiêu lít? -HS nêu đề bài: Điền số? -HS nhìn hình vẽ ở SGK. Sau đó nhẩm rồi làm vào vở. 1 l + 2l + 3 l = 6 l 3 l + 5 l = 8 l 10l + 20 l = 30 Bài 3: Giải toán (bảng phụ). -GV treo bảng phụ, ghi sẵn nội dung HS đọc đề tự nêu tóm tắt. Thùng 1 16 l 2 l Thùng 2 ? l Giải Số lít thùng dầu thứ hai chứa: 16 – 2 = 14 (lít). Đáp số: 14 lít. 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) -Nhận xét chung tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc ( yêu cầu như tiết 1). - Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài. - Tự giác tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi tên các bài Tập đọc. - Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: HDHS ôn tập: (30 phút) a. Kiểm tra đọc: - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Nhận xét, ghi điểm. b. Kể chuyện. ? Để làm tốt bài tập này em phải chú ý điều gì? - Cho HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 2. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa chữa câu cho HS. - HS lên bốc thăm phiếu: bốc bài nào đọc bài ấy + trả lời 1-2 câu hỏi cuối bài. - Phải quan sát kĩ từng tranh trong sách giáo khoa, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt hỏi và trả lời từng câu hỏi. VD: +HS1: Hằng ngày, ai đưa Tuấn đi học? +HS2: Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn đi học. +HS1: Vì sao hôm nay mẹ không đua Tuấn đi học? +HS2: Hôm nay mẹ bị ốm nên mẹ không đưa Tuấn đi học được. - 2,3 cặp HSK trình bày. - GV hướng dẫn kể thành một câu chuyện. - Yêu cầu HS đặt tên cho câu chuyện. Liên hệ: ? Nếu mẹ em bị ốm, không đưa em đi học được, em sẽ làm thế nào? ? Em có nghỉ học không? - HS kể trong nhóm, kể trước lớp. - HS K,G kể trước; HSTB- Y kể sau. - Bình chọn các bạn kể hay. - Tên câu chuyện có thể là: Bạn Tuấn; Bạn Tuấn đi học,... - HS nêu. 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) - Nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu: -Như thế nào là chăm chỉ hcọ tập. -Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? 2. Học sinh thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở nhà, ở trường. 3. Có thái độ tự giác học tập. II. CHUẨN BỊ: -Các phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2. tiết 1; hoạt động 2 tiết 2. -Đồ dùng cho trò chơi sắm vai hoạt động 1 tiết 1; hoạt động 2 tiết 2, tiểu phẩm hoạt động 3 tiết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chăm làm việc nhà. ? Tham gia làm việc nhà có ích lợi gì? -Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng: (1 phút) HĐGV HĐHS * Hoạt động 1: Xử lí tình huống. (9 phút) Cách tiến hành: -GV nêu tình huống, yêu cầu học sinh thảo luận về cách ứng xử sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. +Tình huống 1: -GV kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. -HS thảo luận. -Từng cặp học sinh độc lập thảo luận, phân vai cho nhau. Một vài cặp diễn vai, cả lớp phân tích ứng xử như: hà đi ngay cùng bạn, bảo bạn chờ; cố làm xong mới đi; và lựa chọn cách giải quyết hợp lí nhất. -HS nghe *Hoạt động 2: thảo luận nhóm. (10 phút) Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận. +Nội dung phiếu: Gvghi sẵn -Các nhóm độc lập thảo luận theo từng nội dung. HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau -Đài diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: a. Các ý kiến nêu biểu hiện sự chăm chỉ học tập là a, b, c, d. b. Chăm chỉ học tập có ích lợi là: +Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. +Được thầy cô, bạn bè yêu mến. +Thực hiện tốt quyền học tập. +Bố mẹ hài lòng. *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. (8 phút) -GV nêu yêu cầu học sinh tự liên hệvà đánh giá về việc học của mình qua các câu hỏi. ? Em đã chăm chỉ học tập chưa? ? Hãy kể tên các việc làm cụ thể? ? Kết quả đạt được ra sao? -GV khen ngợi những học sinh đã chăm chỉ học tập, nhăc nhở một số em chưa chăm chỉ. 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) ? Chăm chỉ học tập có lợi gì? Nhận xét, tuyên dương. -HS trao đổi theo cặp. -Một số học sinh tự liên hệ trước. -Các bạn nhận xét việc làm của bạn mình đã đúng hay sai đã phù hợp chưa. ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: -Kĩ năng cộng (nhẩm và viết) kể cả cộng các số đo với đơn vị và ki lô gam hoặc lít. -Giải bài toán tìm tổng hai số. -Làm quen với bài toán bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II. CHUẨN BỊ: -SGK, SHD, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập. -Gọi 2 học sinh đồng thời lên bảng. -HS đặt tính rồi tính: a) 36 + 42 18 + 59 b) 41 + 39 45 + 55 -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Thực hành: (30 phút) Bài 1: Tính. -HS nêu yêu cầu của bài. -Các em tính nhẩm sau đó nêu kết quả. -HS nêu. 6 + 5 = 11 40 + 5 = 45 8 + 7 = 15 36 + 0 = 36 9 + 4 = 13 7 + 20 = 27 Bài 2: điền số thích hợp. -GV cho học sinh quan sát hình vẽ ở bài tập số 2. -HS nhìn vào hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính, sau đó nêu kết quả. a. có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 25 kg. bao thứ hai nặng 20 kg. hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg? tương tự như câu a. -HS điền số 45 l, 45 kg Bài 3: (bảng phụ). -Học sinh nêu yêu cầu. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Làm vào giấy nháp sau đó nêu kết quả. Số hạng 34 45 63 17 44 Số hạng 17 48 29 46 36 Tổng 51 93 92 63 80 Bài 4: Giải toán. GV treo bảng phụ. 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) -Kg là đơn vị để đo gì? -Nhận xét tiết học. -HS nêu đề bài. -Tóm tắt đề toán: Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 38 kg gạo. Cả hai lần bán kg? Giải Cả hai lần bán được số kg gạo lag: 45 kg + 38 kg = 83 kg. Đáp số 83 kg. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: