Tiết 3, 4: Tập đọc
Ngời làm đồ chơi
I- Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung của bài: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3, 4) HS khá, giỏi trả lời đợc câu hỏi 5.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Tuần 34: Thứ hai ngày 02 tháng 05 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Thể dục (Đồng chí Trung dạy) Tiết 3, 4: Tập đọc Người làm đồ chơi I- Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung của bài: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. II- Đồ dùng : - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc. - HS : Sách giáo khoa. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1: A- Kiểm tra bài cũ: - GVkiểm tra HS đọc thuộc lòng bài Lượm và trả lời câu hỏi ở SGK. -2 HS đọc bài. B- Bài mới: - Nhận xét, ghi điểm. 1- Giới thiệu bài : - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh vẽ. 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn và đọc mẫu: - HS lắng nghe. + GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc từng câu : - GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó : sào nứa, xúm lại, làm ruộng, suýt khóc. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp : - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc câu khó : Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:// - HS nêu cách đọc. - Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi / bán cho chúng cháu.// - Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ đồ chơi của bác nữa.// - HD HS giải thích một số từ khó. ế hàng , hết nhẵn +Đọc từng đoạn trong nhóm : - HS đọc theo nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm : - GV quan sát HS đọc bài. - GV ghi điểm - Các nhóm thi đọc nối đoạn. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: - HS đọc một lượt. Tiết 2: 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2, 3. Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? - Bác Nhân là người lặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong ... Câu 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào? - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác lặn. - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? - Vì bác lặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, Câu 3: - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi ... - Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê? - Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Bác rất cảm động. Câu 4: Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? - Bạn đập con lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp - Hành động đó cho biết bạn nhỏ là người thế nào ? - Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác Câu 5: Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? - Cảm ơn cháu rất nhiều. / Cảm ơn cháu đã an ủi bác. / Cháu tốt bụng quá. / Bác sẽ rất nhớ cháu. 4- Luyện đọc lại : - GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm. -Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài, đọc phân vai. C- Củng cố- dặn dò: - Qua câu chuyện con hiểu điều gì? - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Nhận xét giờ. Tuyên dương HS. - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Bài sau : Đàn bê của anh Hồ Giáo. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: mĩ thuật (Đồng chí Hương dạy) Tiết 6: Toán Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp theo) I- Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân, bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia: nhân, chia trong phạm vi bảng đã học. - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. II- Đồ dùng : - GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. - HS : Vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Tính: 5 x 7 + 39 = 36 : 4 + 58 = - 2 HS. B- Bài mới: - Nhận xét, ghi điểm. 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Luyện tập : Bài 1 : (SGK tr 173) Củng cố về nhân, chia trong bảng, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Tính nhẩm: 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8 - HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở ô li. 2HS lên bảng làm bài. - HS đổi vở kiểm tra và nhận xét kết quả bài làm của bạn. - Khi biết kết quả của 4 x 9 = 36, con có tính nhanh được kết quả của phép tính 36 : 4 được không? Vì sao? - Khi biết kết quả của 4 x 9 = 36 , ta tính nhanh được kết quả của phép tính 36 : 4 vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừ số kia. Bài 2 : (SGK tr 173) Tính: - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện - HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở ô li. 2 HS - Củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính. của từng biểu thức trong bài. VD: 2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12 40 : 4 : 5 = 10 : 5 = 2 lên bảng làm bài. - HS đổi vở kiểm tra và nhận xét kết quả bài làm của bạn. 4 x 9 + 6 = 36 + 6 = 42 3 x 5 – 6 = 15 – 6 = 9 Bài 3 : (SGK tr 173) - Củng cố về giải bài toán có lời văn. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mỗi nhóm có bao nhiêu bút chì màu, ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS đọc đề bài. - 3 nhóm: 27 bút chì màu. - 1 nhóm: bút chì màu? - HS làm bài vào vở ô li. 1 HS chữa bảng. - Nêu câu trả lời khác. Bài 4 : (SGK tr 173) Hình nào đã khoanh vào một phần tư số hình vuông? - HS nêu yêu cầu của bài. - Củng cố về biểu tượng một phần tư. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - Hình b đã khoanh vào một phần tư số hình vuông. - Vì sao em biết được điều đó? - Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. - Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó? - Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông vì hình a có tất cả 20 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ, khen ngợi HS. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đại lượng. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 03 tháng 05 năm 2011 Tiết 1: chính tả (nghe - viết) Người làm đồ chơi I- Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. - Làm được bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II- Đồ dùng : - GV : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập. - HS : Sách giáo khoa, bảng nhóm, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết bảng. - GV nhận xét – ghi điểm. - sân khấu, xa xôi. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn viết bài : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn nói về ai? - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. + Bác Nhân làm nghề gì? - Bác làm nghề lặn đồ chơi bằng bột màu. + Vì sao bác định chuyển về quê? - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. + Bạn nhỏ đã làm gì? - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. - Hướng dẫn HS nhận xét : + Đoạn văn có mấy câu? + Tìm những chữ được viết hoa - Đoạn văn có 3 câu. - Bác, Nhân, Khi, Một. trong bài? + Vì sao các chữ đó phải viết hoa? - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. Tập viết bảng con những chữ khó : Nặn, chuyển nghề, lấy tiền - HS viết và nêu cách viết. b) Viết bài vào vở: - HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày. - GV đọc từng câu văn hoặc cụm từ dài cho HS viết, mỗi câu đọc 2, 3 lần. - HS viết bài vào vở. - GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS. - Đọc soát lỗi lần 1. - Đọc soát lỗi lần 2. - HS tự chữa lỗi. - HS đổi vở. c) Chấm và chữa bài : 3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV chấm 7 đến 9 bài. Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống chăng hay trăng: Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sau trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn trăng hỡi đèn? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở ô li. 1 HS làm bài trên bảng nhóm. - HS đọc bài. Nhận xét. Bài tập 3 : Điền ch hay tr vào chỗ trống : trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá trôi, cá chép, cá trắm, chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS thi điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ vào 1 chỗ trống. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp. Bài sau :Đàn bê của anh Hồ Giáo. - T ... g 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 06 tháng 05 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn Kể ngắn gọn về người thân (nói, viết) I- Mục tiêu : - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân. - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn. II- Đồ dùng : - GV:Tranh minh hoạ. - HS: Sách giáo khoa, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. - 2 HS chữa BT. B- Bài mới: - GV và HS nhận xét . Ghi điểm. 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) Hãy kể về một người thân của em bố ( mẹ, chú dì, anh, chị,) theo các câu hỏi gợi ý sau: a) Bố (mẹ, chú dì, anh, chị,) của em làm nghề gì? b) Hằng ngày,bố (mẹ, chú, dì, anh, chị,) của em làm những việc gì? c) Những việc ấy có ích như thế nào? - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. - Suy nghĩ. - GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghịêp, công việc và ích lợi của công việc đó. - Nhiều HS được kể. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú, ) của bạn? - HS trình bày lại theo ý bạn nói. - Tìm ra các bạn nói hay nhất. - Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - Cho điểm những HS nói tốt. VD: Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. Bài tập 2 : ( miệng) Hãy viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn. - Yêu cầu HS tự viết bài. - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Cho điểm những bài viết tốt. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết bài vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét bài bạn. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. - Yêu cầu HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Ôn tập về hình học (tiếp theo) I- Mục tiêu : - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II- Đồ dùng : - GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. - HS : SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ một số hình đã học lên bảng. - 1 số HS đọc tên hình. B- Bài mới: - GV nhận xét, ghi điểm 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Luyện tập : Bài 1 : ( SGK tr 177) - Củng cố về tính độ dài của đường gấp khúc. Tính độ dài các đường gấp khúc: - GV vẽ đường gấp khúc như hình vẽ lên bảng. Yêu cầu HS đọc tên từng đường gấp khúc đó. Chỉ ra đường gấp khúc đó gồm mấy đoạn thẳng, đọc độ dài của từng đoạn thẳng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. - HS làm bài. - Các đoạn thẳng của đường gấp khúc ở phần b có điểm gì giống nhau? - Đều có độ dài bằng nhau và bằng 20 cm. - Vậy ta có thể tính độ dài của đường gấp khúc này theo cách nào nữa? - Bằng cách thực hiện phép nhân. 20 x 4 = 80 ( cm) Bài 2 : ( SGK tr 177) - Củng cố về tính chu vi hình tam giác. Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là: AB = 30 cm, BC = 15 cm, AC = 35 cm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở ô li .1 số HS đọc bài chữa. - 1 HS làm bài trên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác. Bài 3 : ( SGK tr 177) - Củng cố về tính chu vi hình tứ giác. Tính chu vi của hình tứ giác MNPQ, biết độ dài mỗi cạnh của hình đó đều bằng 5 cm. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác. - 2 HS đọc đề toán. - HS làm bài vào vở ô li. - 1 HS chữa bảng. - Lớp nhận xét. - Các cạnh của hình tứ giác này có điểm gì giống nhau? - Đều có độ dài bằng nhau và bằng 5 cm. - Vậy ta có thể tính độ dài của hình tứ giác này theo cách nào nữa? - Bằng cách thực hiện phép nhân. 5 x 4 = 20 ( cm) C- Củng cố- dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Bài sau : Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 3: mĩ thuật (bs) (Đồng chí Hương dạy) Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Học tập 5 điều Bác Hồ dạy I- Mục tiêu: - HS biết thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. - Học tập 5 điều Bác Hồ dạy. II- Đồ dùng: - 5 điêu Bác Hồ dạy III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Giới thiệu 5 điều Bác Hồ dạy HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy GV nêu câu hỏi? Hỏi: Trong 5 điều Bác Hồ dạy, em đã thực hiện được những điều nào? HS tự nêu ra những điều các em thực hiện được Hỏi: việc lam đó thể hiện rõ ở điều nào trong 5 điều? Nhận xét, đánh giá HS nêu rõ điều đó Hoạt động 2 Làm việc cả lớp GV giải thích rõ từng điều cho HS nắm được HS lắng nghe Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Khen những HS tích cực Tiết 5: Luyện viết Bài 12: Ôn tập tổng kết (Tiếp) Cảnh đẹp Tây Hồ I- Mục tiêu: - HS viết đúng bài: Cảnh đẹp Tây Hồ - Viết đúng đẹp đều các chữ. II- Đồ dùng: - Chữ mẫu, vở, bút III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu. Giới thiệu chữ mẫu HS quan sát 2. Hướng dẫn cách viết: Đọc bài viết Cảnh đẹp Tây Hồ Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh già Thọ Xương Mịt mù khói toả ngàn sương Nhịp chày Tên Thái mặt gương Tây Hồ HS đọc lại bài Nêu những chữ cái viết hoa Viết bảng chữ cai hoa trong bài HS nêu HS luyện viết trên bảng con 3. Viết bài Cho HS viết bài Chấm bài, nhận xét HS viết bài 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 6: thủ công Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích (tiết 2) I- Mục tiêu : - Tiếp tục ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. Mỗi HS làm ít nhất 1 sản phẩm, HS khá, giỏi 2 sản phẩm và có tính sáng tạo. II- Đồ dùng : - Một số mẫu sản phẩm thủ công đã học. - Giấy thủ công, kéo, bút màu, thước kẻ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: quan sát mẫu GV giới thiệu lại những mẫu đồ chơi đã học. GV nêu câu hỏi: HS quan sát mẫu và nhớ lại quy trình để trả lời câu hỏi Hỏi: Em thích nhất những đồ chơi nào? Tại sao? HS trả lời, nhận xét Hỏi: Em hãy nêu lại quy trình làm của đồ chơi đó? HS nhắc lại quy trình, nhận xét GV nhận xét nhăc lại Hoạt động 2: Thực hành Cho HS làm bài, giúp đỡ nhắc nhở HS làm đúng thời gian để hoàn thành sản phẩm của mình. HS làm bài sau đó lần lượt trưng bày Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm Chọn 1 số sản phẩm hoàn thành trưng bày. Cho HS nhận xét, chọn 1số sản phẩm đẹp nhất. HS chọn sản phẩm Chấm điểm, nhận xét Củng cố- dặn dò: Về nhà làm lại những sản phẩm đã học và chọn 1 sản phẩm để chấm HS về nhà thực hiện Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: