Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Huy Ngọc

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Huy Ngọc

TUẦN 29

 Ngày soạn : 19/3/2011

 Ngày dạy : Thứ hai , 21/3/2011

TẬP ĐỌC

TIẾT 85 + 86 : NHỮNG QUẢ TÁO

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt )

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu

- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Huy Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 
 Ngày soạn : 19/3/2011
 Ngày dạy : Thứ hai , 21/3/2011
Tập đọc
Tiết 85 + 86 : Những quả táo
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt )
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
III. các hoạt động dạy học:
1. ồn định 
2.. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa 
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
 Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng 
Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 
- Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài.
- gthêm : nhân hậu (thường người đối sử có tình nghĩa với mọi người )
 Đọc từng đoạn trong nhóm
 Thi đọc giữa các nhóm
 Tiết 2:
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 ( HS đọc bài)
? Người ông dành những quả đào cho ai ?
cho vợ và 3 con nhỏ
 ( HS đọc bài)
? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ?
- Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò.
Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?
- Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
Việt đã làm gì với quả đào ?
- Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạnvề.
Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Đọc thầm (trao đổi nhóm )
? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ?
Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm.
? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ?
- Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn 
Em thích nhân vật nào nhất vì sao?
- 1 HS phát biểu
d. Luyện đọc lại:
- Đọc theo nhóm 
- Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt)
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Toán
Tiết 141: Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị 
- Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200, so sanh các số trong pham vi.
- Đếm được các số trong phạm vi 200
II. đồ dùng dạy học 
- Các hình vuông 
Iii . Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc viết các số từ 101-110
2. bài mới:
- Đọc viết các số từ 111 đến200
- Viết đọc số 111
 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số 
+ Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống 
? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số)
* Ttự giáo viên nêu số 
- Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173
b. Thực hành : 
Bài 1 : Tự điền 
- HS làm vở 
- Gọi 1 HS lên chữa 
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm sgk 
- 3 HS lên điền bảng 
- Chữa bài nhận xét
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
+ Chữa, nhận xét
- HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị 
Ví dụ : 123 < 124 
129 > 120
126 > 122
120 < 152
186 = 186
136 = 136
135 > 125
155 < 158
199 < 200
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc các số 111 đến 200
 Ngày soạn : 19/3/2011
 Ngày dạy : Thứ ba , 22/3/2011
Toán
Tiết 142: Các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số 
- Củng cố về cấu tạo số 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs đọc các số từ 111 đến 200
- 2 HS lên bảng
- Điền dấu >, <, =
187 = 187
136 < 138
129 > 126
199 < 200
* Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị)
(HS nêu miệng)
3. Bài mới:
a. Đọc viết các số từ 111 đến 200 
- Viết và đọc số 24
- Nêu vấn đề để học tiếp các số 
+ Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp )
- HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống 
- Nêu cách đọc 
VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba
- GV nêu tên số : Hai trăm mười ba
- HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học 
- Làm tiếp các số khác 
+ Chẳng hạn 312, 132 và 407
b. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm : (Còn thời gian cho về nhà)
- HS nêu miệng đọc nối tiếp 
- Bài tập cho các số và các lời đọc : a,b,c,d,e
Ha: (310)
Hb: (132)
Hc: (205)
Hd: (110)
He: (123)
Bài 2: mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
- HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc )
Bài 3: Viết 
- HVHDHS
- HS làm sgk 
- Chấm 1 số bài 
- Gọi 2 HS lên điền bảng lớp
- Nhận xét
Đọc số 
Viết số 
Tám trăm hai mươi
 820
Chín trăm mười một 
911
Chín trăm chín mươi mốt 
991
Năm trăm sáu mươi 
560
Bốn trăm hai mươi bảy 
427
Hai trăm ba mươi mốt 
231
Sáu trăm bảy mươi ba 
673
Sáu trăm bảy mươi lăm 
675
Bảy trăm linh năm 
705
Tám trăm 
800
Ba trăm hai mươi 
320
Chín trăm linh một 
901
Năm trăm bảy mươi lăm 
575
Tám trăm chín mốt
891
4. Củng cố – dặn dò:
 Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số 
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 57: Những quả đào
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện: Những quả đào
2. Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép
- Bảng phụ bài tập 2a.
III.các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
3 HS viết bảng lớp 
Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa
- Cả lớp viết bảng coo
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
 Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép 
- HS nhìn bảng đọc
? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ?
- Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
* HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai 
- xong, trồng,dại
 HS chép bài vào vở 
Chấm, chữa bài (5-7 bài)
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: a. 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm 
- HS làm bài sgk sau đó làm vào vở chỉ viết những tiếng cần điền 
Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xô tới, cây xoan.
- HS khá giỏi làm các bài tập 
b. Điền inh hay in
- To như cột đình
- Kín như bảng
- Tình làng
- Chín bỏ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả.
Kể chuyện
Tiết 29: Những quả đào
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết nói tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1cụm từ hoặc 1 câu 
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyệndựa vào lời tom tắt 
- Biết cùng bạn phân vai 
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh )
iII. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 3 HS
- Kế tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu
? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu 
ý b
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì 
+ Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao độnghạnh phúc 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu)
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện 
- 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu)
- Nối tiếp nhau phát biểu 
(GV bổ sung bảng )
Đ1 : Chia đáo / quả của ông 
Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào 
-Xuân ăn đào ntn?
Đ3: Chuyện của Vân 
- Vân ăn đào ntn ?
- Cô bé ngây thơ
Đ4:Chuyện của Việt 
- Việt đã làm gì với quả đào
- Tấm lòng nhân hậu 
Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1
- HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm)
HDHS 
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn 
Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện 
- HS tự hình thành từng tốp 5 em xung phong dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện ông, Xuân, Vân, Việt )
- 2,3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện )
- Lập tổ trọng tài nhận xét 
- Chấm điểm thi đua
- Nhận xét, bình điểm
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị giờ sau 
Tự nhiên xã hội
Tiết 29: Một số loài vật sống dưới nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nói tên một số loài vật sống dưới nước 
- Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn 
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả và biết yêu quý các loài cây, biết bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK (60+61)
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao sông,hồ, biển.
III. các Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn ?
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình SGK
? Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình 
H1: Cua
H2: Cá vàng 
? Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước ngọt ?
H3: Cá quả
H4: Trai (nước ngọt )
H5: Tôm (nước ngọt)
H6: Cá mập
+ Phía dưới: Cá ngừ, sò, ốc, tôm, cá ngự
Bước 2: Làm việc theo cặp 
+ Các nhóm trình bày trước lớp (nhóm khác bổ sung)
KL: Có rất nhiều 
- Hình 60 các con vật sống nước ngọt 
- Hình 61 các con vật sống nước mặn.
HĐ2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ 
- Các nhóm đem những tranh ảnh đã sưa tầm được để cùng quan sát và phân loại,sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to
- HDHS phân loại 
+ Loài vật sống ở nước ngọt 
+ Loài vật sống ở nước mặn
Hoặc 
+ Các loài cá 
+ Các loại tôm 
+ Các loại trai, sò, ốc, hến 
Bước 2: HĐ cả lớp 
- Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn)
- Trình bày sản phẩm, các nhóm đi xem sản phẩm, các nhóm khác.
+ 1 số HS XP làm trọng tài 
+ Chia lấy 2 đội (bốc thăm đội nào trước )
+ Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật, đội kia nối tiếp ngay ... hê bình : Doàn, 
Đạo đức
Tiết 29:
Bảo vệ loài vật có ích (T1)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu :
- ích lợi của một số loài vật đối với đời sống con người 
- Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành 
2. Kỹ năng:
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật ích 
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày 
3. Thái độ:
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với người không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II. tài liệu phương tiện 
- Tranh ảnh, mẫu vật các loài vật có ích 
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Nói những việc làm để giúp đỡ người khuyết tật 
- HS nêu 
b. Bài mới:
HĐ1: Trò chơi đoán xem con gì ?
- Tổ nào nhiều câu trả lời nhanh đúng sẽ thắng.
- Phổ biến luật chơi
(trâu, bò, cá, ong, voi.)
- GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi loài vật lên bảng.
KL: Hầu hết các loài vật đều có lợi cho cuộc sống.
HĐ2: Thảo luận nhóm
N4
?Em biết những những con vật nào có ích ?
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo
KL giáo viên nêu 
? Hãy kể những ích lợi của chúng 
- Cần phải bảo vệ trong lành
? Cần làm gì để bảo vệ chúng ?
- Cuộc sống con người kì diệu 
HĐ3: Nhận xét, đánh giá 
- GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm.
+ Quan sát tranh, phân biệt các việc đúng sai (TL nhóm 4 )
Tranh 1
- Tịnh đang chăn trâu 
Tranh 2
- Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim.
 Tranh 3
 Hương đang cho gà ăn 
Tranh 4
- Thành dang rắc thóc cho gà ăn.
- Các nhóm lên trình bày 
KL: - Các bạn nhỏ trong tranh biết bảo vệ, chăm sóc các loài vật 
Tranh 1,3,4
Hành động sai lấy súng cao su bắn vào các loài vật có ích 
Tranh 2
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Thực hành qua bài 
Thứ ba, ngày tháng năm 2006
Thể dục
Tiết 57:
Bài 57:
Trò chơi : con cóc là cậu ông trời
 và chuyển bóng tiếp sức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Làm quen với trò chơi " Con cóc là cậu ông trời "
	- Ôn trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức 
2. Kỹ năng:
	- Biết cách chơi trò chơi và bước đầu tham gia vào chơi 
	- Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động 
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi, bóng 3 quả 	
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông, đi theo vòng tròn hít thở sâu
- Giậm chân tại chỗ.
Cán sự điều khiển
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Ccon cóc là câu ông trời 
8-10'
- GV nêu trò chơi, HS tìm hiểu về lợi ích tác dụng về động tác nhảy của con cóc 
1-2'
3 Tổ
- Mỗi HS chỉ nhẩy từ 3-5 đợt, mỗi đợt bật nhảy 2-3lần
- Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 
8-10'
Chia làm 3 tổ
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
2'
- GV điều khiển
- Một số động tác thả lỏng
1-2'
- Hệ thống bài
1's
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Nhận xét tiết học
1'
- Giao bài tập về nhà 
Thứ tư ngày 01 tháng 3 năm 2006
Thứ năm, ngày tháng năm 2006
Thể dục:
Tiết 58:
Bài 58:
Trò chơi : con cóc là cậu ông trời 
tâng cầu
I. Mục tiêu:
 Kiến thức. Tiếp tục trò chơi: Tâng cầu
KN : Yêu cầu biết cách chơi, biết đọc vần điệu và thời gian chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu.
- Biết thể hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em 1 quả cầu 
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
1'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
1-2'
X X X X X D
X X X X X 
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng 2-4 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng trong hít thở sâu.
90-100m
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2 x 8 nhịp
B. Phần cơ bản:
Trò chơi :Con cóc là cậu ông trời 
8-10'
- GV nêu trò chơi, HS đọc vần điệu 1-2 lần sau đó chơi trò chơi có kết hợp đọc vần điệu 
- Tâng cầu
8-10'
+ GV nêu tên trò chơi làm mẫu cách tâng cầu, từng em tâng cầu bằng vợt gỗ 
- Chia tổ HS chơi theo sự quản lí tổ trưởng.
c. Phần kết thúc:
2-3'
- Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát
- Một số động tác thả lỏng
1-2'
- Hệ thống bài 
1'
- Nhận xét giao bài
1-2'
Tập đọc
Tiết 
Cậu bé và cây si già
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (cây si gài , cậu bé)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: hí hoáy, rùng mình 
- Hiểu nội dung bài cậu chuyện muốn nói với em : Cây cối cũng biết đau đớn như con người . Cần có ý thức bảo vệ cây.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài : Cây đa quê hương
? Những từ ngữ nào cho biết cây đa sống rất lâu 
? Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương ntn ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- Chia 2 đoạn: Đ1ơn cây
 Đ2còn lại
- Chú ý 1 số từ chú giải cuối bài 
 d. Đọc từng đoạn trong nhóm 
 e. Thi đọc giữa các nhóm 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
- Cậu bé đã làm gì không phải với cây si ?
- Dùng dao nhọn khắc tên mình lên thân cây, làm cây đau điếng 
Câu 2: Cây đa đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó ?
- Cây khen cậu có cái tênrồi nói khéolàm cho cậu đau.
Câu 3: Theo em sau cuộc nói chuyện với cây, cậu bé còn nghịch như thế nữa không ? Vì sao?
- Chắc cậu bé không nghịch nữa vì cậu hiểu có ý thức bảo vệ cây.
- 2,3 nhóm
- Đọc phân vai (người kể chuyện ,cây si, cậu bé)
4. Luyện đọc lại
iv. Củng cố – dặn dò:
- Truyện giúp các em hiểu điều gì ?
 + Không dùng vật nhọn hái lá
- Nhận xét tiết học.
+ Cây cối vệ cây
- Thực hành qua bài
Mĩ thuật
Tiết 21:
Tập nặn tạo dáng tự do 
nặn hoặc vẽ, xé dán các con vật
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng con vật
- Vẽ được con vật theo trí tưởng tượng 
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà 
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh các con vật có hình dáng khác nhau
- Vở tập vẽ 
- Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dá, đất nạn 	
III. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xéts
- HS xem hình ảnh bộ ĐDDH, hình ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác.
+ Các dáng khi đi đứng nằm
+ Các bộ phận : đầu, mình
+ HS thấy các con vật khác nhau về hình dáng màu sắc 
* Hoạt động 2: Cách nặn các con vật 
? Nhận xét, cấu tạo của con vật 
+Các con vật có hình dáng đi nằm
+ Các bộ phận, mình 
+ Gợi ý để HS tìm được các dáng khác nhau, đặc điểm các bộ phận
* HD cách nặn, vẽ 
- Nặn khối chính trước, đầu mình
- Nặn các chi tiết sau
- Gắn dính từng bộ phận chính và các chi tiết thành con vật.
*Hoạt động 3 : Thực hành 
+ HD xem hình các con vật qua tranh ảnh hoặc quan sát các sản phẩm nặn.
- HDHS nặn 
- HS chọn con vật để nặn
- GV quan sát gợi ý HS 
+ Nặn hình theo đặc điểm con vật như mình, các bộ phận.
+ Tạo dáng hình con vật , đứng chạy
+ Chọn màu sáp để nặn (theo ý thích)
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Chọn cùng HS những bài tập đã hoàn thành gợi ý HS nhận xét
- Hình dáng 
- Đặc điểm
- Thích nhất con vật nào ? Vì sao ?
- Thích nhất con vật nào ? 
 - HS quan sát và liên hệ sản phẩm của mình
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau 
Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 29
ôn tập : chú ếch con
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời 1
- Tập hát lời 2 
- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
Ii. chuẩn bị
- Chép lời ca vào bảng phụ
- Nhạc cụ
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: 
- Ôn tập lời 1
- Học lời 2 của bài : Chú ếch con 
- Ôn tập lời 1 (GV theo dõi sửa cho học sinh)
- Học lời 2 bài hát
- Tập hát cả hai lời, dùng nhạc cụ gõ đệm theo
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- HS tự tìm các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Các nhóm thi đua nhau biểu diễn
- Tập hát nối tiếp cả 2 lời của bài hát.
*Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. Hát theo lời ca mới
-HS nghe hình tiết tấu của câu hát 1 (câu 3)
- Hát giai điệu bài hát : Chú ếch con theo lời mới 
+ Cuối tiết cho cả lớp hát lại bài: Chú ếch con và cùng gõ nhạc đệm
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát cho thuộc
Đạo đức
Tiết 29:
Giúp đỡ người khuyết tật (t2)
I. Mục tiêu:
- Vì sao cần giúp người khuyết 
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật 
- Trẻ em khuyết tật có quyền tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
- HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
- HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh họa
iII. các hoạt động dạy học:
HĐ1: Xử lí tình huống, cách tiến hành 
- GV nêu tình huống 
- HS nghe
? Nếu là Thủy 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
? Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó vì sao ?
- HS phát biểu 
KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
HĐ2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật 
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
- HS trình bày
 - Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được.
+ HS trình bày tư liệu
+ Sau mỗi phâng trình bày cho HS thảo luận
- Kết luận: Khen gợi HS và khuyến khích học sinh thể hiện việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
Kết luận chung: GV nêu 
- Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn giúp đỡ họ.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2010_2011.doc