TIẾT 2 – 3: TẬP ĐỌC
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : là, nấp, reo lên, thình lình Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
-Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ : Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã.
*HS hiểu nội dung bài : Hiểu điều câu truyện muốn nói: HS hiểu được câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
TUần 22 ********** Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ tiết 2 – 3: Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn. I.Mục tiêu: * HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : là, nấp, reo lên, thình lình Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. -HS hiểu nghĩa các từ : Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã. *HS hiểu nội dung bài : Hiểu điều câu truyện muốn nói: HS hiểu được câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. II Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Vè chim - Nhận xét cho điểm vào bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng: 2.Luyện đọc: a)GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi . b) Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD : là, nấp, reo lên, thình lình - GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS. c) Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS. d) Đọc từng câu: - GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS . e) GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ: Khôn tả, véo von, long trọng... g) Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. *Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời: +Câu hỏi 1? - Chuyện gì xảy ra khi đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng? +Câu hỏi 2? +Câu hỏi 3? +Câu hỏi 4? - Nêu phẩm chất tốt của Gà Rừng? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? +Câu hỏi 5? 4.Luyện đọc lại bài: Yêu cầu HS đọc theo vai - GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ , HS khá đọc diễn cảm. C.Củng cố, dặn dò: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà. - HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Vè chim - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc . - 2 HS khá đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: là, nấp, reo lên, thình lình - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc CN, ĐT - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc. +VD câu văn: + Gà Rừngbạn thân/ nhưngbạn.// Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// Lúc nàycả.// - HS nghe - theo dõi. - HS đọc nối tiếp 5 đoạn. + Thảo luận và giải nghĩa các từ : Khôn tả, véo von, long trọng... - HS nghe giải nghĩa từ. Khôn tả, véo von, long trọng... - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt. - HS đọc đồng thanh . - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. *Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả + Chồn ngầm coi thường bạn..ít thế sao , mình có hàng trăm.. - Chúng gặp một người thợ săn. +Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì ? +Giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn để Chồn có cơ hội .. + Tự thấy bạn hơn mình.. - Thông minh, dũng cảm, liều mình vì bạn bè. - Hãy bình tĩnh trong khi gặp nạn. +Gặp nạn mới biết ai khôn, Chồn và Gà Rừng, Gà Rừng thông minh, - Nhiều HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - Hiểu điều câu truyện muốn nói: HS hiểu được câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. -Biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. - HS nghe dặn dò. Tiết 4: Toán. Kiểm tra. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: ý nghĩa phép nhân, mối quan hệ giữa phép nhân và phép cộng, trừ . Thực hành giải toán. Tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn kỹ năng làm toán và trình bày bài làm cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài kiểm tra, giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.ổn định lớp: GV nêu yêu cầu nhiệm vụ giờ học kiểm tra toán. 2. Kiểm tra: *Đề bài: Câu 1: Tính nhẩm. 2 x 5 = 2 x 9 = 2 x 4 = 2 x 2 = 3 x 7 = 3 x 4 = 3 x 3 = 3 x 2 = 5 x 10 = 4 x 10 = 3 x 10 = 2 x 10 = Câu 2: > < = 2 x 3 ... 3 x 2. 4 x 9 ...5 x 9 4 x 6 ... 4 x 3. 5 x 2 ...2 x 5 5 x 8 ... 5 x 4. 3 x 10 ...5 x 4 Câu 3: Tính 5 x 6 + 7 = 2 x 7 – 12 = 3 x 8 – 15 = 4 x 9 +24 = Câu 4: Mỗi HS được thưởng 5 quyển vở. Hỏi 9 HS được thưởng bao nhiêu quyển vở?. Câu 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ( gồm 3 đoạn thẳng) có kích thước như sau: 9 cm , 15 cm , 14 cm. 2m . 7 cm, 11 cm. * Biểu điểm : Bài 1 : 2 điểm ( tính cả điểm trình bày) Bài 2 : 2 điểm Bài 3 : 2 điểm Bài 4 : 2 điểm Bài 5 : 2 điểm 3. HS làm bài. 4. GV thu bài - chấm. - GV nhận xét giờ học , dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học. ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2007 Tiết 1: Âm nhạc Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân. I- Mục tiêu: Giúp HS: ÔN tập bài hát : Hoa lá mùa xuân. - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Hát đồng đều và rõ lời. - HS biết hát hát dựa vào giai điệu nguyên bản bài hát : Hoa lá mùa xuân- nhạc và lời : Hoàng Hà. Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ.. - Giáo dục HS thích học hát, yêu thích thiên nhiên , hoa lá , mùa xuân II- Đồ dùng dạy học: - GV hát chuẩn xác bài hát. - Bảng phụ chép lời ca, thanh phách, trống nhỏ. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên hát bài: Hoa lá mùa xuân. - GV nhận xét, vào bài. B. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Hoạt động1: Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân. - GV hát mẫu - GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng dãy bàn, hát đối đáp từng câu. - GV chia nhóm , cho HS hát kết hợp trò chơi. - GV nhận xét- tuyên dương c)Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp . - GV làm mẫu cả bài 1 lần. - Cho HS tập từng câu. + GV theo dõi, uốn sửa + Vỗ tay theo tiết tấu lời ca: - GV làm mẫu, cho HS vỗ tay theo . GV theo dõi sửa cho HS *Hoạt động 3: Tập biểu diễn bài hát. - GV làm mẫu lần 1 - GV cho HS tự sáng tác động tác phụ hoạ theo nhịp . - GV tuyên dương múa hát tốt. C. Củng cố dặn dò: - Cho HS hát lại bài: Hoa lá mùa xuân. - Nhận xét giờ học . - Về nhà ôn lại bài hát . + 2 – 3 HS lên hát : Hoa lá mùa xuân. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS hát cả bài , hát theo dãy , theo tổ , hát cả lớp. - HS hát cả bài đồng thanh. - HS hát theo dãy. - HS tập hát + Gõ nhịp. - HS nghe. - HS theo dõi sau đó tập hát và gõ đệm theo nhịp . - HS gõ theo sự hướng dẫn của GV nhịp 2/4: Tôi là lá tôi là hoa x x x x Tôi là hoa lá hoa mùa xuân x x x x - HS tập hát + gõ tiết tấu - HS luân phiên, 1 dãy hát một dãy vỗ tay theo nhịp, một dãy vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - HS tập đứng hát, múa một số động tác phụ hoạ theo sở thích riêng của mình - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ, theo sự hướng dẫn của GV - HS lên bảng múa và hát. - HS nghe và nhận xét - HS hát lại bài hát một lần. - HS nghe dặn dò. Tiết 2: Chính tả Nghe viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. I Mục tiêu: * HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Một buổi sáng ... thọc vào hang. trong bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. * HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt có âm đầu : r/d/gi. và dấu hỏi , dấu ngã.Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa * Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp. * Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm. II Đồ dùng dạyhọc: - Bảng phụ , phấn màu. - Bảng phụ ghi sẵn quy tắc chính tả. - Viết bài tập 2 ra bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm trabài cũ: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào bảng con các tiếng có âm đầu tr/ ch. cần uôc/ uôt. trảy hội, ]nước chảy, trồng cây - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi bảng: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - GV treo bảng phụ đoạn văn, GV đọc 1 lần. - Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?. - Đoạn văn kể lại chuyện gì?. + Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn lúc chúng đi dạo chơi? b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu?. +Tìm câu nói của người thợ săn ? + Câu nói được đặt trong dấu gì ? - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng d , r , tr ,s ?. - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét - sửa. d. GV đọc bài cho HS viết chính tả. e. Soát lỗi - chấm bài. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1- 2 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. - GV yêu cầu 3 – 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp , GV chốt lại lời giải đúng. - Cho HS đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu 2 HS làm bài. - GV cho HS dưới lớp làm bài bảng con. - Cho HS giơ bảng . - Cả lớp , GV chốt lại lời giải đúng. * GV chốt kiến thức, tuyên dương HS làm bài tốt C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà viết lại các lỗi trong bài chính tả. - Nhận xét giờ học. - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các từ VD trường , chim trảy hội, nước chảy, trồng cây. - HS khác nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS theo dõi. - Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, - 1 HS đọc lại. + HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - 3 nhân vật: Gà rừng, chồn, bác thợ săn. - Gà và chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn ... thích chí và tìm cách bắt chúng. + Chúng gặp người thợ săn , chúng cuống quýt nấp vào hang.. - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu ngoặc kép. “ Có mà trốn đằng trời.” + Đặt trong “” sau dấu hai chấm : - Viết sau dấu 2 chấm và dấu gạch đầu dòng. - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái đầu tiên. - Chợt , Một, Nhưng, Ông, Có, Nói ... viết chữ S hoa - Y/C H. quan sát chữ S hoa theo gợi ý sau: + Chữ S hoa cao mấy li? Gồm mấy nét ? + Nét đầu giống chữ hoa nào? - Nêu quy trình viết chữ S hoa - Viết mẫu chữ S hoa - Y/C H. viết chữ S hoa. c/Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Y/C H. đọc cụm từ: Sáo tắm thì ma. - Y/C tập giải nghĩa câu thành ngữ - Y/C H. nhận xét cách viết cụm từ ứng dụng. - Y/C H. viết chữ Sáo d/Hớng dẫn viết vào vở tập viết.T. theo dõi nhắc nhở thu bài chấm 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Quan sát và nhận xét: + Chữ S hoa cao 5 li, gồm 1 nét. + Giống chữ hoa L - Nghe giảng quy trình - Quan sát viết mẫu - Viết bảng con chữ hoa S - 5 H. đọc câu thành ngữ và giải nghĩa. - Nêu cách viết nối nét từ S sang a và khoảng cách giữa các chữ trong câu thành ngữ. - Mở vở viết bài Tiết 3: Toán Một phần hai I.Mục tiêu: - Bớc đầu nhận biết đợc một phần hai - Biết đọc, viết một phần hai. II.Đồ dùng: Các hình , hình tròn, hình tam giác. III.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra: Gọi 2 H. lên bảng thực bài tập sau “ Cho phép nhân 3 3 = 9 Hãy lập hai phép chia tơng ứng”? Lớp làm bài vào bảng con. 2/Bài mới: a/Giới thệu bài b/Giới thiệu một phần hai - Đa hình vuông y/c H. quan sát và thực hiện cắt hình vuông đó thành hai phần bằng nhau - Kết luận: Có một hình vuông chia làm 2 phần = nhau, lấy đi 1 phần, còn lại hình vuông. - Y/C H. nhắc lại kết luận trên * Hớng dẫn tơng tự đối với các hình tròn, hình tam giác. * Kết luận chung: Trong toán học để thực hiện hình vuông , hình tròn, hình ta m giác. Ngời ta sử dụng số “ Một phần hai viết là ; còn gọi là một nửa. 3/Thực hành: * Bài 1: - Y/c H. đọc đề, nêu y/c - Y/C H. tự nghĩ và làm bài - Nhận xét và cho điểm H. *Bài 2: - Y/C H. đọc đề bài , thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi và đa ra câu trả lời. - Nhận xét cho điểm . *Bài 3: - Y/C H. đọc đề bài và quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài - ? Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá. - Nhận xét và cho điểm . 4/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Quan sát hình vuông, sau đó cắt hình vuông thành hai phần bằng nhau và nhận xét. - Nghe - Thực hiện theo y/c . - Thực hành đối với các hình tròn, hình tam giác. - Nghe và nhắc lại. - Đã tô màu ở hình nào? - Các hình đã tô màu hình là A, B,C - Hình nào có số ô vuông đợc tô màu - Các hình có một phần hai số ô vuông đợc tô màu là A,C. Vì hình A có tất cả 4 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông. - Hình nào khoanh vào một phần hai số con cá - Hình B đã khoanh vào một phần hai số con cá vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con cá đợc khoanh. Tiết 4: Mĩ thuật Vẽ trang trí: Trang trí đờng diềm I.Mục tiêu: - H. nhận biết đờng diềm và cách sử dụng đờng diềm để trang trí. - Biết cách trang trí đờng diềm đơn giản. - Trang trí đợc đờng diềm và vẽ màu theo ý thích. II.Chuẩn bị: Hình minh họa cách vẽ đờng diềm. Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đờng diềm. III.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H. 2/Bài mới : a/Giới thiệu bài b/ Các hoạt động * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - Giới thiệu một số đồ vật hoặc tranh ảnh có trang trí đờng diềm và gợi ý cho H. quan sát, nhận xét rút ra kết luận. - Gợi ý H. tìm thêm các đồ vật có trang trí đờng diềm. - Cho H. quan sát cách trang trí đờng diềm ở hình minh họa và rút ra nhận xét. *Hoạt động 2: Cách trang trí đờng diềm - Y/C H. tìm họa tiết trang trí ở hình minh họa và nêu trớc lớp. - Hớng dẫn H. cách vẽ hình chiếc lá, bông hoa.. - Tóm tắt: Muốn trang trí đờng diềm đẹp cần kẻ hai đờng thẳng bằng nhau và cách đều nhau, sau đó chia các khoảng đều nhau để vẽ họa tiết. - Y/C H. tìm cách vẽ màu ở đờng diềm. * Hoạt động 3: Thực hành. - T. cho H. xem một số bài trang trí đờng diềm. - Y/C H. tự vẽ đờng diềm và nêu cách trang trí. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Y/C H. tự tìm ra vẽ trang trí đẹp. - T. chỉ ra bài vẽ đẹp và cha đẹp vì sao? 3/Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học. Su tầm tranh ảnh về mẹvà cô giáo. - Quan sát và rút ra kết luận: Đờng diềm dùng để trang trí cho nhiều đồ vật. Trang trí đờng diềm làm cho mọi vật thêm đẹp. - Nối tiếp nhau nêu tên một đồ vật mà mình biết. - Quan sát và nhận xét: Họa tiết ở đờng diềm thờng là hình hoa, lá, quả, chim, thú - Có nhiều họa tiết để trang trí đờng diềm nh hình tròn, hình vuông, hình chiếc lá, hình bông hoa họa tiết giống nhau ở đờng diềm cần vẽ bằng nhau. Đợc sắp xếp xen kẽ hoặc nhắc lại. - Nêu cách vẽ màu. - Quan sát - H. làm bài. - Thực hành nhận xét. Tiết 5: Toán* Bảng chia 2 I. Mục tiêu: - Củng cố bảng chia 2. - H. ứng dụng bảng chia 2 vào tính và giải toán. II. Họat động dạy – học. - T. hớng dẫn H. làm bài. * Bài 1: Tính nhẩm 8 : 2 6 : 2 14 : 2 4 : 2 2 : 2 16 : 2 12 : 2 10 : 2 18 : 2 *Bài 2: Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam? - H. tóm tắt và giải vào vở. *Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng. 6 : 2 3 18 : 2 9 5 10 : 2 8 : 2 4 8 16 : 2 - H. lên bảng làm. - Lớp theo dõi nhận xét. *Bài 4: Số 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 : 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - H. làm bài vào vở. * T. chấm 1 số bài và nhận xét. III. Củng cố, dặn dò. Tiết 6: Mĩ thuật* Luyện vẽ dáng ngời. I. Mục tiêu: - H. biết quan sát và nhận biết các bộ phận chính của con ngời. - Biết cách vẽ dáng ngời đẹp, đúng. II. Chuẩn bị. - GV chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về ngời. - HS chuẩn bị: giấy vẽ, chì, bút màu. III, Hoạt động dạy – học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - T. giới thiệu H. nhận xét về các bộ phận chính của con ngời: đầu, mình, tay, chân. - Vẽ đúng các dáng đứng của ngời khi hoạt động. + Ví dụ: Khi đi: tay, chân nh thế nào? Khi chạy: tay, chân, mình ra sao? Đứng nghiêm: tay, chân không cử động. - Có thể vữ 1 H. đang nhảy dây + Phải thêm chi tiết phù hợp với các dáng cho các hoạt động. - Cách vẽ: Tô màu theo ý thích. Tô thêm hình phụ cho phù hợp. b. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - T. yêu cầu H. nhận xét bài vẽ của bạn theo cặp đôi. + Về hình dáng + Cách sắp xếp màu. - T. khen những H. vẽ đẹp, động viên H. vẽ cha đẹp. 3. Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài tranh trí đờng diềm. Tiét 7: Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu. - Nh tiết 1. II. Hoạt động dạy – học. 1. Bài cũ. Kể tên nghề ở một số nơi mà em biết. 2. Bài mới. a) Hoạt động 1: Nói về cuộc sống địa phơng. - T. cho H. nêu một số nghề của bố mẹ. - Cho 2 H. đóng vai hớng dẫn du lịch nói về cơ sở địa phơng - T. nhận xét. - Cho H.làm vở bài tập (2). b. Hoạt động 2: Vẽ tranh - Vẽ tranh về cảnh đẹp của quê em. - Yêu cầu giới thiệu tranh. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Em thích nghề gì? - Em lớn lên sẽ làm nghề gì để xây dựng quê hơng em giàu đẹp? - Nhiều H. nêu - H. nói – nhận xét. - Làm bài 2 vở bài tập - kiểm tra chéo - H. vẽ vở bài tập. - H. tự nêu về nội dung, ý nghĩa. Tiết 1: Thủ công. Gấp, cắt, dán phong bì. ( tiết 2). I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. Gấp, cắt dán đợc một chiếc phong bì đẹp. - HS yêu thích làm các sản phẩm thủ công, thích làm phong bì để sử dụng. II. Đồ dùng dạy học. - Phong bì mẫu, mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. - Giấy, thớc kẻ, bút chì, màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B.Dạy bài mới. 3. Học sinh thực hành gấp, cắt, dán phong bì. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì. - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV theo dõi, hớng dẫn cho HS ; nhắc HS dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối. *Gợi ý cho HS trang trí, trng bày sản phẩm. - GV yêu cầu HS tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình, của bạn, chọn ra sản phẩm mà mình thích. - GV nhận xét, đánh giá chung. C.Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút chì,bút màu, thớc kẻ, kéo, hồ dán. Về ôn lại các bài đã học trong chơng II. - Lớp trởng kiểm tra và báo cáo. - HS nhắc lại quy trình theo 3 bớc: + Bớc 1: Gấp phong bì + Bớc 2: Cắt phong bì. + Bớc 3: Dán phong bì. - HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì. - Trang trí: Vẽ đờng diềm quanh mép phong bì, ghi " Ngời gửi..." ở góc trên bên trái, " Ngời nhận..." ở góc dới bên phải. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn, chọn ra sản phẩm mà mình thích. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiết 1: Thể dục Bài 44: Đi kiễng gót hai tay chống hông. Trò chơi: Nhảy ô. I. Mục tiêu: - HS ôn một số động tác rèn luyện t thế cơ bản.Học đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện tơng đối chính xác đông tác về t thế bàn chân và t thế 2 tay. - Ôn trò chơi: Nhảy ô - yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động. II. Địa điểm - phơng tiện: - Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập. - Kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ thẳng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung dạy học. A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: xoay các khớp. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục PT chung. B. Phần cơ bản: 1. Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. 2. Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 3.Đi kiễng gót hai tay chống hông. - GV hớng dẫn HS cách đi và làm mẫu. 3. trò chơi: nhảy ô. C. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh. - Nhận xét giờ học - giao bài tập về nhà. Định lợng 4 - 5 phút 1 - 2 phút 2 - 3 phút 1 phút 20 -25 phút 5 - 7 phút 7 - 8 phút 5 - 6 phút 3 - 4 phút Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học. - lớp trởng tập hợp - báo cáo. - Nghe GV phổ biến nội dung - yêu cầu giờ học. - Lớp trởng điều khiển cho các bạn khởi động. - Lớp trởng hô cho các bạn tập. - HS thực hành đi làm 3- 4 đợt. Mỗi đợt 4-5 HS theo lệnh xuất phát của GV. - Đội hình tập và cách hớng dẫn nh trên. - HS thực hành đi theo đội hình nh trên. - GV nêu tên trò chơi - nhắc lại cách chơi - chia tổ để từng tổ quản lý - tổ trởng điều khiển. - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát. - Tập 1 số động tác thả lỏng. - HS nghe GV nhận xét - hớng dẫn về nhà.
Tài liệu đính kèm: