Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 21 - Vũ Phương Thắm

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 21 - Vũ Phương Thắm

TIẾT 2 – 3: TẬP ĐỌC

Chim sơn ca và bông cúc trắng.

I.Mục tiêu:

* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : - Nở lòng, lìa đời, héo lại, long trọng, tắm nắng Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.

-HS hiểu nghĩa các từ : Khôn tả, véo von, long trọng.

*HS hiểu nội dung bài : Hiểu điều câu truyện muốn nói: Hãy để chim tự do ca hát, bay lợn, hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.

* Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên nhiên, sinh vật , hoang dã.

 

doc 79 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 21 - Vũ Phương Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 21 
**********
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
tiết 2 – 3: Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : - Nở lòng, lìa đời, héo lại, long trọng, tắm nắngBiết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ : Khôn tả, véo von, long trọng...
*HS hiểu nội dung bài : Hiểu điều câu truyện muốn nói: Hãy để chim tự do ca hát, bay lợn, hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. 
* Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên nhiên, sinh vật , hoang dã.
II Đồ dùng dạy học : 
Bảng phụ, Tranh SGK.
 - Một bó hoa cúc tươi. 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài 
 " Mùa nước nổi" 
- Nhận xét cho điểm vào bài.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài- ghi bảng:
2.Luyện đọc:
a)GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi .
b) Luyện phát âm:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài.
- GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc .
- GV cho HS nảy từ còn đọc sai : 
 VD : - Nở lòng, lìa đời, héo lại, long trọng, tắm nắng...
- GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS.
c) Luyện ngắt giọng : 
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS.
d) Đọc từng câu: 
- GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS .
e) GV cho HS đọc đoạn :
- GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. 
- GV kết hợp giải nghĩa từ: Khôn tả, véo von, long trọng...
g) Thi đọc : 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV cho HS thi đọc.
- GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt.
*Đọc đồng thanh:
- Lớp đọc đồng thanh
 Tiết 2
 3. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời:
 - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim sơn ca sống như thế nào?. 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để thấy cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng. 
 - Vì sao tiếng hót của chim trở lên buồn thảm?. 
 - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, hoa?.
 - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?. 
 - Em muốn nói gì với các cậu bé?.
4.Luyện đọc lại bài: 
Yêu cầu HS đọc theo vai
- GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ , HS khá đọc diễn cảm.
C.Củng cố, dặn dò: 
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài :
 " Mùa nước nổi" 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS theo dõi GV đọc .
- 2 HS khá đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nảy từ luyện đọc: 
+ Từ: 
- Nở lòng, lìa đời, héo lại, long trọng, tắm nắng...
- HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc CN, ĐT
- HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc.
+VD câu văn: 
- Chim véo von mãi/rồi mới bay...
 - Tội nghiệp con chim// khi nó...đói khát//còn bông hoa/...
 - HS nghe - theo dõi.
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
+ Thảo luận và giải nghĩa các từ : Khôn tả, véo von, long trọng...
 - HS nghe giải nghĩa từ. Khôn tả, véo von, long trọng...
- HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt.
- HS đọc đồng thanh .
- HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi.
*Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
- Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới tự do. 
 - HS quan sát trang minh hoạ trong SGK. 
 - Vì chim bị bắt, bị cầm tù, bị nhốt trong lồng. 
 - Đối với chim: bắt chim, nhốt nhưng không cho chim ăn, uống. 
 - Đối với hoa: Chẳng cần thấy...
 - Sơn ca chết. 
 - Cúc héo tàn. 
 - Hãy để cho chim tự do bay lợn 
 - hãy để cho hoa tự do tắm nắng. 
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS nêu , HS nhận xét bổ sung.
- Hiểu điều câu truyện muốn nói: Hãy để chim tự do ca hát, bay lợn, hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. 
* Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên nhiên, sinh vật , hoang dã.
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 -Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 5.
 -áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.
II.đồ dùng dạy học.
 -Viết sẵn nội dung bài tập 2 ra bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5
B.Dạy bài mới.
 1.Giới thiệu bài.
 2.Luyện tập.
a.Bài 1:
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 +Khi biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện tính 5 x 2 không ? Vì sao ?
*GV nhận xét cho điểm HS.
b.Bài 2:
 -GV viết lên bảng 5 x 4 - 9 =
 +Biểu thức trên có mấy dấu tính ?
 +Khi thực hiện em thực hiện dấu tính nào trớc ?
*GV chốt cách làm.
 -Yêu cầu HS lên bảng tìm kết quả.
 -GV chữa bài - cho điểm HS. 
c.Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 -Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài- nhận xét...
d.Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nhận xét ,cho điểm HS. 
đ.Bài 5:-Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và hỏi; Tại sao lại viết tiếp số 25, 30 vào dãy số ở phần a?. 
 - Tại sao lại viết tiếp số 17, 20 vào dãy số ở phần b?.
C: Củng cố dặn dò: 
 -Nhận xét giờ học. 
 -Dặn dò HS về ôn lại các bảng nhân đã học. 
 -2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5
 -Tính nhẩm.
 - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
 - 1 HS đọc chữa bài - HS khác theo dõi nhận xét. 
 - Không vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong tích...không thay đổi. 
 - Theo dõi. 
 - 2 dấu tính dấu nhân và dấu trừ.
 - Dấu nhân trớc dấu trừ.
 - Nghe giảng. 
 - 1 HS lên bảng- lớp làm vở nháp. 
 -Đọc đề bài.
 - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài tập vào vở - nhận xét 
 - HS tự làm bài. 
 - Làm bài và trả lời câu hỏi. 
 - Vì các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 5 đơn vị.
 - Vì các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị. 
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Âm nhạc
Học hát bài: Hoa lá mùa xuân.
Nhạc Pháp - lời :Hoàng Hà
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều và rõ lời.
- HS biết hát hát dựa vào giai điệu nguyên bản bài hát : Hoa lá mùa xuân- nhạc và lời : Hoàng Hà.
- Giáo dục HS thích học hát, yêu thích thiên nhiên , hoa lá , mùa xuân
II- Đồ dùng dạy học:
 - GV hát chuẩn xác bài hát.
 - Bảng phụ chép lời ca, thanh phách, trống nhỏ.
III- Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS lên bảng hát bài hát: Trên con đường đến trường 
- Nhận xét, vào bài.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hoạt động 1:Dạy hát bài : Hoa lá mùa xuân. 
- GV hát mẫu 
- GV treo bảng phụ cho HS đọc lời ca:
- GV đọc mẫu từng câu theo âm hình tiết tấu
- Cho 1-2 HS đọc lại
- Dạy hát từng câu :
- GV hát mỗi câu 3lần. yêu cầu HS hát 
- Khi học được 2 câu, cho HS hát nối lại với nhau.chú ý những chỗ lấy hơi.
- Hát đầy đủ cả bài
- Trình bày bài hát hoàn chỉnh.
c) Hoạt động 2: 
 - Cho HS dùng thanh phách hoặc song loan gõ đệm theo phách:
- Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- GV hướng dẫn từng nhóm hát.
- Cho HS hát.
- GV nhận xét uốn sửa.
- GV cho HS tập đứng hát, múa một số động tác phụ hoạ theo sở thích riêng của mình.
3) Củng cố dặn dò:
- Cho HS hát lại bài hát.
- Nhận xét tiết học về nhà học hát lại cho thuộc
- 2HS lên bảng hát.
- Cả lớp nhận xét 
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- HS đồng thanh đọc theo.
- HS nghe, sau đó hát từng câu..
- Từng tổ hát
- HS đứng tại chỗ hát đầy đủ cả bài.
- HS trình bày theo hướng dẫn của GV. 
- HS gõ theo sự hướng dẫn của GV
nhịp 2/4:
Tôi là lá tôi là hoa
 x x x x
Tôi là hoa lá hoa mùa xuân
 x x x x
- HS tập hát + gõ tiết tấu 
- HS tập đứng hát, múa một số động tác phụ hoạ theo sở thích riêng của mình
- HS nghe dặn dò.
Tiết 2: Chính tả
Tập chép : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I Mục tiêu: 
* HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Bên bờ rào ...xanh thẳm. 
* HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch, tr, uôt, uôc.
* Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
* Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm.
II Đồ dùng dạyhọc: 
 - Bảng phụ , phấn màu.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm trabài cũ: 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào bảng con các tiếng : Sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa... 
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm, vào bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi bảng:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV treo bảng phụ đoạn văn, GV đọc 1 lần.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b. Hướng dẫn trình bày: 
 - Đoạn văn có mấy câu?.
 - Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau dấu câu nào?. 
 - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?.
c. Hướng dẫn viết từ khó: 
 - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng d , r , tr ,s ?. 
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. 
 - GV nhận xét - sửa.
d. Viết chính tả.
e. Soát lỗi - chấm bài. 
 3.Trò chơi đi tìm từ. 
 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
 - Cho HS thi tìm từ theo yêu cầu bài tập. 
 - nhận xét và trao phần thưởng cho các bạn thắng cuộc. 
 - Cho HS đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. 
C. Củng cố dặn dò: 
 - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3.
 - Nhận xét giờ học.
- HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các từ VD: Sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa...
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, - 1 HS đọc lại.
 - Về cuộc sống chim sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt...
- Đoạn văn có 5 câu. 
 - Viết sau dấu 2 chấm và dấu gạch đầu dòng. 
 - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái đầu tiên. 
 - Tìm và nêu các chữ : rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung sướng....
 - 2 HS lên bảng viết. 
 - Lớp viết lên bảng con. 
 - HS nhìn bảng chép bài vào vở. 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Các đội tìm từ và ghi vào bảng : 
Ví dụ: Chào mào, chão chàng...chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo...
 - Đọc từ theo chỉ  ... ả.
-Trồng và chăm sóc các loại cây.
II. Đồ dùng:
 Su tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn 
III.Hoạt động dạy- học:.
1. Hoạt động 1:
1.1) Làm việc với sgk:
+ Làm theo cặp 	 
+ Chỉ và nêu tên các con vật có trong hình.
+ Con vật nào là con vật nuôi, con vật nào là con vật sống hoang dã?
+ Con vật nào sống ở sa mạc?
+ Con vật nào sống ở mặt đất?
+ Con vật nào ăn cỏ, con nào ăn thịt?
1.2) Làm việc cả lớp.
* Kết luận.
2. Hoạt động 2: Tranh ảnh con vật sống trên cạn.
B1: T. nêu câu hỏi sách giáo khoa.
B2: Hoạt động cả lớp.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn con gì?”
- T. hớng dẫn H. cách chơi.
4. Củng cố, dặn dò. 
- 2 H. 1 bàn quan sát tranh và trả lời
- H. trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
- H. trả lời.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm xem nhóm khác đánh giá.
- Cho H. chơi thử.
- Cho H. chơi theo nhóm.
Tuần 21
Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2006
Tiết 1: Toán
Đờng gấp khúc- độ dài đờng gấp khúc.
I.Mục tiêu. 
 -Giúp HS nhận biết đờng gấp khúc, biết tính độ dài đờng gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần.
II.Đồ dùng dạy học.
 -Vẽ sẵn đờng gấp khúc ABCD nh phần bài học lên bảng.
 -Mô hình đờng gấp khúc 3 đoạn có thể khép kín.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ.
 -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
 4 x 5 + 20 3 x7 + 32
 3 x 8 + 13 5 x 8 - 25
*GV nhận xét cho điểm HS.
B.Dạy bài mới.
 1.Giới thiệu đờng gấp khúc và cách tính độ dài đờng gấp khúc.
 -GV chỉ vào đờng gấp khúc trên bảng và giới thiệu: Đây là đờng gấp khúc ABCD.
 -GV vấn đáp HS :
 +Đờng gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào?
 +Đờng gấp khúc ABCD có những điểm nào? Những đoạn thẳng nào có chung điểm đầu?
 +Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đờng gấp khúc ABCD ?
*Giới thiệu độ dài đờng gấp khúc.
 -Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đờng gấp khúc ABCD ?
 -Vậy độ dài đờng gấp khúc ABCD là bao nhiêu ?
 -Muốn tính độ dài đờng gấp khúc ta làm thế nào ?
 2.Luyện tập.
a.Bài 1:
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 -Yêu cầu HS tự làm bài 
 -Yêu cầu HS nêu tên đoạn thẳng trong mỗi cách vẽ.
b.Bài 2: 
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 -GV hớng dẫn HS vẽ đờng gấp khúc 
NMPQ nh hình vẽ trong SGK và yêu cầu HS tính độ dài đờng gấp khúc.
c.Bài 3:
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV vấn đáp HS :
 +Hình tam giác có mấy cạnh?
 +Vậy độ dài đờng gấp khúc này tính thế nào? 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
*GV chấm chữa bài.
C.Củng cố dặn dò.
 -Nêu cách tính độ dài đờng gấp khúc?
 -GVnhận xét giờ học. Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. 
 -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm bảng con.
 -HS nhận xét.
 -HS quan sát hình vẽ đờng gấp khúc.
 -HS nêu: đờng gấp khúc ABCD.
 -Gồm các đoan thẳng: AB, BC, CD .
 -Có 4 điểm: A, B, C, D.
 +AB và BC có chung điểm B.
 +BC và CD có chung điểm C.
*AB = 2cm, BC = 4cm, CD = 3cm.
* 2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
 -Độ dài đờng gấp khúc ABCD là 9cm.
 -Tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần.
 -1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -2 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào nháp.
 -HS nêu tên từng đoạn thẳng.
 -1 HS đọc yêu cầu của bài.
 +Độ dài đờng gấp khúc MNPQ là:
 3cm + 2cm + 4cm = 9cm.
 -1 HS đọc bài.
 -Hình tam giác có 3 cạnh.
 -Tính bằng cách cộng tổng độ dài 3 đoạn thẳng (ba cạnh của tam giác với nhau)
 -HS làm bài vào vở.
 -HS nêu.
 -HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tiết 2: Kể chuyện.
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I.Mục tiêu.
 -HS dựa vào gợi ý kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
 -Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, giọng kể, điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện.
 -Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể truyện " Ông mạnh ...gió". 
 - Nhận xét cho điểm HS. 
B. Dạy học bài mới: 
 1.Hờng dẫn HS kể từng đoạn truyện.
a.Hớng dẫn HS kể đoạn 1.
 - Đoạn 1 câu chuyện nói về nội dung gì?. 
 - Bông cúc trắng mọc ở đâu? đẹp nh thế nào?. 
 - Chim sơn ca làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?. 
 - Hãy kể lại ND đoạn 1. 
b. Hớng dẫn HS kể đoạn 2,3,4: tơng tự nh trên. 
 - Chia HS thành nhóm mhỏ yêu cầu HS kể trong nhóm. 
 2.Hớng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện. 
C. củng cố dặn dò: 
 - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện. 
 - Dặn HS thực hành kể cho gia đình nghe. 
 - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
 - HS lớp nhận xét.
 - Về cuộc sống tự do và sung sớng...
- Bông cúc trắng mọc ngay lên bờ rào thật xinh xắn.
 - Cúc ơi! cúc xinh xắn làm sao! Chim hót véo von bên cúc. 
- HS kể theo gợi ý bằng lời của mình. 
- HS thực hành kể trong nhóm 
 - HS kể toàn bộ câu chuyện, HS lớp nhận xét.
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tiết 3: chính tả 
Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I. Mục tiêu: 
 - HS chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào ...xanh thẳm. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch, tr, uôt, uôc. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ; 
 - Yêu cầu HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: Sơng mù, cây xơng rồng, đất phù sa, đờng xa...
B. dạy học bài mới: 
 1.Hớng dẫn HS viết chính tả.
a. Ghi nhớ nội dung: 
 - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn 1 lần. 
 - Yêu cầu HS đọc lại. 
 - Đoạn trích nói về nội dung gì?. 
b. Hớng dẫn trình bày: 
 - Đoạn văn có mấy câu?.
 - Lời của sơn ca nói với cúc đợc viết sau dấu câu nào?. 
 - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?.
c. Hớng dẫn viết từ khó: 
 - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng d , r , tr ,s ?. 
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. 
 - GV nhận xét - sửa.
d. Viết chính tả.
e. Soát lỗi - chấm bài. 
 3.Trò chơi đi tìm từ. 
 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
 - Cho HS thi tìm từ theo yêu cầu bài tập. 
 - nhận xét và trao phần thởng cho các bạn thắng cuộc. 
 - Cho HS đọc đồng thanh các từ vừa tìm đợc. 
C. Củng cố dặn dò: 
 - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3.
 - Nhận xét giờ học. 
 - 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết vào nháp.
 - HS theo dõi - đọc thầm. 
 - 2 HS đọc lại 
 - Về cuộc sống chim sơn ca và bông cúc trắng khi cha bị nhốt...
 - Đoạn văn có 5 câu. 
 - Viết sau dấu 2 chấm và dấu gạch đầu dòng. 
 - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái đầu tiên. 
 - Tìm và nêu các chữ : rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung sớng....
 - 2 HS lên bảng viết. 
 - Lớp viết lên bảng con. 
 - HS nhìn bảng chép bài vào vở. 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Các đội tìm từ và ghi vào bảng : 
Ví dụ: Chào mào, chão chàng...chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo...
 - Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tiết 4: Âm nhạc
( Đ/c Suy dạy)
Tiết 3: Tập đọc
Thông báo của th viện vờn chim.
I.Mục tiêu.
 -HS đọc lu loát cả bài, đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, từ dễ lẫn. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 -Hiểu các từ ngữ : thông báo, th viện, đà điểu.
 -Biết tác dụng của một thông báo đơn giản của th viện.
II.Đồ dùng dạy học.
 -Bảng phụ ghi nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
 -Trả lời câu hỏi 1, 2 của bài.
B.Dạy bài mới.
 1.Giới thiệu bài.
 2.Luyện đọc.
a.GV đọc mẫu lần 1.
b.Luyện phát âm.
 -Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
 -GV hớng dẫn HS luyện phát âm các từ khó.
 -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
c.Luyện ngắt giọng.
 -GV treo bảng phụ hớng dẫn cách ngắt giọng.
 -Yêu cầu HS luyện đọc.
 -GV theo dõi, hớng dẫn cho HS cách đọc đúng.
d.Đọc theo đoạn.
 -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 -Đọc từng đoạn trong nhóm.
e.Thi đọc giữa các nhóm.
g.Đọc đồng thanh.
3.Hớng dẫn tìm hiểu bài.
 -Thông báo của th viện có mấy mục, hãy nêu tên từng mục ?
 -Muốn biết giờ mở cửa của th viện ta đọc mục nào ?
 -Muốn làm thẻ mợn sách, cần đến th viện vào lúc nào ?
 -Mục "Sách mới về"giúp ta biết điều gì?
 -Th viện vờn chim vừa nhập về những sách gì?
C.Củng cố dặn dò.
 -GV nhận xét giờ học.
 -Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho giờ sau.
 -2HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2 của bài.
 -Lớp theo dõi, nhận xét.
 -1 HS khá đọc, lớp đọc thầm theo.
 -thứ năm, làm thế, Bồ Nông, chuyện lạ, loài chim....
 -Luyện đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
 -HS nối tiếp đọc từng câu.
 -Buổi sáng:// Từ 7 giờ đến 11 giờ.//
 -Buổi chiều:// Từ 15 giờ đến 17 giờ.//
 -HS luyện đọc.
 -3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn trớc lớp
 -Đọc theo nhóm 3.
-Có 3 mục:+ Mục1: Giờ mở cửa.
 + Mục2: Cấp thẻ mợn sách..
 + Mục 3: Sách mới về.
-Đọc mục 1: Giờ mở cửa.
 -Đến th viện vào sáng thứ năm.
 -Giúp ta biết tên của sách mới đợc th viện nhập về.
 -Sách: Khi đại bàng vỗ cánh, đà điểu trên sa mạc (Tập 1)
 -HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tiết 1: Thủ công.
Gấp, cắt, dán phong bì ( tiết 1).
I. Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì - gấp, cắt, dán đợc phong bì. 
 - Thích làm phong bì để sử dụng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phong bì mẫu- mẫu thiếp chúc mừng của bài trớc. 
 - Quy trình gấp, cắt, dán phòng bì có hình vẽ minh hoạ.
 - Gấy thủ công, thớc kẻ, bút chì, bút màu,kéo,hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 - Giới thiệu phong bì mẫu.
 - Phong bì có hình gì?. 
 - Mặt trớc, mặt sau của phong bì nh thế nào?. 
 + GV cho HS so sánh về kích thớc của phong bì và thiếp chúc mừng. 
2. GV hớng dẫn mẫu: 
 + Bớc 1: Gấp phong bì: 
 - GV hớng dẫn HS cách gấp phong bì theo sách giáo khoa. 
 + Bớc2: Cắt phong bì. 
 - Mở tờ giấy ra, cắt theo đờng dấu gấp để bỏ ra những phần gạch chéo. 
 + Bớc3: Dán thành phong bì.
 - GV tổ chức cho HS tập gấp bớc 1. 
3. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. 
 - HS quan sát mẫu phong bì. 
 - Hình chữ nhật. 
 - Có ghi tên ngời nhận - ngời gửi. 
 - Phong bì nhỏ hơn thiếp chúc mừng.
 - HS theo dõi Gv hớng dẫn. 
 - HS thực hành trên giấy nháp.
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_buoi_sang_lop_2_tuan_21_vu_phuo.doc