Đề kiểm tra định kì Lần 2 Khối 4 môn Tiếng Việt - Năm học 2008-2009

Đề kiểm tra định kì Lần 2 Khối 4 môn Tiếng Việt - Năm học 2008-2009

/ Phần đọc:( 10 đ)

 I/ Đọc thành tiếng: ( 5 đ)

Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài sau :

1. Văn hay chữ tốt.( Trang 129)

2. Cánh diều tuổi thơ. ( Trang 146)

3. Kéo co. ( Trang 155)

4. Ông trạng thả diều. ( Trang 104)

II / Đọc thầm: (5 đ)

Đọc thầm bài: “ Cánh diều tuổi thơ” ( Trang 146) và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

 Câu 1: Cánh diều được tả bằng những giác quan nào:

A. Mắt nhìn, tai nghe.

B. Mắt nhìn, tai nghe và tay cầm dây diều.

C. Mắt nhìn, tai nghe và miệng la hét.

D. Mắt nhìn, tai nghe, tay cầm dây diều, miệng la hét.

 

doc 2 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Lần 2 Khối 4 môn Tiếng Việt - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Long Thạnh
Lớp : 4 /..
Họ và tên:..
	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN II 
	NĂM HỌC: 2008-2009
	Môn : Tiếng Việt
	Ngày: 25/12/2009
	Điểm	Lời phê của Giáo viên
A/ Phần đọc:( 10 đ)
 I/ Đọc thành tiếng: ( 5 đ)
Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài sau :
Văn hay chữ tốt.( Trang 129)
Cánh diều tuổi thơ. ( Trang 146)
Kéo co. ( Trang 155)
Ông trạng thả diều. ( Trang 104)
II / Đọc thầm: (5 đ)
Đọc thầm bài: “ Cánh diều tuổi thơ” ( Trang 146) và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1: Cánh diều được tả bằng những giác quan nào:
Mắt nhìn, tai nghe.
Mắt nhìn, tai nghe và tay cầm dây diều.
Mắt nhìn, tai nghe và miệng la hét.
Mắt nhìn, tai nghe, tay cầm dây diều, miệng la hét. 
Câu 2: Qua câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.
Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
Cánh diều đem đến bao niềm vui cho tuổi thơ.
Cánh diều gợi tình cảm yêu quê hương của tuổi thơ.
Câu 3: Dòng nào dưới đây là những trò chơi có lợi:
Đá bóng, cờ tướng, chơi bi, bắn súng phun nước.
Đá cầu, đấu kiếm, nhảy lò cò, bắn súng cao su.
Đá bóng, Đá cầu, cờ tướng, chơi bi, chơi chuyền.
Thả diều, xếp hình nhà, bịt mắt bắt dê, đấu kiếm.
Câu 4:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa từ nghị lực ?
Làm việc liên tục, bền bỉ.
Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn.
Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
Câu 5:Trong câu dưới đây bộ phận nào là vị ngữ?
 Chiếc áo tôi mới mua rất đẹp.
A. rất đẹp B. mới mua
C. mới mua rất đẹp D. Cả A,B,C đều đúng.
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I 
	NĂM HỌC: 2008-2009
	Môn : Tiếng Việt 4
	Ngày 23/10/2008
B/ Phần viết:( 10 đ)
I/ Chính tả: 5 điểm
Nghe-viết: Viết tựa bài và đoạn: “ Hội làng Hữu Trấpchuyển bại thành thắng” trong bài “ Kéo co”( trang 155 - 156)
II/ Tập làm văn: 5 điểm
Đề bài: Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
Hướng dẫn chấm 
 Môn : Tiếng Việt -----KHỐI 4
A/ Phần đọc:( 10 đ)
 I/ Đọc thành tiếng: ( 5 đ)
-Học sinh đọc to rõ, chính xác, trôi chảy, phát âm chuẩn, đúng thời gian đạt điểm tối đa.
- Tùy mức độ đọc của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.	
II / Đọc thầm: (5 đ)
Đọc thầm bài: “ Cánh diều tuổi thơ” ( Trang 146) và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: B
Câu 2: B
Câu 3: C 
Câu 4: B
Câu 5: A
B/ Phần viết:( 10 đ)
I/ Chính tả: 5 điểm
Sai 2 đến 3 lỗi trừ 1 điểm.(kể cả sai dấu thanh)
Sai 1 lỗi không trừ.
Bài viết không sạch sẽ trừ 1 điểm cho toàn bài.
II/ Tập làm văn: 5 điểm
 1/ Phần mở bài: (1 đ) 
Giới thiệu đồ vật định tả.
 2/ Phần thân bài : (3 đ)
Tả hình dáng : Tả bao quát , tả chi tiết đồ vật .
Tình cảm, thái độ của người viết về đồ vật .
 3/ Phần kết bài :( 1 đ)
-Tùy mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên ghi điểm phù hợp.
- Bài viết không sạch sẽ ,sai chính tả từ 5 lỗi trừ 1 điểm cho toàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_lan_2_khoi_4_mon_tieng_viet_nam_hoc_2008.doc