Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 12

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 12

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dỏ hoe, xòe cành, vỗ về .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : vùng vằn, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu.

- Hiểu nội dung của bài : Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.

 

doc 32 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 12 : Từ ngày 22/11 đến ngày 26/11/2004
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Sự tích cây vú sữa
Sự tích cây vú sữa
Tìm số bị trừ
3
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Kể chuyện
13 trừ đi một số 13 – 5
(NV) Sự tích cây vú sữa
Quan tâm giúp đỡ bạn bè (T2)
Bài 23
Sự tích cây vú sữa
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
TNXH
33 – 5
Điện thoại
Gấp, cắt, dán hình tròn
Chữ hoa K
Đồ dùng trong gia đình
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thể dục
Mẹ
53 - 15
TC : Mẹ – Phân biệt iê/yê/ya ; s/d/gi
Bài 24
6
Toán
Từ và câu
TLV
Hát nhạc
SH lớp
Luyện tập
Mở rộng vốn từ, Từ ngữ về tình cảm – dấu phẩy
Gọi điện
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ hai, ngày22 tháng 11 năm 2004.
TẬP ĐỌC : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dỏ hoe, xòe cành, vỗ về . 
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ : vùng vằn, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu..
Hiểu nội dung của bài : Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi trong bài : Thương ông
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích loại quả ngon ngọt , đó là bài: Sự tích cây vú sữa. GV ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện đọc :
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b/ Luyện phát âm từ khó
+ GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
+ Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Giới thiệu các câu cần luyện giọng. Cho HS tìm cách đọc và sau đó luyện đọc.
d/ Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Lần 1: dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải thích từ khó.
Lần 2: Yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
+ Nhận xét tuyên dương
g/ Đọc đồng thanh
+Các emhát bài ‘Ai ngoan ai xinh “
+ HS1: Đọc thuộc 1 đoạn tự chọn và trả lời: 
 Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau chân?
+ HS2: Đọc thuộc 1 đoạn tự chọn và trả lời:
 Em học được những gì từ bạn Việt.
+ HS3: Đọc thuộc cả bài , nêu ý nghĩa của bài
Nghe và nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS khá đọc lần 2, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm,/ vừa đói,/ vừa rét,/ lại . . đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền . . . về nhà.//
Môi cậu . .vào,/ một . .ra,/ . .thơm như sữa mẹ//
Lá . . xanh bóng,/ . .đỏ hoe/ như .mắt mẹ khóc chờ con.//
+ Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS1: Ngày xưa . . . chờ mong.
- HS2: Không biết . . . như mây.
- HS3: Hoa rụng . . . vỗ về.
- HS4: Trái cây thơm . . . câu vú sữa.
+ Từng nhóm cử đại diện lần lượt đọc thi với các nhóm khác.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
TIẾT 2
 2/ Tìm hiểu bài 
+ GV2 bạn đọc lại bài – nhận xét 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
+Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 .
+Vì sao cậu bé quay trở về ?
+ Khi trở về nhà ,không thấy mẹ ,cậu bé đả làm gì ?
+ Chuyện gì đả xãy ra khi đó ?
+ Những nết nào ở cây đã gợi lên hình ảnh của mẹ ?
+ Theo em sao mọi người lại cho cây tên là cây vú sữa ?
+ Em hãy nói giúp cậu bé lời xin lỗi với mẹ
+ Gọi 2 HS đọc lại toàn bài .
- HS đọc bài .
- 1 HS đọc đoạn 1-cả lớp đọc thầm .
- Vì cậu bị mẹ mắng .
- 1 HS đọc đoạn 2 – C ả lớp1 đọc thầm .
- Vì cậu vừa đói , vừa rét ,lại bị trẻ lớn hơn đánh .
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy ,từ những cành lá ,những đài hoa bé tí trổû ra , nở trắng như mây . hoa rụng ,quả xuất hiện ,lơn nhanh ,da căng mịn ,Cậu vừa chạm môi vào ,một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
-Vì trái cây chín , có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
- Một số HS phát biểu .VD :Mẹ ơi con đã biết 
Lỗi rồi ,mẹ hãy tha thứ cho con ,từ nay con hứa sẽ chăm ngoan .
- HS đọc bài .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học bài gì ?
 Q ua bài các em rút ra điều gì cho bản thân mình ?
 GV nhận xét tiết học ,Các em chuẩn bị kĩ cho tiết kể chuyện sau ,và bài “Đ iện thoại .
;;;¥;;;
TOÁN :TÌM SỐ BỊ TRỪ
 A/ MỤC TIÊU 
 - Giúp HS : Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ .
 - Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan .
 - Củng cố vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước .Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau . B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
 + Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học .
 + kéo ,bàng gài .
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS đọc bảng trừ 12- 2 
-Cả lớp làm bảng 32 -8 
+GV nhận xét cho điểm từng em .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/Giới thiệu bài :GV ghi phép tính 10 -6= lên bảng YC HS tính kết quả và đọc tên từng thành phần trong phép tính
+ Dẫn ý đưa ra tựa bài – ghi bảng 
2/Dạy học bài mới
 a)Tìm số bị trừ Bước 1:GV vừa nêu bài toán 1 , vừa thao tác bằngđồ dùng trực quan .
- Có 10 ô vuông ,bớt đi 4ô vông ,GV dùng kéo cắt ra 4 ô vuông .Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
- Nêu tên các thành phần vá kết quả trong phép tính :10 – 4 = 6 ( GV gắn thẻ ghi tên gọi )
 Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai phần .Phần thứ nhất có 4 ô vuông , phần thứ hai có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu mảnh giấy có bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
 *Bước 2:Giới thiệu kỹ thuật tính 
- GV nói : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x.Số ô vuông bớt đi là 4 ,số ô vuông còn lại là 6 . Hãy nêu phép tính tương ứng vối lời cô vừa nói .GV ghi bảng . 
- Trong phép tính này số nào là số chưa biết ?
- X là số ô vuông ban đầu ,vậy để tìm X ta làm gì ?Khi HS trả lời .GV ghi bảng x = 6 +4 
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? 
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x ở trên bảng .
- Em hãy cho biết tên gọi từng thành phần trong phép tính x – 4 = 6 
* Vậy muốn tìm số bị trừ x ta ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại .
2/Luyện tập - thực hành
Bài 1 :Đọc yêu cầu. Đề bài yêu cầu điều gì ?
GV cùng HS thực hiện PT x -4 = 8 
2 phép tính còn lại HS thực hiện vào phiếu học tập .Gọi 2 HS lên bảng .
GV gọi HS nhận xét , cho điểm .
Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu ,tìmsốâ bị trư øtrong phép trừ, sau đó yêu cầu các em tự làm bài .
-GV theo dõi –Gọi lên chữa bài – nhận xét . 
Bài 3: - Bài toán yêu cầu làm gì ?
Bàitoán cho biết gì về các số cần điền ? 
Yêu cầu HS tự làm bài .Và 1 HS lên bảng làm –Chấm 1 số bài nhận xét cho điểm 
Bài 4 :GV hướng dẫn cùng HS làm bài trong SGK .Sau đó 
yêu cầu HS tự vẽ và ghi tên điểm .
-Hỏi :2 đoạn thẳng cắt nhau tại điểm nào ?
-Nhận xét 
3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
-Các em vừa học bài gì? 
-2 HS nêu lại qui tắc tìm số bị trừ .
-Dặn về nhà làm 3 phép tính còn lại .CB bài sau 13- 5 
- HS thực hiện theo sự chỉ định và yêu cầu .
 - HS nhận xét bài làm ơ ûbảng lớp .
HS chú ý – nhắc lại
HS chú ý trả lời
- Còn lại 6 ô vuông .
 - Ta thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 
 -10 - 4 = 6
 SBT ST HIỆU 
 -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
Thực hiện lấy 4 + 6 = 10 
 - X - 4 = 6 
- X là số chưa biết .
- HS nêu :X = 6 +4 
 X = 10 
 - Là 10 
 - HS đọc lại .
 -X là số bị trừ ,4 là số trừ ,6 là hiệu 
 -2 HS đọc lại qui tắc . 
 + Đọc yêu cầu – tìm X 
 + HS nêu :X =8 + 4 
 X = 12 
 + HS thực hiện ở phiếu học tập 
 + 2 HS nêu qui tắc và làm vào vở .1 HS lên làm .HS còn lại đổi chéo cho nhau .
 + Đ iền số thích hợp vào ô trống .
 + Là số BT trong các phép tính .
 + HS làm bài ,lên bảng giải –nhận xét 
 + HS chú ý 1 HS lên nối 
 A . .D M. N .
 C . .B P. Q
 + Tìm số bị trừ .
 + 2 HS nêu lại 
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2004
TOÁN :13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5
A/ MỤC TIÊU 
 - Giúp HS : Biết cách thực hiện trứ 13 – 5 .
 - Lập và học thuộc bảng công thức 13 trừ đi một số .
 - Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan .
 - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ .
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY – HỌC
 Que tính –Bảng trừ ghi sẵn chưa có kết quả .
C/ CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
HS1 : Đặt tính và tính 32 -4 ,42 -18 
HS 2: Tìm x: X – 14 = 62 ,X -13 = 30 
-HS cả lớp nhẩm nhanh và ghi kết quả vào bảng con :22 – 6 ,92 – 18 ,42 – 12 , 62 – 8 .
 -GV nhận xét vàcho điểm từng HS .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu bài : ghi tựa 
2) Phép trừ 13 – 5 
Bước 1 :Nêu bài toán 
- Có 13 que tính ,bớt ... đi đều. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác , đúng nhịp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ : 1 còi
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Nghỉ, nghiêm, đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
@ Ôn đi đều theo 5 hàng dọc
+ Cho từng tổ tập luyện .
@ Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện
+ Từng tổ tập luyện theo nhịp hô của tổ trưởng
+ Cả lớp cùng chơi như tiết trước
II/ PHẦN CƠ BẢN: Kiểm tra đi đều 
Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện đi đều và đứng lại ( Lần 2 : đi và đều)
Phương pháp kiểm tra: HS đứng theo đội hình hàng ngang. Tổ nào đến lượt kiểm tra lên đứng theo 1 hàng dọc. ( cách 4 – 5 m).
GV dùng khẩu lệnh để điều khiển HS đi đều treong khoản 8 – 10 m. Hô đứng lại, đứng .
Tiếp theo hô : bên trái quay và sau đó điều khiển HS đi 1 lượt rồi về sau đó cho HS quay mặt về phía các bạn để GV cùng HS nhận xét. 
Cách đánh giá:
+ Hoàn thành : Thực hiện đi đều đúng, đúng nhịp, có thể chưa đều, đẹp và động tác đứng lại đúng kĩ thuật.
+ Chưa hoàn thành : Đi cùng chân cùng tay hoặc đi không đúng nhịp
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ GV công bố phần đánh giá từng HS
+ GV nhận xét chung giờ kiểm tra.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2004.
TOÁN : LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về :
Các phép trừ có nhớ dạng : 13 – 5 ; 33 – 5 ; 53 – 15.
Giải bài toán có lời văn ( toán đơn giản bằng một phép tính trừ).
Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 2 HS đọc bảng trừ 53 trừ đi một số.
+ 2 HS thực hiện 2 phép tính.
+ 1 HS làm bài tìm x
+ Cả lớp thực hiện bảng con
+ Chấm 1 số vở của HS làm ở nhà.
Nhận xét ghi điểm từng HS, nhận xét chung.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :
+ Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả.
+ Nhận xét
Bài 2:
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài và hỏi:
+ Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 con tính, cả lớp làm vào vở.
+ Yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính : 33 – 8 ; 63 – 35 ; 83 – 27.
Bài 3 :
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13
+ Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13
Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 ( trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng
+ Hỏi tương tự với các trường hợp khác
Bài 4 
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Phát cho nghĩa là thế nào ?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu ta phải làm gì?
+ Yêu cầu trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Bài 5 :
+ Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
+ 2 HS đọc 
+ Đặt tính rồi tính: 63 – 47 ; 83 – 38
+ 35 + x = 83
+ 53 – 17
Nhắc lại tựa bài
+ Làm bài, sau đó nối tiếp nhau theo bàn đọc kết quả từng phép tính.
+ Đặt tính rồi tính.
+ Sao cho các số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
 33 63 83
 - 8 - 35 - 27
 25 28 56
+ Làm bài và thông báo kết quả.
+ Ta có 4 + 9 = 13
+ Có cùng kết quả là 20.
+ Đọc đề bài.
+ Nghĩa là bớt đi, lấy đi.
+ Thực hiện phép tính 63 – 48
+ Làm bài vào vở
Bài giải :
Số quyển vở còn lại là:
63 – 48 = 15 ( quyển)
Đáp số : 15 quyển
+ Đọc đầu bài.
+ Làm bài và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nếu còn thời gian, Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi : Kiến tha mồi.
Chuẩn bị: Một số mảnh bìa có ghi các phép tính chưa có kết quả. Chẳng hạn:
 73 - 5
13 - 6
 24
 48
Cách chơi : Gọi đại diện các nhóm chọn mỗi nhóm 2 bạn thi tha mồi nhanh ( điền kết quả đúng vào từng phép tính.
Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì nhóm đó thắng.
Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tốt để học tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
MỞ RỘNG VỐN TỪ – TỪ NGỮ VỀ VỀ TÌNH CẢM ; DẤU PHẨY
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng vốn từ về tình cản cho học sinh.
Biết cách đặt câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) làm gì ?
Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 ; 4.
Tranh minh họa bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên một số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng.
+ Nêu các việc nhà bạn nhỏ đã giúp ông ?
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
Gọi Hs đọc đề
+ Yêu cầu HS đọc mẫu.
+ Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các từ tìm được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa tìm được
Bài 2 :
+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề
+ Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều Hs phát biểu, nhận xét chỉnh sửa.
+ Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3 :
+ Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc đề
+ Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.
+ Nhận xét sửa sai
Bài 4 :
+ Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn .
+ Cho HS Hoạt động nhóm( 6 nhóm) 2 nhóm 1 nội dung
a/ Nhóm 1 và 2
b/ Nhóm 3 và 4
c/ Nhóm 5 và 6.
+ Cho thảo luận nhóm sau đó gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét sữa chữa.
+ 3 HS nêu và nhận xét.
+ 1 HS nêu và nhận xét.
Nhắc lại tựa bài.
HS đọc đề.
+ yêu mến, quý mến.
+ Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được. ( Mỗi Hs đọc 1 từ)
+ Lời giải: Yêu thương, thương yêu, yêu mến, mếm yêu, kính yêu, kính mến,yêu quý, quý mến, mến thương, thương mến.
+ Đọc đề bài
+ Mỗi HS nêu 1 câu và nhiều HS được nêu
+ Làm vào vở, 1 số HS đọc bài của mình.Vdụ:
a/ Cháu kính mến ông bà.
b/ Con kính yêu cha mẹ.
c/ Em mến yêu anh chị
+ Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
+ Nhiều HS nói. Chẳng hạn: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được 10 điểm. Mẹ rất vui. Mẹ khen con gái giỏi quá.
+ Đọc yêu cầu.
+ Các nhóm thảo luận theo nội dung yêu cầu, sau đó nhóm này báo cáo, nhóm kia nhận xét
a/ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b/ Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c/ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Tổ chức cho các nhóm thi đua nhìn tranh vàđặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì) làm gì ? Mỗi nhóm 1 tranh.
Tranh 1: Vẽ cô giáo.
Tranh 2: Vẽ Lớp 2A.
Tranh 3: Vẽ vườn cây.
Tranh 4: Vẽ cổng trường và sân trường.
Dặn HS về học bài và làm bài, chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : GỌI ĐIỆN
A/ MỤC TIÊU :
Đọc và hiểu bài gọi điện.
Biết và nhớ một số thao tác khi gọi điện.
Trả lời các câu hòi về các việc cần làm và cách giao tiếp khi gọi điện thoại.
Viết được 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Máy điện thoại ( 2 cái).
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà( bài 3 – tuần II)
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1 :
+ Gọi HS đọc bài: Gọi điện.
+ Yêu cầu HS làm miệng ý a. ( 1 HS làm, cả lớp nhận xét.
+ Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
+ Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
+ Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
+ Hỏi: Khi bạn em gọi điện đến, bạn có thể nói gì ?
+ Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn?
Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
+ Yêu cầu viết vào vở, sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
+ Chấm 1 số bài của HS.
+ 3 HS lần lượt thực hiện.
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+ Thứ tự các việc lhải làm khi gọi điện là:
a/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
b/ Nhấc ống nghe lên.
c/ Nhấn số.
+ Ý nghĩa của các tín hiệu:
a/Tút ngắn liên tục là máy bận.
b/ Tút dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc không có ai ở nhà.
+ Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn( là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc
+ Đọc tình huống a.
+ Cho HS thực hành.
+ Tiếp tục thực hành và nhận xét.
HS tiếp tục thực hành.
+ Làm bài vào vở và đọc bài trước lớp.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhắc HS ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 12.doc