Tuần 18 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011
.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ ,trong đó có các bài toán về nhiều hơn,ít hơn một số đơn vị.
- HS yêu thích học môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tuần 18 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011 . Toán: Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ ,trong đó có các bài toán về nhiều hơn,ít hơn một số đơn vị. - HS yêu thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. Bài cũ: Cho HS xác định thời gian trên mô hình đồng hồ. B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc dề bài, tự tóm tắt bài toán. Bài 2: Hướng dẫn HS tương tự bài 1. - Tập cho HS tpóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Bài 3: Hướng dẫn làm tương tự bài 2. Bài 4: (giảm tải) C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn lại bài - 4 HS lên bảng dùng mô hình đồng hồ xác định thời gian theo lời đọc của GV. - 2 HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm, tự tóm tắt bài toán để xác định đã biết gì, phải tìm gì. - Tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét, chữa bài Tóm tắt: Buổi sáng : 48 l Buổi chiều : 37 l Cả hai buổi : ..l ? Bài giải: Cả hai buổi bán được là: 48 + 37 = 85 ( l ) Đáp số: 85 lít dầu - Thực hiện tương tự bài 1. Tóm tắt: Bình: 32 kg 6 kg An : ? kg Bài giải: An cân nặng là: 32 - 6 = 26 ( kg) Đáp số: 26 kg Thực hiện tương tự bài 2. Bài giải: Số bông hoa Liên hái được là: 24 + 16 = 40 ( bông hoa) ĐS: 40 bông hoa - HS lắng nghe tiếng việt: ôn tập (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng,trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I. (Phát âm rõ ràng,biết Ngừng,nghỉ sau các dấu câu.Tốc độ 40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính của đoạn,ND của bài,TLCH về ý đoạn đã đọc . Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2). - Biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT3). II. Chuẩn bị : Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi HS lên bảng đọc bài Gà “ tỉ tê” với gà. B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1 (10’): Ôn luyện tập đọc và HTL. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc, chỉnh sửa cho điểm. Hđ2 (12’): Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã học. - Gọi HS đọc yêu cầu và câu văn. - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. - Nhận xét – chỉnh sửa. Hđ3(12’): Viết bản tự thuật theo mẫu. - Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - HS đọc bài của mình. - Nhận xét cho điểm. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc bài – nêu nội dung bài. - 7 HS lần lượt bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc bài. HS đọc y/c BT –lớp tự làm BT – 1HS lên bảng làm BT- lớp n.xét Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. - Đọc bài. - Làm bài cá nhân. - 1 số HS đọc bài, HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe - VN ôn lại bài tập đọc. tiếng việt: ôn tập tiết 2 I. Mục tiêu: - Ôn luyện Tập đọc và Học thuộc lòng.Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.. - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả. iI. đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọc – HTL. Bảng phụ ghi đoạn văn bài tập 3. iII. hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. Bài cũ: B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL. - Tiến hành tương tự tiết 1. Hđ2(13’): Đặt câu tự giới thiệu. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. - Gọi 1 HS làm mẫu câu giả thiết cho tình huống 1. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 2 tình huống còn lại. - Nhận xét. Hđ3(12’): Ôn luyện về dấu chấm câu: - Yêu cầu HS đọc đề bài và đoạn văn. - Yêu cầu tự làm bài và chép lại cho- đúng chính tả. - Yêu cầu HS nhận xét sau đó nhận xét. C. củng cố và dặn dò: (3’) - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. - 8 HS đọc bài. - 3 HS đọc, mỗi em 1 tình huống. - Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn khi em đến nhà bạn lần đầu. - Thưa bác, cháu là Hương Giang, học cùng lớp với bạn Ngọc Linh. Bác cho cháu hỏi bạn Ngọc Linh có nhà không ạ? - Thảo luận làm bài vào vở. - HS đọc bài của mình. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm – cả lớp làm VBT. Đầu năm học mới,.của bố. Đó là.rất xinh. Cặp . đeo. Hôm khai giảng,. Chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa vui lòng. - Nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2011 Toán: luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về. - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. -Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại. - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị vẽ hình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con II. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’): Gọi học sinh chữa bài 1, 2 và 3 SGK. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1(30’): Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: ( giảm tải cột 4)Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vàoVBT. - Theo dõi nhận xét. Bài 2: ( giảm tải cột 3, 4) Đặt tính rồi tính. Củng cố cách thực hiện cộng, trừ. Bài 3: ( giảm tải bài 3c)Tìm x. Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Bài 4: Toán giải. Củng cố bài toán về ít hơn. Bài 5: ( giảm tải) C. Củng cố và dặn dò (2’): - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học - 3 HS chữa bài. - Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả. 12 – 4 = 8 .... 15 – 7 = 8 13 – 5 = 8 - HS tự làm BT vào bảng con, 2 HS lên bảng làm chữa bài, nêu cách làm. - HS tự làm BT – 1 só HS làm bài trên bảng- nêu cách làm - HS đọc đề xác định dạng toán, tự làm bài, chữa bài. Bài giải Con lợn bé cân nặng là: 92 - 16 = 76 ( kg ). Đ/S: 76 kg. tiếng việt: ôn tập tiết 3 I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết thực hành sử dụng mục lục sách. - Nghe –viết chính xác ,trình bày đúng bài chính tả .Tốc đọ viết khoảng 40 chữ/15/ iI. đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọc, 4 lá cờ. iII. hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’): Gọi HS làm lại BT2. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL. - Tiến hành tương tự tiết 1. Hđ2(6’): Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách. - Gọi HS đọc yêu cầu sau đó tổ chức cho HS tìm mục lục sách. - GV nêu cách chơi. Hđ3(18’): Viết chính tả: - GV đọc đoạn văn. - Đoạn văn có? Câu? - Nêu chữ viết hoa? Vì sao? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - GV đọc từ khó cho HS viết. - Đọc cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài. + Chấm 10 bài – nhận xét chữa lỗi phổ biến. C. củng cố và dặn dò: (3’) - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. - 3 HS trả lời. - 8 HS đọc bài. - Đọc yêu cầu của bài, nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. - Chia lớp thành 3 đội để chơi. - HS chơi thử, chơi thật. - Kết thúc đội nào tìm được nhiều bài tập hơn đội đó thắng cuộc. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 4 câu. - Bắc, Đầu, ở, Chỉ,. - Dấu chấm. - Viết bảng con: quyết trở thành, giảng. - Nghe viết bài vào vở. - Soát lỗi ghi ra lề. - VN đọc lại bài TĐ. tiếng việt: ôn tập tiết 4 I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và các dấu câu đã học. - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. iI. đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọc, bảng phụ BT2. iII. hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’): Yêu cầu HS đọc bài tập đọc tuần 15. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL. - Tiến hành tương tự tiết 1. Hđ2(10’): Ôn luyện về từ chỉ hành động: - Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS tìm và gạch chân 8 từ chỉ hành động. - KL về câu trả lời đúng: Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang, vỗ, gáy. Hđ3 (7’): Ôn luyện về các dấu chấm câu: - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và các dấu câu. - Trong bài có những dấu câu nào? - Dấu phẩy viết ở vị trí nào trong câu? - Hỏi HS tương tự với các dấu khác. Hđ4(10’) : Ôn luyện cách nói lời an ủi và tự giớithiệu. - Gọi HS đọc tình huống. - GV hướng dẫn, gọi HS làm mẫu. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp sau đó gọi 1 số cặp trình bày. - GV theo dõi nhận xét . C. củng cố và dặn dò: (3’) - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc. - 8 HS đọc bài. - Đọc bài. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS nhận xét bài của bạn. - Đọc bài. - Dấu (.), ( , ), ( : ), ( “ “ ), ( ! ), (). - Viết ở giữa câu văn. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS làm mẫu. - Thực hiện yêu cầu của GV . - Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhng cháu hãy nói cho chú biết: Cháu tên là gì? Mẹ ( bố ) cháu tên là gì? Mẹ ( bố..) cháu làm ở đâu? -HS lắng nghe - VN ôn luyện bài. Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2011G. tiếng việt: ôn tập tiết 5 I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh và đặt câu với từ đó. - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể. iI. đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọc. iII. hoat động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’): Gọi 2 HS lên bảng làm BT1-T 4 B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL. - Tiến hành tương tự tiết 1. Hđ2(10’): Ôn luyện về từ chỉ hành động và đặt câu với từ chỉ hành động: - Yêu cầu gọi tên hđ vẽ trong tranh. - Yêu cầu đặt câu miệng với từ tập thể dục. - Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác. - Gọi 1 số HS đọc chữa bài. - Theo dõi nhận xét. Hđ212’): Ôn luyện kĩ năng nói lời mời đề nghị. - Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. - Yêu cầu HS nói lời mời tình huống 1. - Yêu cầu HS viết lời mời trong các tình huống còn lại. - Gọi 1 số HS đọc bài, nhận xét. C. củng cố và dặn dò: (3’) - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. - Trả lời theo yêu cầu . 8 HS đọc bài. - 1.tập thể dục, 2.vẽ tranh, 3.học, 4.cho gà ăn, 5.quét nhà. - 3 HS đặt câu: Chúng em tập thể dục. - Chúng em vẽ tranh. - Em học bài. - Ngày nào, em cũng cho gà ăn. - Em quét nhà rất sạch. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo VN 20/11 ở lớp chú ... - Tổ chức cho cả lớp đi xem thành quả của nhau. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét, tuyên dương nhóm cá, nhân làm tốt. KL về lợi ích của trờng lớp sạch đẹp. - 2 HS trả lời. - Biết nhận xét thế nào là trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp. - 2 HS 1cặp. - Quan sát và TL câu hỏi trang 38, 39. - HS trả lời trước lớp. - Liên hệ vệ sinh trường mình. - Chia thành 3 nhóm. + N1 Làm vệ sinh lớp + N2 Nhặt rác và quét sân. + N3 Tưới cấy xanh, tưới hoa. - Nhận xét đánh giá công việc của nhóm bạn. - Thực hành theo bài học. đạo đức: ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì i I. Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học : - VBT IIi. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò a. KTBC: (3’): Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự vệ sinh công cộng. B. bài mới: * GBT: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1(5’): Hướng dẫn HS ôn tập. - Yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã học. - GV ghi bảng. - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của các bài học và thuộc lòng câu hỏi do GV nêu. - Yêu cầu HS thảo luận đóng vai tình huống ( BT5 ) – chăm chỉ học tập. - Theo dõi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - 3 HS trả lời - Học tập sinh hoạt đúng giờ. - Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Gọn gàng ngăn nắp. - Chăm làm việc nhà. - Chăm chỉ học tập. - Quan tâm giúp đỡ bạn. - Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp. - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - HS thực hiện yêu cầu . - HS chia 4 nhómthảo luận phân vai xử lí tình huống. - Lần lượt các nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe Tuần11 Luyện Tiếng việt luyện từ và câu I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu cầu 3 HS nêu từ chỉ người trong gia đình, họ hàng đã học. B. Bài mới: * GTB: T nêu mục đích, yêu cầu bài học. Bài 1: Ghi tên 5 đồ vật’ tác dụng của mỗi đồ vật đó vào bảng sau. ( 10’) Số thứ tự Tên đồ vật Tác dụng của đồ vật 1 M : Cái chổi Dùng để quét nhà 2 ........................................ ...................................................................... 3 ........................................ .................................................................... 4 ........................................ ..................................................................... 5 ........................................ ..................................................................... - 1 HS đọc đề bài, đọc mẫu. - T gợi ý làm bài. - HS làm bài, chữa bài. Bài 2: Điền vào ô trống từ ngữ chỉ hoạt độngộhc tập và hoạt động giúp đỡ cha mẹ, việc nhà. (10’) Hoạt động học tập Hoạt động giúp đỡ cha mẹ M : Tập đọc,......................................... .............................................................. .............................................................. Quét nhà ,............................................ ............................................................. ............................................................. - HS đọc Yêu cầu, tự làm bài, đọc chữa bài, nhận xét. Bài 3: Điền vào ô trống dấu chấm hay dấu chấm hỏi: ( 8’) Mặt trời đã khuất sau rặng núi nui Cu tũn không rời lấy mẹ một bước nui Chú kêu: “Bê......Bê........Bê......” bên mẹ như muốn nói: “Con xin lỗi mẹ,từ bây giờ con không như thế nữa nui “. - HS đọc đề, tự làm bài chữa bài. C. Củng cố và dặn dò: ( 2’). - Khái quá nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. Thứ 7 ngày 8 tháng 11 năm 2008. Luyện Tiếng việt tập làm văn I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn kể về bà của em. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 3 HS đọc bài làm tiết trước. B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập - T nêu câu hỏi gợi ý HS trước khi làm bài. + Bà của em năm nay bao nhiêu tuổi? + Bà làm nghề gì? + Bà yêu quý, chăm sóc em nh thế nào? + Tình cảm của em đối với bà nh thế nào? - Gọi 1 số HS trả lời miệng theo gợi ý. - Cả lớp nghe nhận xét chỉnh sửa. Bài 1: Em được về quê thăm ông bà. Em hẫy nói 2, 3 câu tỏ rõ sự quan tâm, chăm sóc ông bà mình. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài của mình. Bài 2: Bà bị đau lưng. Em hẫy nói 2, 3 câu tỏ rõ sự quan tâm, chăm sóc của mình đối với bà. - Nêu câu hỏi gợi ý giúp HS làm bài. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài của mình. - T nhận xét sửa sai. - Chấm 1 số bài tốt. C. Củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài. Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ. - Tìm số hạng chưa biết. - Giải toán có lời văn. II. Các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - - A. Kiểm tra bài cũ: (3’): - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi 1 số. - T nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * GTB: T nêu mục tiêu bài học HĐ 1: Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ. (8’) Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống - - - 6 1 6 1 7 2 1 4 1 4 4 4 7 5 7 7 8 7 2 7 2 4 4 6 8 3 2 HĐ 2: Củng cố tìm số hạng chưa biết. (14’) Bài 2: Tìm x x + 24 = 42 21 + x = 36 x + 23 = 72 23 + x = 82 HĐ 3: Củng cố giải toán có lời văn. (8’) Bài 3: Thùng bé có 35 kg đường, thùng to có ít hơn thùng bé 19 kg đường. Hỏi thùng to có bao nhiêu kg đường? C. Củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc. - HS tự làm bài - chữa bài HS giải thích vì sao sai. - HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm. x + 24 = 42 .......... x = 42 – 24 x = 18 - HS đọc đề tóm tắt, làm bài, chữa bài. Bải giải Thùng to có số ki lô gam đường là : 35 – 19 = 16 (kg) Đáp số : 16 kg Luyện Toán Luyện tập (2 tiết) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính trừ. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - Giải toán có lời văn. II. các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’): - 3 HS đọc thuộc lòng bảng trừ. B. Bài mới: * GTB: T nêu mục tiêu bài học HĐ1 (30’): Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ Bài 1: Đặt tính rồi tính 71 - 44 91 - 62 72 - 43 70 - 26 80 - 55 81 - 33 52 - 16 62 - 16 Bài 2: Điền dấu (+, -) thích hợp vào ô trống: a) 12 22 7 22 6 = 11 b) 11 22 5 22 5 = 11 HĐ2: Củng cố tìm số hạng chưa biết (12’) Bài 3: Tìm x x + 4 = 11 x + 8 = 11 8 + x = 11 5 + x = 12 - Yêu cầu HS nêu cách làm, làm bài, chữa bài. HĐ3: Củng cố giải toán có lời văn. ( 12’) Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Nhà An có : 21 quả mít Đã bán : 8 quả mít Còn lại : ... quả mít ? HĐ4: Chấm bài, nhận xét (8’) - T chấm 7 – 8 bài nhận xét. C. Củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - HS đọc theo yêu cầu. - HS tự làm bài - chữa bài nêu cách làm. - - - 7 1 7 2 8 0 4 4 4 3 5 5 2 7 2 9 2 5 - HS tự làm bài, chữa bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu cách làm, làm bài, chữa bài. x + 4 = 11 ........... x = 11 – 4 x = 7 - HS nhìn tóm tắt nêu đề toán. - Làm bài, chữa bài. Bài giải Còn lại số quả mít là : 21 – 8 = 13 ( quả mít) Đáp số : 13 quả mít - Chuẩn bị bài sau. Buổi sáng Thứ 5 ngày 6 tháng 11 năm 2008. Luyện Tiếng việt Tập đọc (2 tiết) đi chợ I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc: đọc đúng các từ ngữ: tương, hớt hải, phì cười. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm cấu và giữa cụm từ. - Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. 2. Hiểu: TN: hớt hải, ba chân bốn cảng, tương. - Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết câu luyện đọc. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’): - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cây xoài của ông em. B. Bài mới: * GTB: T giới thiệu bài qua tranh vẽ. HĐ 1 (40’): Hướng dẫn luyện đọc bài. - T đọc mẫu – hướng dẫn giọng đọc. a. Đọc nối tiếp từng câu. - Theo dõi phát hiện từ học sinh đọc sai, ghi bảng để HS đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu: + “Cháu mua......mắm nhé!” + “Bà ơi......đựng mắm?” - Ghi bảng từ giải nghĩa. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Theo dõi, nhận xét. HĐ 2 (10’): Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cậu bé đi chợ mua gì? - Vì sao gần tới chợ cậu bé quay về? - Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi? - Lần thứ 2 cậu quay về hỏi bà điều gì? - Em hãy trả lời cậu bé thay cho bà? HĐ 3 (12’): Thi đọc theo vai - Gọi 3 HS đọc bài theo vai - T theo dõi, nhận xét. C. Củng cố và dặn dò: (3’) - Theo em cậu bé đáng cười chỗ nào? - Nhận xét giờ học. - Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nghe theo dõi, đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu đến hết bài. - Luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Tìm cách đọc, luyện đọc 2 câu T hướng dẫn. - 2 HS đọc chú giải - Chia nhóm 3 luyện đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc bài trước lớp. - Mua 1 đồng tương, 1 đồng mắm. - Không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm... - Vì cậu ngốc nghếch.... - Bà ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương. - Trời ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương mà chả được. Cháu tôi ngốc quá! Việc gì phải phân biệt tiền - Chú ý đọc đúng giọng nhân vật. - 3 HS đọc bài. - Trả lời suy nghĩ. - VN luyện đọc bài.
Tài liệu đính kèm: