Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trường TH Đắk Ang

Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trường TH Đắk Ang

Tiết 2&3.

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. MỤC TIÊU:

 1. Tập đọc:

 - Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.(người chỉ huy, các chiến sí nhỏ tuổi)

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhở tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các câu hỏi ở SGK).

 2. Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

 

doc 28 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trường TH Đắk Ang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Tiết 1.
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2&3.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU:
 1. Tập đọc:
	- Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.(người chỉ huy, các chiến sí nhỏ tuổi)
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhở tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các câu hỏi ở SGK).
 2. Kể chuyện:
	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC 
	1 . Ổn định tổ chức 
	2 . Kiểm tra bài cũ 
	 Hai, ba HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua, trả lời các câu hỏi về nội dung bài
	- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
	3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. TẬP ĐỌC
 Giới thiệu bài + ghi tên bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
a) GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện thái độ trìu mến, âu yếm của trung đoàn trưởng với các đội viên ; thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
 b) Hướng dẫn luyện đọc 
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi HS đọc bài đẻ chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. Nếu HS đọc sai câu nào thì cho HS đọc lạiù cho đúng câu đó.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
* GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 1
- HS đọc thầm từng đoạn 1 và trả lời: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cái cổ họng mình nghẹn lại ?
+ Thái độ của các bạn sau đó thếù nào?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời : Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
- HS đọc đoạn 4 và tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài ?
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? 
KL : Qua câu chuyện này các em thấy các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- GV đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn : giọng xúc động thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi :
 Trước ý kiến đột ngột của người chỉ huy,/ bọn trẻ lặng đi.// Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.//
 Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên : //
- Em xin được ở lại./ Thà em chết trên chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi việt gian//
 Cả đội nhao nhao ://
- Chúng em xin ở lại.//
 Mừng nói như van lơn ://
- Chúng em còn nhỏ,/ chưa làm được chi nhiều / thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được./ Đừng bắt chúng em phải về, / tội chúng em lắm, anh nờ//
*HS đọc trong nhóm 4 – kết hợp GV kiểm tra Hs yếu đọc đoạn 1
- HS thi đọc đoạn văn.
- Một HS đọc cả bài.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn 1. Đọc 2 vòng.
HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 1 đọc cả bài.
* HS yếu đọc thầm đoạn 1.
- Ông đến để thông báo ý kiến trung đoàn : cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm lại, trả lời :
+ Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
+ Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
+ Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
+ Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đòan cho em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
- Trung đoàn cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đem rừng lạnh tối.
- HS trả lời.
- HS đọc đoạn 2.
- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
B. KỂ CHUYỆN
 Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ 
Dựa theo các câu hỏi gợi ý, các em sẽ tập kể câu chuyện Ở lại với chiến khu. 
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý 
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc gợi ý.
- GV nhắc HS : Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- Gọi HS kể mẫu đoạn 2 
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS đọc gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : 
- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò 
- GV : Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì vè các chiến sĩ nhỏ tuổi ?
 - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
Tiết 4. 
TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
	- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ.
Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1. Giới thiệu điểm giữa
- Vẽ hình trong SGK . GV nhấn mạnh: O, A, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải).
- O là điểm giữa 2 điểm A và B. Khái niệm điểm ở giữa được xác định vị trí điểm O ở trên, ở trong đoạn thẳng AB hoặc hiểu là: A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên 3 điểm phải thẳng hàng.
- Nên cho ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.
Hoạt động 2. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
- Vẽ hình tròn tronng SGK . GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- M là điểm ở giữa 2 điểm A và B.
- AM = AB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm).
- Nên cho HS nêu vài ví dụ để củng cố khái niệm trên.
Hoạt động 3. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu
Yêu cầu HS làm ra giấy nháp
Theo dói HS nếu
* Gọi HS yếu nhắc lại
Chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng , chẳng hạn: A, M, B ; M, O, N ; C, N, D 
A
B
N
C
D
N
O
Chỉ ra được :
M là điểm giữa hai điểm A và B.
N là điểm giữa hai điểm C và D
O là điểm giữa hai điểm M và N
Bài 2 :
A
B
O
 2cm
 2cm
M
D
NM
2cm
 2cm
E
H
G
2cm
3cm
Nên cho HS giải thích:
O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì:
A, O, B thẳng hàng.
OA = OB = 2cm
M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng. (tuy có CM = MD = 2cm)
- H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không bằng HG (EH = 2cm ; HG = 3cm), tuy E, H, G thẳng hàng.
Từ đó khẳng định câu đúng là a), e) ; câu sai là b), d)..
Nghe giới thiệu. 
HS theo dõi.
HS nêu một vài ví dụ.
Học sinh nêu yếu cầu
Hs quan sát trên bảng, ghi đáp án ra giấy nháp (2’)
- HS yếu, HS yếu nêu lại
 HS tự làm bài 
Tiết 5.
ĐẠO DỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T2)
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ.
	- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do Nhà trường, địa phương tổ chức.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
 Tranh ảnh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới. 
	* HS: VBT Đạo đức.
III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế 4’
- Gv mời 2 Hs trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên nhữg hoạt động của thiếu nhi Việt Nam để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
	Giới thiiệu bài – ghi tựa:
 3. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Viết thư kết bạn
- Gv yêu cầu Hs trình bày các bức thư kết bạn đã chuẩn bị từ trước.
- Gv lắng nghe, uốn nắn từng câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận: 
=> Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế.
* Hoạt động 2: Những việc em cần làm.
- Gv yêu cầu mỗi Hs làm bài tập trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Điền chữ Đ hoặc S vào ô trống.
Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài.
Uûng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo ở Cu-ba.
 Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài.
 Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam.
 Các bạn nhỏ ở rất xa, không thể ủng hộ các bạn.
- Gv yêu cầu các bạn chia thành đội xanh và đội đỏ. Mỗi đội cử 6 Hs tham gia trò chơi tiếp sức.
=> Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.
- Sau đó Gv cho học sinh hát các bài hát có nội dung thể hiện tình đoàn kết của thiếu nhi quốc tế.
Hoạt động 3.Tổng kết – dặn dò. 
Về làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng người nước ngoài.
Nhận xét bài học
5 – 6 trình bày.
Các Hs khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung.
Hs làm bài cá nhân,
2 đội xanh, đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết quả và ...  xét đánh giá.
Bài 2: 
* HS yếu làm xong BT1 chuyển sang làm Bt2/b. Lưu ý nhắc nhở các em cách đặt tính cho thẳng hàng và có nhớ sang hàng kế bên cạnh (bên trái) nếu có nhớ,
 - Gọi GV đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
* Với HS yếu Gv yêu cầu các em tiếp tục làm BT2/b, trong thời gian lớp làm GV kết hợ kiểm tra, vấn đáp HS cách làm.
- Gọi 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập ở VBT
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 10 000 .
- Quan sát và nghe
- HS nhắc lại nhiều lần
- Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
* HS yếu nhắc lại cá nhân
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập: Tính
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
* HS yếu tập trung làm 2 phép tính đầu.
- Hai em lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét bổ sung.
 5341 7915 4507 8425
+ 1488 + 1346 + 2568 + 618 
 6829 9261 7075 9043
-
 Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
Đổi chéo vở để KT. 
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
 5716 5857
 + 1749 + 707
 7465 6564
* HS yếu tiếp tục làm Bt2
- 2 em đọc bài toán, lớp theo dõi.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở .
- Một bạn lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số cây cả hai đội trồng được là;
3680 + 4220 = 7900(cây)
 Đáp số: 7900 người
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung,
 Trung điểm của cạnh AB là điểm M ; trung điểm của cạnh BC là điểm N ; trung điểm của cạnh CD là điểm P ; trung điểm của cạnh AD là điểm Q.
Nhận nhiệm vụ
Tiết 2.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá , hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng phong phú của thực vật
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
II. CHUẨN BỊ : 
Phiếu học tập. Giấy khổ rộng, hồ dán, bút màu
	Phóng to tranh trong SGK. Sưu tầm các loại cây. Vườn trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Quan sát cây cối . 
Bước 1: Quan sát theo nhóm 
- Chia nhóm, phân khu vực cho từng nhóm, hướng dẫn cách quan sát.
- Yêu cầu các nhóm quan sát từng loại cây ở từng khu vực được phân công. 
 Bước 2 : - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo gợi ý:
+ Chỉ vào từng cây và nêu tên các cây đó.
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây.
+ Nêu những đặc điểm giống và khác nhau về hình dạng, kích thước của những cây đó.
 Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu cả lớp tập hợp, lần lượt đi đến khu vực từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
- GVKL: Các cây có kích thước, hình dạng khác nhau nhưng mỗi cây thường có rễ, thân, cành, lá, hoa và quả. 
- Yêu cầu HS nêu tên một số cây có trong SGK trang 76, 77..
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân . 
 Bước : -Yêu cầu HS vẽ một loại cây mà em vừa quan sát được. Vẽ xong tô màu.
Bước 2 : Trưng bày sản phẩm 
- Giáo viên phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy lớn, yêu cầu các tổ tập hợp các bài vẽ dán vào rồi trưng bày trước lớp.
- Cùng với HS nhận xét, đánh giá.
 Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà quan sát thêm cây cối ở trong vườn...
- Các nhóm quan sát những loại cây mà có trong khu vực được phân công và trả lời các câu hỏi.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng cây và trình bày trước lớp về tên gọi , tên từng bộ phận trong cây , sự giống nhau và khác nhau của các loại cây.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Nêu tên các cây có trong SGK.
- HS tiến hành vẽ loại cây đã quan sát được.
- Các tổ trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn tổ có sản phẩm đẹp nhất.
Tiết 3.
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU:
- Nghe –viết đúng bầi chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
* MTR: Với HS yếu, với sự giúp đỡ của GV có thể nghe – viết cơ bản được bài chính tả ( những tiếng khod và dài thì Gv đánh vần)
II.CHUẨN BỊ : 
 Bảng lớp chép 2 lần nội dung bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm.
Viết ; sấm sét, xe sợi, ruột thịch, trắng muốt.
2. Bài mới : 
*. Giới thiệu bài: Ghi đề
Nghe- nhắc lại tên bài
* Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe- viết 
a. Hướng dẫn chuẩn bị
.
GV đọc đoạn sẽ viết
? Đoạn văn nói lên điều gì?
 2 HS đọc lại bài và đọc phần chú giải.
 Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
? Trong bài có những chữ nào khó viết, dễ viết sai?
HS viết từ khó vào bảng con: trơn, lầy, thung lũng, lúp xúp, lù lù...
b. HS nghe- viết 
GV đọc mỗi câu 3-4 lần
* Với HS yếu sau khi đọc cho lớp viết, Gv kiểm tra HS yếu, những tiếng khó và những tiếng các em viết sai thì GV đánh vần và hướng dẫn các em viết lại và sữa cho đúng.
 HS nghe và viết bài
GV đọc lần cuối
 HS dò bài
c. Chấm, chữa bài
 HS đổi vở dò bài, ghi lỗi ra lề vở.
GV chấm 7 bài, chữa lỗi sai nếu có.
 HS rút kinh nghiệm
Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2b: Gọi HS nêu yêu cầu 
 HS làm bài cá nhân vào nháp.
GV nhận xét, ghi điểm.
 HS làm vào vở.
* Yêu cầu HS yếu nhắc lại đáp án của bạn
 Điền vào chỗ trống uôc hay uôt;
 2 HS thi điền đúng. Đọc lại kết quả: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà.
 HS chữa bài nhận xét bạn thắng cuộc, tuyên dương.
* HS yếu nhắc lại đáp án của bạn
Hoạt động 3. Củng cố- dặn dò: 
GV nhận xét giờ học
Dặn dò về nhà luyện viết lại các từ đã viết sai.
Tiết 4.
ÂM NHẠC
HỌC HÁT: EM YÊU TRƯỜNG EM (LỜI 2)
ÔN TẬP TÊN NỐT NHẠC
I. MỤC TIÊU:
	- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2
	- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
	- Tập biễu diễn bài hát.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Thuộc bài hát.
 Bảng chép lời ca phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
	* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Em yêu trường em (lời 1).
- Gv mời 2 Hs hát lại bài hát.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động.
 Hoạt động 1: Học hát bài “Em yêu trường em” (lời 2).
a) Giới thiệu bài.
- Gv cho hs ôn tập lại lời 1 của bài hát “Em yêu trường em”.
- Gv cho Hs xem tranh ảnh về một ngôi trường của mình.
b, Dạy hát lời 2.
- Gv cho Hs nghe băng nhạc.
- Gv cho Hs đọc lời ca.
- Gv dạy hát từng câu.
- Gv cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng, hát điệu.
- Chú ý những tiếng hát luyến 2 âm và 3 âm.
- Gv cho từng nhóm biểu diễn bài hát.
* Hoạt động 2: Ôn tập tên các nốt nhạc, vị trí nốt nhạc “ khuông nhạc bàn tay”.
- Gv cho hs đọc tên các nốt nhạc.
- Dùng 2 bàn tay làm , Hs chỉ vị trí các nốt nhạc trên “ khuôn nhạc bàn tay” .
- Gv cho Hs luyện tập ghi nhớ và tên gọi, vị trí các nốt nhạc trên “ Khuôn nhạc bàn tay”.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Tổng kết – dặn dò
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Học hát bài: Cùng múa hát dưới trăng.
- Nhận xét bài học.
Hs ôn lại lời 1 của bài hát.
Hs lắng nghe.
Hs nghe băng nhạc.
Hs đọc lời ca.
Hs hát từng câu.
Hs luyện tập lại bài hát.
Hs biểu diễn bài hát.
Hs đọc tên các nốt nhạc.
Hs tập luyện.
Hs nhận xét.
Tiết 5.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 20
I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua:
 1. Ưu điểm:
	- Về học tập 
	-Về chuyên cần.
	-Về việc tham gia xây dựng bài tại lớp. 
	-Học bài và làm bài ở nhà.
	- Về công tác vệ sinh trường lớp.
	- Tuyên dương học sinh có nhiều tiến bộ trong học tập.
 2. Tồn tại:
II/ Công tác đến TUÂN 21
	- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Tắm giặt sạch sẽ trước khi đến lớp
	- Không vứt rác bừa bãi.
	- Không ăn quà vặt.
	- Thực hiện nói lời hay, việc làm tốt.
	- Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp.
III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích
------------------------o0o------------------
KIỂM TRA CUỐI TUẤN 20
CHÍNH TẢ:
	 - Gv đọc cho Hs chép vào vở bài thơ Chú ở bên Bác Hồ ( STV Lớp 3-T2)
TOÁN:
Gv yêu cầu HS làm các bài tập sau vào vở KTCT:
>
<
=
Bài 1:	a, 999 ......1000	b, 4230 .......4032	 
	 2009 .....2010	 1kg .......1000g
	 500 + 5 ....5005	 60 phút .....1 giờ
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
a, 4268 + 3917 	b, 9182 + 618	c, 4648 + 367	c, 736 + 358
Bài 3.
Trường A có 1091 học sinh, trường B có 899 học sinh. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?
-------------------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. CHÍNH TẢ. (10 ĐIỂM)
Gv đọc cho các em viết vào vở KTCT bài chính tả. Với HS yếu, Gv sau khi đọc cho lớp thì đánh vần những tiếng mà các em viết chưa được cho các em viết.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức đoạn thơ được 10 điểm.	
- Sai từ 3 – 4 lỗi chính tả (lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm.
 	- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
	- Những lỗi giống nhau trong bài chỉ tính 1 lần.
	Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên có thể chấm ở các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5, 2; 1,5; 1.
*Tùy theo sự tiến bộ và khả năng của từng học sinh mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp để kịp thời động viên và khuyến khích sự tiến bộ của học sinh
TOÁN
Bài 1:(3 ĐIỂM) – Điền đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
>
<
=
	a, 999 .......4032	 
	 2009 ..<...2010	 	 1kg ...=....1000g
	 500 + 5 ..<..5005	 	60 phút ..=...1 giờ
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (4 điểm)
(Đặt tính và tính đúng được 1 điểm/1 phép tính. Đặt tính đúng, kết quả sai ghi 0,5 điểm/câu)
a, 8185	b, 9800	c, 5015	c, 1094
 Bài 3. 
Đáp án
Điểm
Cả hai trường có số học sinh là
1 điểm
1091 + 899 = 1990 (học sinh)
1,5 điểm
Đ/s: 1990 học sinh
0,5 điểm
--------------------------------------------hết tuần 20--------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20cktkn.doc