Tiết 69,70: Tập đọc
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HTL
Tiết 1
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Kiểm tra điểm tập đọc
- Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học trong học kỳ I ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiếu 45 chữ/ phút biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện từ về chỉ sự vật
- Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tuần thứ 18: Thứ hai, ngày tháng năm 2005 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 69,70: Tập đọc Ôn tập kiểm tra tập đọc – HTL Tiết 1 I/ Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra điểm tập đọc - Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học trong học kỳ I ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiếu 45 chữ/ phút biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu : Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện từ về chỉ sự vật - Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật II/ Đồ dùng dạy học: - Các tờ phiếu viết tên từng bài tập độc trong sách tiếng việt - Bảng phụ viết cấu văn của bài tập 2. III/Hoạt động dạy học: 1/Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2/ Kiểm tra tập đoc ( 7 – 8 cm) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm tên bài đọc - Học sinh lên bốc thăm - Đọc tên bài - Học sinh đọc 1 đoạn trong bài đó - Giáo viên nêu câu hỏi trong nội dung bài tập - Học sinh trả lời câu hỏi 3/ Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho - Cả lớp đọc thầm câu hỏi - Giáo viên treo bảng phụ - Học sinh lên bảng gạch chân những từ chỉ sự vật + Ô cửa sổ máy bay... nhà cửa ruộng đồng, làng xóm, núi non. - Từ chỉ sự vật là từ như thế nào? - Từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. 4/ Viết bản tự thuật - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc bản tự thuật - Giáo viên nhận xét, khen những học sinh làm bài tốt. 5/ Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại các bài tập đọc học thuộc lòng Tiết 2 I/ Mục đích yêu cầu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc Ôn luyện về cách tự giới thiệu Ôn luyện về dấu chấm II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên các bài tập đọc Tranh minh hoạ bài tập 2 trong sách giáo khoa III/ Hoạt động dạy học : 1 . Giới thiệu bài Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học 2/ KT tập đọc: ( khoảng 7 – 8 em ) GV cho HS bốc thăm tên bài tập đọc. GV nêu 1 vài câu hỏi. 3/ Tự giới thiệu ( miệng ) GV nêu từng tình huống theo tranh. Tình huống 1 Tình huống 2. Tình huống 3. 4/ Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn. GV nêu yêu cầu của bài: Các em phải ngắt đoạn văn thành 5 câu. sau đó viết lại cho đúng chính tả. HS nên bảng bốc thăm HS nên tên bài đọc. HS trả lời câu hỏi. 1-3 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. 1 học sinh khá tự giới thiệu về mình. HS quan sát tranh & nêu tình huống Thưa bác cháu là Hương học cùng lớp bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ. HS đọc nối tiếp bài làm của mình. Thưa bác cháu là Sơn,con bố Lâm. Bố cháu bảo cháu sang bác mượn cái kìm ạ. Thưa cô, em là Minh Hoà HS lớp 2a cô Hiền,xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ. HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài. - Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là 1 chiếc cặp rất xinh, cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học thăm , học giỏi cho bố vui lòng. 5/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc- học thuộc lòng. Tiết 4: Toán Bài 86 Ôn tập về giải toán I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về quy trình giải bài toán có lới văn ( dạng toán đơn về cộng trừ ) Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn. II/ Hoạt động dạy học: 1/ GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập. Bài 1: HD HS tóm tắt & giải bài tập. Bài tập cho biết gì? Bài tập hỏi gì? Muốn biết cả 2 buổi bán được bao nhiêu l dầu ta làm phép tính gì? Bài 2: Bài tập cho biết gì? Bài tập hỏi gì? Bài tập thuộc dạng toán nào? Dạng bài tập này có mấy cách tính? Bài 3: Hướng dẫn HS tóm tắt & giải bài toán. Bài 4: Nêu yêu cầu của bài. Viết các số thích hợp vào ô mầu xanh. Số cần điền là những số nào. HS đọc đề toán (2 – 3 em). HS nêu tóm tắt. Buổi sáng : 48 l. Buổi chiều: 37 l. Cả 2 buổi.......l Bài giải Cả 2 buổi bán được số lít dầu là 48 + 37 = 85 lít ĐS : 85 lít 2 -3 HS đọc đề bài HS nêu. Bình :32 kg An ít hơn Bình: 6 kg An :..kg ? Bài gải An cân nặng là 32 – 6 = 26 (kg ) ĐS: 26 ( kg ) HS đọc đề bài. tóm tắt Lan 24 bông hoa Liên nhiều hơn 16 bông hoa. Liên......................bông hoa Bài giải 24 + 16 = 40 ( bông ) ĐS 40 ( bông hoa ) 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS nêu. 5 , 8 , 11 , 14 . C/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 18 : Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kỳ I I/ Mục tiêu : -Hệ thống lại kiến thức những bài đạo đức đã học -Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Thảo luận lớp. - Học sinh nêu - Giáo viên và học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học. Bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ - Em hãy kể tên những bài đạo đức đã học ở học kỳ I Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi Bài 3: Gọn gàng ngăn nắp Bài 4: Chăm làm việc nhà Bài 5: Chăm chỉ học tập Bài 6: Quyết tâm giúp đỡ bạn Bài 7: Gữi gìn trường lớp sạch đẹp Bài 8: Gữi trật tự vệ sinh nơi công cộng Hoạt động 2: Hoạt động cần làm: - Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập đạt kết quả tốt hơn. - Vì sao chúng ta phải học tập sinh hoạt đúng giờ? - Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập đạt kết quả tốt hơn. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Biết nhận lỗi & sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. - Sống gọn gàng ngăn nắp có ích lợi gì? - Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp - Em hãy kể những việc em đã làm giúp mẹ. - Quét nhà , trông em............. - Vì sao chúng ta phải chăm chỉ học tập. - Giúp cho việc học tập đạt kết quả cao - Em đã làm những việc gì để giúp đỡ bạn - Cho bạn đi chung áo mưa. - Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm. - Giữ gì trường lớp sạch đẹp có ích lợi gì? - Làm cho trường lớp sạch đẹp. - Vì sao chúng ta phải giữ gìn vệ sinh những nơi công cộng? - Làm cho môi trường trong lành. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - GV cho học sinh thảo luận nhóm về những việc liên quan đến bài học, đến chuẩn mực đạo đức của học sinh. - Học sinh thảo luận nhóm. - Một số em nêu ý kiến. - Cả lớp đánh giá xếp loại. Thứ ba ngày tháng năm 200 Thể dục Tiết : Trò chơi “ vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi” I/ Mục tiéu: 1- Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn” và “Nhanh lên bạ ơi: 2- Học sinh biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ đạo 3- Học sinh có ý thức khi tham gia trò chơi. II/ Địa diểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, bốn cờ nhơ có cán để căm trên đất hoặc các khúc cây chuối, ẻ vạch xuất phát và vòng tròn. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1/ Phần mở đầu: 1’ X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc 70 – 80m X X X X - Đi thườngtheo vòng tròn và hít thở sâu 30 giây - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” 1’ 2/ Phần cơ bản - Ôn trò chơi “ Vòng tròn” 4 – 5’ Học sinh ( như bài 34) - Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” 8-10’ - Giáo viên nhắc lại cách chơi - Học sinh chơi thử 1 – 2 lần - Lần 3, 4 chơi chính thức có phân thắng thua 3/ Phần kết thúc - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát 2’ c/s lớp điều khiển Tập 1 số động tác hồi tĩnh: - Cúi người thả lỏng - Lắc người thả lỏng - Giáo viên nhận xét giờ học - Học sinh tập Kể chuyện Ôn tập cuối kỳ ( tiết 3 ) I/ Mục đích yêu cầu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách Rèn luyện kỹ năng viết chính tả II/ đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên các bài tập đọc III/ hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Kiểm tra tập đọc : Giáo viên cho học sinh bốc thăm Giáo viên nêu 1 vài câu hỏi về nội dung bài tập đọc Giáo viên bìmh điểm Thi tìm nhanh một dố bài tập đọc theo mục lục sách ( miệng ) Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài Giáo viên tổ chức thi Học sinh bốc thăm – nêu tên bài tập đọc Học sinh đọc bài kết hợp trả lờo câu hỏi Học sinh đọc đề bài 1 em làm trọng tài xướng tên bài tập đọc . Đại diện các nhóm xì nhanh theo mục lục sách rồi nói to tên bài , số trang . Giáo viên tính điểm Công bố đội thắng 4. Chính tả ( nghe viết ) 4.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần 1, 2 em đọc bài – cả lớp đọc thầm Bài chính tả có mấy câu ? Có 4 câu Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? Những chữ đầu câu và tên riêng của người Học sinh luyện viết vào bảng con Học sinh viết bảng con: nắn , quyết 4.2 Giáo viên đọc bài Học sinh viết bài 4.3 Chấm chữa bài Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì 5. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học Chính tả Ôn tập cuói Kỳ I ( Tiết 4 ) I/ Mục đích yêu cầu : Tiếp tục Kiểm tra lấy điểm tập đoc . Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình . II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên các bài tập đọc Bảng quay viết đoạn văn ở BT2 III/ Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích , yêu cầu giờ học 2.K. iểm tra tập đọc : Giáo viên cho học sinh bốc thăm Học sinh lên bảng bốc thăm Học sinh nêu tên bài tập đọc Giáo viên nêu câu hỏi Học sinh đọc bài ết hợp trả lời câu hỏi 3. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn ( miệng ) 1 em đọc yêu cầu của bài – lớp đọc thầm Giáo viên gọi 2 em lên bảng Cả lớp viết bài vào vở nháp Nằm ( lì ) , lim dim , kêu , chạy , vươn Dang , vỗ , gáy Tìm các dấu câu 1 em đọc yêu cầu của bài Giáo viên nêu nhận xét Học sinh nêu ý kiến Trong đoạn văn có sử dụng các dấu câu : dấu phẩy , dấu chấm , dấu chấm than , dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép , dấu chấm lửng 5. đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé 1 em nêu tình huống và yêu cầu của bài tập Giáo viên hướng dẫn học sinh cách nhập vai nhân vật . Lời chú công an phải biếi vỗ về , an ủi em nhỏ , gợi cho em tự nói về mình ( tên bố , tên mẹ ,địa chỉ nhà ở ) để đưa được em về nhà Cả lớp đọc thầm Học sinh thực hành hỏi đáp 1 em sắm vai chú công an 1 em sắm vai bạn nhỏ cháu đừng hóc nữa . Chú sẽ đưa cháu về nhà ... Bên B nói tên con vật. Bên A lại nói những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó GV ghi lại những ý kiến hay 4/ Thi kể chuyện về các con vật mà em biết Cho 1 số nêu tên con vật mà em định kể. Yêu cầu HS kể Bình chọn những bạn kể hay, tự nhiên, hấp dẫn Cả lớp đọc thầm Gấu: To, khoẻ, hung dữ, dáng đi phục phịch, thích ăn mật ong. Cáo: Đuôi to, dài, nhanh nhẹn, tinh ranh, thích ăn thịt gà . . . Khỉ: Leo trèo giỏi, tinh khôn, bắt trước rất tài . . . Ngựa: Có bờm rất đẹp, 4 cẳng thon, dài, phi nhanh như bay, thồ khoẻ . . . Thỏ: Lông màu nâu hoặc trắng mắt đỏ,, ă cỏ, củ cải, cà rốt, rất hiền, chạy nhanh . . . VD; Tuần trước bố đưa em đi chơi công viên. Trong công viên lần đầu tiên em thấy 1 con hổ. Con hổ có lông vàng, vằn đen. Nó rất to, đi lại chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù em biết nó bị nhốt trong chuồng sắt chẳng làm hại được ai. 5/Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục ôn kiểm tra. --------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Bài 134. Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về bảng nhân, bảng chia Tìm thừa số, tìm số bị chia Giải bài toán có phép nhân, chia II/ Các hoạt động dạy học: Bài 1: Đọc YCHS làm bài Chữa bài Nêu cách tính Chữa bài và nhận xét Bài 2: HDHS nhẩm theo mẫu Cả lớp làm vào vở Bài 3: Đọc yêu cầu Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết ? b, Nhắc lại cách tìm số bị chia ? Cả lớp làm vở Chữa bài Bài 4: : Đọc đề bài Chọn phép tính Ghi tóm tắt và giải Chữa bài Bài 5: Gv HD cách xếp Nhẩm theo cột Nêu cách tính. 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Ghi kết quả phép tính Nói 2 chục x 3 = 6 chục 20 x 3 = 60 20 x 4 = 80 30 x 3 = 90 x x 3 = 15 x = 15 : 3 x = 5 y : 2 = 2 y = 2 x 2 y = 4 Bài giải Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ) Đáp số: 6 tờ 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài. ------------------------------------------------- Tiết 4: Thủ công Bài 27. Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1/ HS biết. Làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công 2/ HS Làm được đồng hồ đeo tay 3/ Có hứng thú làm đồ chơi. Thích sản phẩm lao động của mình II/ Chuẩn bị: Đồng hồ đeo tay bằng giấy màu, Quy trình, kéo, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Quan sát và nhận xét đồng hồ đeo tay 2/ Hướng dẫn mẫu Bước 1: Cắt thành các nan giấy Bước 2: Làm mặt đồng hồ. Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ 3/ Thực hành Giới thiệu đồng hồ mẫu và quan sát Nắm được các vật liệu làm đồng hồ và các bộ phận của đồng hồ Liên hệ thực tế đồng hồ thật Cắt nan màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô Cắt nan khác dài 8 ô rộng 1 ô làm dây đeo Gấp đầu nan giấy khoảng 3 ô quấn hết nan giấy Gài 1 dây đeo vào khe giữa các nếp gấp Gấp nan này đè nên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ Dàn nối 2 đầu của nan 8 ô Lấy dấu 4 điểm chính ghi số 12, 6, 3, 9 và chấm các điểm khác Gv theo dõi hướng dẫn học sinh thực hành Làm bằng giấy thủ công (có thể làm bằng lá dừa hoặc lá chuối. . .) Có mặt, dây đeo, đai cài. Học sinh theo dõi Miết kĩ các nếp gấp Học sinh thực hành trên giấy nháp 4/ Củng cố: Dặn dò và nhặt giấy ***************************************************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2006 Tiết 1: Luyện từ và câu Kiểm tra Đọc Đề và đáp án trường ra ____________________________ Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra Viết Đề và đáp án trường ra ____________________________ Tiết 3: Toán Bài 135. Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về bảng nhân, bảng chia vận dụng vào việc giải toán. Giải bài toán có phép nhân, chia II/ Các hoạt động dạy học: Bài 1: Đọc YCHS làm bài Chữa bài và nhận xét Bài 2: GV hướng dẫn mẫu 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 Cả lớp làm vào vở Bài 3: a, Đọc đề bài Chọn phép tính Ghi tóm tắt và giải Chữa bài b, Đọc đề bài Chọn phép tính Ghi tóm tắt và giải Chữa bài Đọc tiếp sức theo dãy bàn 2 x 4 = 8 2cm x 4 = 8 cm 6 : 2 = 3 5 dm x 3 = 15 dm 6 : 3 = 2 4l x 5 = 20 l 1 HS làm trên bảng Nhận xét và sửa Nêu cách nhẩm 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 - 14 = 30 14 = 16 2 : 2 x 0 = 1 x o = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 Bài giải Số học sinh mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (Học sinh) Đáp số: 3 học sinh Bài giải Số nhóm học sinh là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài. ------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 27. Giúp đỡ người khuyết tật I/ Mục tiêu: 1/ Học sinh hiểu: - Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em bị khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. 2/ Có việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của mình. 3/ Học sinh có thái độ thông cảm không phân biệt đối xử với người bị khuyết tật. II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ, Phiếu bài tập III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Phân tích tranh a, Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật b, Cách tiến hành Tranh vẽ gì ?Việc đó giúp gì ? Cho ai ? Nếu em ở đó em sẽ làm gì ? Cho ai ? Rút ra kết luận: HS quan sát tranh và thảo luận về việc làm của bạn nhỏ trong tranh. Từng cặp thảo luận Đại diện nhóm trình bày Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có quyền được học tập Hoạt động 2: Thảo luận nhóm a, Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật b, Cách tiến hành Rút ra kết luận: Thảo luận những việc làm để giúp đỡ người khuyết tật Thảo luận nhóm 2 Trình bày kết quả trước lớp Kết luận: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng cách khác nhau nhơ đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc màu da cam. Dẫn người mù qua đường. Vui chơi cùng các bạn bị câm điếc. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến a, Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người bị khuyết tật. b, Cách tiến hành: GV nêu từng ý kiến Rút ra kết luận: Học sinh bày tỏ thái độ của mình Đồng tình hoặc không đồng tình Kết luận: ý kiến a, c, đ là đúng ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì người khuyết tật cần được giúp đỡ. III/ Củng cố, dặn dò: Về nhà thực hành giúp đỡ người khuyết tật. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 5: Sinh hoạt lớp Tuần 27. Nhận xét trong tuần I/ Ưu điểm Đi học đều, đúng giờ, Vệ sinh sạch sẽ, Tuyên dương: II/ Tồn tại: Còn ăn quà, còn vứt rác ra sân Giờ thể dục còn chưa đều, 1 số em con trêu bạn. Phê bình: **************************************************************** Thủ công $27. Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 2) I/ Mục tiêu: 1/ HS biết. Làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công 2/ HS Làm được đồng hồ đeo tay 3/ Có hứng thú làm đồ chơi. Thích sản phẩm lao động của mình II/ Chuẩn bị: Đồng hồ đeo tay bằng giấy màu, Quy trình, kéo, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ( Tiếp) 3/ Thực hành 4/ Trưng bày sản phẩm 5/Đánh giá sản phẩm Yêu cầu HS nhắc lại quy trình GV theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm Nhắc học sinh miết kĩ các nếp gấp. Bước 1: Cắt nan giấy Bước 2: Làm mặt đồng hồ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ Chọn 1 số bài dán lên bảng Nhận xét và cho điểm 4/ Củng cố: Giờ sau làm đồng hồ đeo tay. Thu dọn và nhặt giấy. Tập đọc Ôn tập Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng (tiết 7) I/ MĐYC: 1/ Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 2/Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? 3/ Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác II/ Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng Nội dung bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài: nêu MĐYC của tiết học 2/ Kiểm tra bài học thuộc lòng số HS còn lại 3/Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? HS đọc yêu cầu Cả lớp làm vở GV chốt lời giải đúng 4/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm Yêu cầu đọc kĩ câu hỏi Cả lớp làm vở GV chốt lời giải đúng 5/ Nói lời đáp của em HS đọc tình huống GV giải thích 1 cặp thực hành đáp Cả lớp suy nghĩ làm bài a, vì khát b, vì mưa to a, Bông cúc héo lả đi vì sao ? hoặc Vì sao bông cúc héo lả đi ? b/ Vì sao mùa đông ve không có gì ăn ? . . . Yêu cầu nói lời đáp lời đồng ý của người khác a, Thay mặt lớp em xin cám ơn thầy ! b, Chúng em cám ơn cô ! c, Con rất cám ơn mẹ ! 5/Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục ôn kiểm tra. ________________________________________ Mỹ thuật $27. Vẽ heo mẫu: Vẽ cặp sách học sinh I/ Mục tiêu: Nhận biết được hình dáng, đặc điểm cái cặp Biết cách vẽ và vẽ được cái cặp Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập II/ Chuẩn bị: Cặp mẫu, các bước vẽ . . . III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài Hoạt động 1: QS và nhận xét Cặp có hình dáng như thế nào ? Cặp có các bộ phận nào ? Nhận xét về cách trang trí ? Hoạt động 2: Cách vẽ cặp sách Giới thiệu mẫu Vẽ hình minh hoạ theo các bước Cho xem bài vẽ của HS năm trước Hoạt động 3: Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá Em có nhận xét gì về bài của bạn ?. . . Xếp loại Hình chữ nhật đứng, hình chữ nhật nằm, hình vuông . . . Thân cặp, nắp, quai, dây đeo ... Trang trí khác nhau Vẽ hình cái cặp vừa với phần giấy. Đánh dấu phần nắp quai Vẽ chi tiết cho giống mẫu Vẽ hoạ tiết, tô màu theo ý thích. HS thực hành trên giấy đã chuẩn bị Xếp loại về hình dáng, về cách trang trí III/ Củng cố, dặn dò: Về nhà quan sát các con vật sống ở xung quanh. Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2005 Âm nhạc $27. Ôn bài Chim chích bông I/ Mục tiêu: Hát đúng giai điệu, thuộc lời bài hát Tập trình diễn bài hát kết hợp với động tác phụ hoạ II/ Chuẩn bị: Băng nhạc, 1 vài động tác phụ hoạ III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Ôn bài hát Hát tập thể Luyện tập theo tổ nhóm Hoạt động 2: Hát kết hợp với động tác phụ hoạ GV hướng dẫn 1 số động tác Tổ chức biểu diễn Hoạt động 3: Nghe nhạc Luyện hát đúng giai điệu và lời ca Hát vỗ tay theo tiết tấu, theo phách, theo nhịp. Học sinh tập biểu diễn Thành lập băng nhạc, dùng thanh phách, thanh loan,trống, xúc xắc . . . III/ Củng cố, dặn dò:Về nhà tập hát và biểu diễn 1 số bài hát đã học.
Tài liệu đính kèm: