Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 20 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 20 năm 2008

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.

I.Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức :

-Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật ông Manh, Thần Gió .

-Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.

- Hiểu những từ ngữ khó : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

 -Hiểu ý nghĩa bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rành mạch ,rõ ràng.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 20 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG :Tuần 20
(Từ ngày 21/ 1 đến 25/1 / 2008)
Thứ ngày
T
Môn học
T
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày 21/1/2008
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán
Chào cờ
58
59
20
96
20
Bài : Ông Mạnh thắng Thần Gió (T1) 
Bài : Ông Mạnh thắng Thần Gió (T2) 
Bài : Vẽ theo mẫu: Vẽ cái túi xách
Bài :Bảng nhân 3
 Chào cờ
Thứ ba
Ngày
22/1 /2008
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Âm nhạc
Chính tả
39
97
20
20
39
Bài : Đứng kiễng gót Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
Bài : Luyện tập 
Bài : Ông Mạnh thắng Thần Gió 
Bài : Ôn tập bài hát:Trên con đường đến  
Bài : Gió : Nghe viết
Thứ tư
Ngày
23 /1 2008
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
LTVC
Tập viết
60
98
20
20
20
Bài : Mùa xuân đến
Bài : Bảng nhân 4
Bài : Từ ngữ về thời tiết.Đặt và trả lơì câu hỏi khi nào?
Bài : Chữ hoa Q 
Bài : Trả lại của rơi (t2)
Thứ năm
Ngày
24/1 /2008
1
2
3
4
Thể dục
Chính tả
Toán
Thủ công
40
40
99
20
Bài :1Số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
Bài : (Tập chép): Mưa bóng mây 
Bài : Luyện tập 
Bài : Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (t2)
Thứ sáu
Ngày
25/1/ 2008
1
2
3
4
Đạo đức
TLVăn
Toán
TNXH
SHTT
20
100
20
20
Bài : Tả ngắn về bốn mùa 
Bài : Bảng nhân 5
Bài : An toàn khi đi các phương tiện giao thông. 
SH :Tuần 20
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008
TIẾT 1:TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.
I.Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : 
•-Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật ông Manh, Thần Gió . 
-Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
- Hiểu những từ ngữ khó : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
 -Hiểu ý nghĩa bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rành mạch ,rõ ràng.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị
 1.Giáo viên : Tranh : Ông Mạnh thắng Thần Gió trong sách.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt-Tập2.
III.Các hoạt động
Hoạt động của gv 
Hoạt động của hs
1.Bài cũ :
-Goị 2 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung thu”
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
-Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
-Bác khuyên các em những điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, sức mạnh của Thần Gió.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó :
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải . 
-Giảng thêm từ : lồm cồm : 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh.
-Nhận xét hs đọc hay nhất.
TIẾT2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 em đọc.
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Giáo viên cho học sinh xem tranh một ngôi nhà có tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng.
-Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
- Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào ?
-Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ?
-Câu chuyện nêu ý nghĩa gì ?
- Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố-Dặn dò : 
-Câu chuyện nói lên điều gì?
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sach, đẹp.
 -Nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc bài.Chuẩn bị bài
-2 em HTL và TLCH.
-Các cháu nhi đồng
-Ai yêu các  Mặt các cháu xinh xinh 
-Có gắng thi đua học và hành .
-Quan sát tranh
-Ông Mạnh thắng Thần Gió.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt làm xong, đổ rạp, giận dữ, ăn năn, ngào ngạt.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu dài :
+Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
-Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
-Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
-6 HS đọc chú giải: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. : lồng lộn, an ủi.
-Chống cả hai tay để nhổm người dậy.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN , Đồng thanh 
-1 em đọc đoạn 1-2. Lớp đọc thầm .
-Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Thần Gió quả có sức mạnh vô địch.
-Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi, ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm coat chọn những viên đá thật to làm tường.
 -Thần Gió và ông Mạnh trở nên thân thiện, nhũn nhặn hơn.
-Nhân hậu, biết tha thứ, ông cũng rất khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên
-Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. 
-Ý nghĩa:
Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
-Chia nhóm đọc theo phân vai : nguời dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
-Nhờ quyết tâm và lao động con người đã sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên nên loài người ngày càng mạnh thêm, càng phát triển. 
TIẾT3:MĨ THUẬT
TIẾT 4:TOÁN 
BẢNG NHÂN 3.
I.Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
•-Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1,2,3 ,4,5. . . . 10) và học thuộc bảng nhân 3.
•-Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác,nhanh nhẹn.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở , bảng con, bộ đồ dùng.
III.Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ : 
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3.
-Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?
-Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3.
-Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1:Bài yêu cầu gì?
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài cho biết gì?
-Bài hỏi gì?
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viếtø các số còn thiếu vào ô trống.
-Các số trong ô trống có đặc điểm gì ? Số đứng sau bằng số đứng trước cộng với mấy ?
-GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở
mỗi ô trống để có dãy số : 3.6.9.12.15.18.21.24.
27.30.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố-Dặn dò: 
 -Đếm thêm 3 từ 3®30 và đếm bớt 3 từ 30® 3.
-Học thuộc bảng nhân 3.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng.Lớp làm bảng con.
2 + 2 + 2 = 6 2 x 3 = 6
4 + 4 + 4 = 12 4 x 3 = 12
5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15
 7 + 7 = 14 7 x 2 = 14
-Bảng nhân 3.
-Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
-HS đọc :”ba nhân một bằng ba”
-Thực hành theo nhóm : học sinh thực hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm bìa và ghi ra nháp.
-3 được lấy 2 lần 3 x 2 = 6
-Thực hành : học sinh thực hành lập tiếp các công thức 3x3 =9 ®3x10 = 30.
-HS đọc : 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15
 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
 3 x 3 = 9 .
 3 x 4 = 12 3x10 = 30.
 -HTLbảng nhân 3.
-Đồng thanh.
Bài 1 :Tính nhẩm
- nhiều em đọc kết quả tính.
3x3= 9 ; 3x8=16 ; 3x1= 3 
3x5=15; 3x4=12 ; 3x10=30 
3x9=27; 3x6=18; 3x2= 6 
- Bài 2 : 1 em đọc đề.
 Tóm tắt.
1 nhóm : 3 học sinh.
10 nhóm : ? học sinh.
Giải.
 Số học sinh 10 nhóm:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh.
Bài 3 : Đếm thêm 3 viếtø các số còn thiếu vào ô trống.
--HS làm vở-1 em đọc 3.6.9. . . .
3
6
 9
12
15
18
21
24
27
30
-Nhận xét : bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3
-HS đếm thêm 3 và  ... o đổi theo cặp và trả lời.
-Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức mùi hương của các loài hoa : hoa hồng, hoa huệ.
-Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
-Cây cối thay áo mới :cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm mầm xanh, những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá 
-Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
-Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
Bài 2 : Viết được một đoạn văn đơn giản từ 3-5 câu nói về mùa hè.
-1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm.
 -Làm vở bài tập.
-Nhiều em đọc bài viết.
-Cả lớp bình chọn những bài viết hay.
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
TIẾT2: TOÁN
Bảng nhân 5.
I.Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : 
-Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1.2.3 ,4,5 10) và học thuộc bảng nhân 5.
-Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
2.Kĩ năng : Học thuộc bảng nhân 5, tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở , nháp.
III.Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ : 
-Tính :
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 5.
- Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
- Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 
5 x 1 = 5. Đọc là : năm nhân một bằng năm.
 -Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10,
-Nnhư vậy 5 x 2 = ?
-Viết tiếp : 5 x 2 = 10
-Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15
-Đây là bảng nhân 5.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải vào vở, 1em giải trên bảng..
-Nhận xét, cho điểm.
 Bài 3 : 
-Yêu cầu gì ?
-Cho hs làm bảng phụ
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố - Dặn dò: 
-Em hãy đếm thêm từ 5 đến 50 và đếm bớt
-Nhận xét tiết học.
-Học bảng nhân 5.
-Chuẩn bị bài mới.
-Bảng con. -3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24
 -4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30
-Gọi 2 hs lên bảng : 6 x 3 – 10 = 18 – 10 = 8
 2 x 5+ 17=10 + 17 = 27
-Bảng nhân 5.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
-Hs đọc “năm nhân một bằng năm”
 5 x 1 = 5.
-HS thực hiện.
-5 chấm tròn được lấy 2 lần.
-5 x 2 = 10.
-Hs đọc 5 x 2 = 10
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân
 5 x 3® 5 x 10
5 x 1 = 5 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40
5 x 2 = 10 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45
5 x 3 = 15 5 x 7 = 35 5 x 10 = 50
5 x 4 = 20 
-HS đọc bảng nhân 5, và HTL
- Bài 1 : 
-Tính nhẩm nối tiếp mỗi em 1 phép tính 
5 x 3 = 15; 5 x 2 = 10; 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25; 5 x 4 = 20; 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35; 5 x 6 = 30; 5 x 8 = 40
 5 x 1 = 5
 Bài 2 :1 em đọc đề.
 Tóm tắt.
 1 tuần : 5 ngày.
 4 tuần : ngày?.
 Giải.
Số ngày mẹ làm 4 tuần :
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày.
-Bài 3 : 
-Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
-HS đếm thêm, đếm bớt. 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
-2 em HTL bảng nhân 5.
TIẾT3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I.Mục đích yêu cầu
 Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : 
•-Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
•-Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
2.Kĩ năng : Nhận biết một số biển báo để bảo đảm an toàn.
3.Thái độ : Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 42,43 , tình huống.
2.Học sinh : Sách TNXH, Vở.
III.Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ : Cho HS làm 
-Đánh dấu x vào ô trống trước những câu tra lời đúng 
*Những phương tiện giao thông nào chạy trên đường bộ ?
-Nhận xét.
2.Bài mới : 
-Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống.
Mục tiêu : Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
-Quan sát 4 bức tranh .
-Yêu cầu chia 4 nhóm.
-Phát tờ bìa cho 4 nhóm (mỗi tờ ghi 1 tình huống).
B/ Bước 2 :
-Giáo viên đưa câu hỏi :
-Tranh vẽ gì?
-Điều gì có thể xảy ra ?
-Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ?
-Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ?
C/ Bước 3 :
-GV kết luận Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài .. khi tàu xe đang chạy.
 Hoạt động 2 : Quan sát tranh.
Mục tiêu : Biết một số điều cầu lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
- Hình 4.5.6.7 / tr 43
-Hành khách đang làm gì ? Ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?.
-Hành khách đang làm gì ? Họ lên xe ô tô khi nào ?
-Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô ?
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
B/ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
-Kết luận : Khi đi xe buýt hoặc xe khách , chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường, đợi xe đứng hẳn mới lên, không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy, khi xe dừng hẳn mới xuống.
Hoạt động 3 : Vẽ tranh.
Mục tiêu : Ôn kiến thức của 2 bài 19 và 20.
-Gọi học sinh trình bày trước lớp.
-Nói tên phương tiện giao thông mà mình vẽ?
-Phương tiện đó đi trên loại đường nào ?
-Những điều cần lưu ý khi đi phương tiện giao thông đó.
-GV sửa chữa bổ sung phần trình bày của học sinh.
-Luyện tập. Nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò :
-Giáo dục hs: Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
-Nhận xét tiết học
-Học bài ,chuẩn bị bài.
-Đường giao thông.
c ô tô chở khách. 
c ô tô chở hàng. 
c máy bay.
c xe lửa (tàu hỏa). 
c xe đạp, xe máy.
c tàu thủy.
-An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
-Quan sát.
-Chia 4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm nhận tờ bìa.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi gợi ý :
H1:người ngồi sau xe máy không bám vào người ngồi trước.H2:Bạn nhỏ nô đùakhi đi trên thuyền 
H3: Bạn nhỏ nô đùa thò đầu và tay khi xe ô tô đang chạy thò đầu và tay ra ngoài
-Có thể bị ngã xuống đường ,xuống sônghoặc xe khác va phải vì thò đầu và tay ra ngoài
-Hs trả lời
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng.
-Để đảm bảo an toàn người ngồi sau xe máy phải bám chắc vào người ngồi trước ,không nô đùa khi đi trên thuyền bèkhông được nô đùa thò đầu và tay khi xe ô tô đang chạy
-2 em nhắc lại.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường,
-Xe chưa dừng hẳn đang chạy mà trèo lên 
-Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy, khi xe dừng hẳn mới xuống.
-HS đọc lại.
-HS vẽ một phương tiện giao thông.
-Làm việc theo cặp.
-Một số em trả lời trước lớp.
-Nhận xét.
-Làm vở Bài tập.
-Học bài.
TIẾT 4 : SINH HOẠT TUẦN 20
 I/ Mục đích yêu cầu: 
1.Kiến thức : Biết nhận xét đánh giá phê và tự phê bình những ưu ,khuyết điểm trong tuần.Khắc phục những tồn tại trong tuần và sửa chữa những tồn tại đó.
 -Đưa ra kế hoạch tuần 21 
 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể.
 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt và trong học tập.
 II/ Chuẩn bị :
 Các tổ ,nhóm, lớp trưởng báo cáo. 
III/ Các hoạt động 
 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ báo cáo.
-Lớp trưởng báo cáo với gv chủ nhiệm.
 2.Gv nhận xét chung tình hình của lớp :
 -Học tập: 
- Rèn chư õviết tiến bộ, giữ vở sạch sẽû. 
 -Tiếp thu bài tốt, xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
-Đem đầy đủ đồ dùng học tập
 - Trật tự: Nề nếp tự quản tốt. 
-Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn,ra về thẳng hàng sinh hoạt 15’ đầu giờ ,giữa giơ sôi nổi 
 -Vệ sinh:Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng tốt. Lớp sạch đẹp .
* Tồn tại.
 - Một số em hay nghỉ học ,đi học muộn: 
 *Tuyên dương : Nhắc,Hậu, Hà, Nguyệt, Tiên. 
III) Kế hoạch tuần 21.
 - Khắc phục những tồn tại trong tuần 20,sửa chữa những tồn tại đó.
 -Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 20.
-Thi đua học tập thật tốt để mừng Đảng mừng xuân
 -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ Đôi bạn cùng tiến phát huy nhiều hơn nữa.
 - Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp.
 - Nhắc nhở một số em luyện viết thêm ở nhà.Luyệân đọc nhiều hơn
 - Không được nghỉ học vô lí do.
 - Giữ gìn vệ sinh chung sạch sẽ gọn gàng.
 -Văn nghệ, trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 20 chuan.doc