Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 3 - Trường tiểu học Tà Cạ

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 3 - Trường tiểu học Tà Cạ

QUAN TÂM GIÚP ĐƠ BẠN (T2)

I. Mục tiêu

-Học sinh biết:

+ Quan tâm giúp đỡ và luon vui vẻ , thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.

+ Sự cần thiết của việc quan tâm , giúp đỡ bạn.

+ Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em .

+Học sinh có hành vi quan tâm , giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày .

- Học sinh có thái độ :

+Yêu mến giúp đỡ bạn bè xung quanh, đòng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.

II. Tài liệu và phương tiện

-Một bộ tranh khổ lớn dành cho hđ1,2.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 3 - Trường tiểu học Tà Cạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 13
Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐƠ ÕBẠN (T2)
I. Mục tiêu
-Học sinh biết:
+ Quan tâm giúp đỡ và luon vui vẻ , thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
+ Sự cần thiết của việc quan tâm , giúp đỡ bạn.
+ Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em .
+Học sinh có hành vi quan tâm , giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày .
- Học sinh có thái độ :
+Yêu mến giúp đỡ bạn bè xung quanh, đòng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II. Tài liệu và phương tiện
-Một bộ tranh khổ lớn dành cho hđ1,2.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổ định tổ chức: Hát
2.Bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1 : Đoán xem điều gì xảy ra .
*Giáo viên cho học sinh quan sát tranh :
+ Nội dung tranh :Cảnh trong giờ kiểm tra * Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh : “ Nam ơi , cho tớ chép bài với !” 
-Giáo viên chốt lại 3 cách ứng xử chính 
+ Nam không cho Hà xem bài .
+ Nam khuyên Hà tự làm bài.
+ Nam cho Hà xem bài.
- Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc , đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
Hoạt động 2: tự liên hệ
-Giáo viên nêu yêu cầu ; Hãy nêu các việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ bạn bè hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ .
-Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, trong trường.
*Kết luận : Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè , đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Bạn bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình.
Hoạt động 3 : Trò chơi 
-Hái hoa dân chủ :
H? Em sẽ làm gì khi có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ? 
H? Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại xách nặng ?
H? Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ , bạn ngồi gần em quên mang hộp bút?
H? Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với một bạn là con nhà nghèo ( hoặc bị khuyết tật hoặc không có cha mẹ ) 
H? Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm ?
*Học sinh đóng tiểu phẩm với nội dung 
+Giờ ra chơi , cả lớp ùa ra sân chơi vui vẻ .Nhóm Tuấn đang chơi bi thì bạn Việt xin vào chơi cùng Tuấn không đồng ý cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo.Nam ở trong nhóm chơi nghe Tuấn nói vậy liền phản đối , vẫn kéo Việt vào chơi cùng.
*Kết luận : cần phải đối xử tốt với bạn bề, không phân biệt đối xử với bạn nghèo , bạn khác giới, bạn khuyết tật, Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
Học sinh quan sát tranh .
Nhiều học sinh nối tiếp đoán cách ứng xử của bạn Nam.
Học sinh thảo luận nhóm về cách ứng xử trên theo câu hỏi :
+ Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam.
+ Nếu em là Nam em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn .
Các nhóm thể hiện qua đóng vai.
Các nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét :
Cách ứng xử nào cho phù hợp . Cách ứng xử nào chưa phù hợp ? Vì sao ? 
Không cho Hà xem bài là đúng Hà không học tập, Hà phải cố gắng .
Khuyên Hà tự làm bài và xem bài .
Không cho bạn xem bài là việc làm sai , như vậy bạn sẽ lười học.
Một số học sinh trả lời .
Học sinh khác nhận xét :
Đồng ý hay không đồng ý với việc làm của bạn tại sao ?
Đại diện một số tổ lên trình bày.
Gọi học sinh nhắc lại
Học sinh tham gia hái hoa và trả lời câu hỏi.
Học sinh thảo luận :
Em tán thành cách ứng xử của bạn nào ? vì sao ?
Tiểu phẩm trên muốn nói gì ? Điều đó liên quan đến quyền nào của trẻ em mà em biết ?
Yù kiến học sinh trao đổi .
Tán thành cách ứng xử của bạn Nam , không tán thành cách ứng xử của bạn Tuấn , vì tất cả các bạn trong lớp đều có quyền được chơi với nhau, không phân biệt đối xử.
Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: ai cũng cần được quan tâm , giúp đỡ. Đó là quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
4.Củng cố- dặn dò
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi học sinh .Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn .Khi được bạn bè quan tâm , niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
Về thực hiện điều đã học.
Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.
----------------***----------------
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết CT 37+ 38 : BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
+ Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng.
+ Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhận vật ( Chi, cô giáo )
- Rèn kĩ năng đọc hiểu :
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
+ Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
-Hs biết thể hiện tấm lòng hiếu thảo của mình đối với cha mẹ qua những hành động cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học 
III. Hoạt động dạy học (Tiết 1)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn đinh tổ chức: Hát
2.Bài cũ : Mẹ
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài : Bông hoa niềm vui.
*Giáo viên đọc mẫu toàn bài :
+ Lời kể thong thả, lời Chi khẩn cầu, lời cô giáo dịu dàng , trìu mến.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ :
Đọc từng câu.
+ Luyện đọc từ khó : lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng , dịu cơn đau, cánh cửa kẹt mở .
+ Bài này chia làm 4 đoạn .
H? Trong bài có những nhân vật nào ?
- Đọc từng đoạn trước lớp .
* Luyện đọc câu :
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc ngắt câu.
H? Câu nói trên là lời nói nhân vật nào ? đọc với giọng như thế nào ?
H? Câu nói trên là lời nói nhân vật nào ? đọc với giọng như thế nào ?
* Gọi học sinh đọc từ chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
* Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn, cảbài.
* Học sinh đọc đồng thanh 1,2.
 ( Tiết 2)
b). Hướng dẫn tìm hiểu bài
H? Mới sáng tinh mơ , Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
H? : Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui?
H?: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa , cô giáo nói thế nào ?
H?Câu nói cho thái độ của cô giáo như thế nào ?
H? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
H?Nội dung câu chuyện là gì ?
*Luyện đọc lại.
-Các nhóm tự phân vai thi đọc toàn truyện .
-Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu 
Học sinh đọc từ khó.
-Chi, cô giáo, bố , người dẫn chuyện.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
Học sinh đọc câu :
Những bông hoa màu xanh / lọng lẫy dưới ánh mặt trời buỏi sáng.//
Người dẫn chuỵên : đọc với giọng thong thả 
Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em .// Một bông hoa cho mẹ , /vì cả bố mẹ / đa õdạy dỗ em thành một cô bé hiéu thảo //
Lời cô giáo đọc dịu dàng –trìu mến.
1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.
Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc cá nhân – đồng thanh.
Cả lớp đồng thanh đoạn 1,2.
1 học sinh đọc lại toàn bài.
Tìm bông hoa xanh để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố 
Vì không ai được ngắt hoa trong vườn theo nội quy của trường.
Học sinh nhắc lại lời cô giáo :
Em hãy thảo .
Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi và khen ngợi em.
Thương bố, tôn trọng nội quy nhà trường , có ý thức bảo vệ của công, thật thà.
Tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của Chi.
Các nhóm tự phân vai : Chi, cô giáo, bố Chi, người dẫn chuyện thi đọc toàn chuyện.
4.Củng cố- dặn dò
-Qua câu chuỵên em có nhận xét gì về các nhân vật ? ( Là một cô bé hiếu thảo...)
- Giáo viên : Chi hiếu thảo , tôn trọng, chung quy định của nhà trường , thật thà.Cô giáo thông cảm với học sinh .Biết khuyến khích học sinh làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.
	------------------------------------------------------------------	
Môn: TOÁN
Tiết CT 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ ; 14-8
I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
+ Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số .
+Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
+Giáo dục hs yêu toán học, biết áp dụng toán học vào thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định tổ chức: Hát
2.Bài cũ Luyện tập
3.Bài mới
-Giới thiệu bài :14 trừ đi một số : 14 - 8
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời .
H?Có tất cả bao nhiêu que tính ?
*Giáo viên nêu vấn đề : Có 14 que tính lấy đi 8 que tính .Còn lại que mấy que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn : lấy 4 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính nữa , còn lại 6 que tính .
-Giáo viên cho học sinh nêu phép tính và viết bảng :14 -8 = 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính 
+ 4 không trừ được 8 , lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 thẳng cột với 8 và 4.
-Cho học sinh dùng que tính để tự lập bảng trừ và tự viết kết quả .
- Giáo viên gọi học sinh đọc bảng trừ 
-Giáo viên cho học sinh nhận xét các số ở số bị trừ như thế nào ?
4.Thực hành
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính .
Bài 3 : Giáo viên hướng dẫn nhận biết số bị trừ, số trừ , rồi đặt tính .
Bài 4 :Gọi học sinh đọc đề .
-Hướng dẫn tóm tắt.
H? Bài  ... sau .Khi không dùng dụng cụ vẽ đường tròn người ta tạo ra hình tròn bằng cách gấp , cắt giấy.
-Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Độ dài đoạn thẳng MN với cạnh của hình vuông như thế nào ? 
-Cạnh của hình vuông bằng độ dài MN của hình tròn .Nếu cắt bỏ những phần chéo của hình vuông ta sẽ được hình tròn.
-Giáo viên hướng dẫn mẫu
+Bước 1: gấp hình 
Gấp từ hình vuông theo đường chéo được hình 2a và điểm 0 là điểm giữa của đường chéo .Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và ở ra được hình 2b.
Gấp hình 2 b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3.
+ Bước 2 : cắt hình tròn.
Lật mặt sau hình 3 được hình 4 cắt theo đường dấu CD và mở ra được hình 5.
Từ hình 5 a cắt sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn 6.
+Bước 3: Dán hình 
Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự gấp
N
M
o
Học sinh quan sát và nhận xét.
Đoạn thẳng OM và ON có độ dài bằng nhau .
o
Độ dài đoạn thẳng ON và OP có độ dài bằng nhau.
Độ dài đoạn thẳng OM và OP có độ dài bằng nhau.
h.1
 Học sinh thực hành vào
h.4
h.5 a
h.6
b
4.Củng cố- dặn dò
-Cho học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt , dán hình tròn.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập gấp, cắt , dán hình tròn.cho thành thạo.
=================œ{š==================
CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )
TCT 26 : 	QÙA CỦA BỐ
I. Mục tiêu
-Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài ; Quà của bố
-Tiếp tục luyện tập viết đung chính tả các chữ có iê / yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : d/gi , thanh hỏi/ thanh ngã.
-Giáo dục hs viết đúng, trình bày bài khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Hát
2.Bài cũ 
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài : Quà của bố.
-Hướng dẫn nghe- viết :
+Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
H?Quà của bố đi câu về có gì ?
*Hướng dẫn nhận xét:
-Bài chính tả có mấy câu ?
H?Những chữ đầu câu viết như thế nào ?
H?Câu nào có dâu hai chấm ? 
- Giáo viên phân tích từ khó viết .
cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa, thơm lừng, quẫy, tóe nước, thao láo.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : Điền vào chỗ trống iê/yê
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
+ câu chuyện, yên lặng , viên gạch , luyện tập .
Bài 3 :chọn 3 b.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 Làng tôi , có lũy tre xanh 
Có sông Tô Lịch chạy quanh xóm làng .
 Trên bờ vải, nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
1-2 học sinh đọc đoạn viết : Bố đi câu mắt thao láo “
Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
4 câu.
Viết hoa chữ đầu câu.
Câu 2 : “ Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước :  bò nhộn nhạo “
Học sinh viết tư økhó 
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh tự kiểm tra lại bài .
- Học sinh tự đổi vở chấm bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở nháp.
1 học sinh làm bảng lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở nháp.
- 1 học sinh làm bảng lớp.
4.Củng cố- dặn dò
-Gọi hs nhắc lại qui tắc viết chính tả.
-Giáo viên nhận xét – tuyên dương học sinh viết sạch , đẹp.
- Nhận xét , tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009
ThĨ dơc
Bµi 26:§iĨm sè 1-2, 1-2,theo ®éi h×nh vßng trßn.
 Trß ch¬i: “BÞt m¾t b¾t dª”.
I. Mơc tiªu: 
- ¤n ®iĨm sè 1-2, 1-2theo vßng trßn . Y/C ®iĨm ®ĩng sè , râ rµng , kh«ng mÊt trËt tù.
- ¤n trß ch¬i “BÞt m¾t b¾t dª” . Y/C biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i t­¬ng ®èi chđ ®éng. 
II.chuÈn bÞ: 
-S©n tr­êng , cßi, 5 kh¨n.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
A. PhÇn më ®Çu: 
- GV nhËn líp , phỉ biÕn néi dung Y/C giê häc 
- GV cho HS khëi ®éng. 
- ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung.
B. PhÇn c¬ b¶n:
1. §iĨm sè 1-2, 1-2 theo vßng trßn:
- GV Y/C HS ®iĨm sè ng­ỵc chiỊu kim ®ång hå.
- GV nhËn xÐt bỉ sung.
1. Ch¬i trß ch¬i “BÞt m¾t b¾t dª” 
- GV HD HS ch¬i vµ tỉ chøc cho HS ch¬i.
- GV nhËn xÐt.
c. PhÇn kÕt thĩc: 
- GV tỉ chøc cho HS ch¬i trß ch¬i.
- GV cïng HS hƯ thèng bµi.
- GV nhËn xÐt giê häc vµ dỈn HS «n tËp kÜ bµi thĨ dơc ®· häc.
- §øng vç tay vµ h¸t
- Ch¹y nhĐ nhµng theo 1 hµng däc trªn s©n tr­êng.
- §i th­êng theo vßng trßn vµ hÝt thë s©u.
- HS xoay c¸c khíp.
- HS tËp.
- HS ®iĨm sè theo ®éi h×nh vßng trßn. 
- HS ch¬i.
- §øng t¹i chç vç tay vµ h¸t.
- §i ®Ịu vµ h¸t.
- Cĩi ng­êi th¶ láng.
- Nh¶y th¶ láng.
- HS ch¬i.
TOÁN
TCT 64 : 	15,16,17,18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
-Giúp học sinh :
+ Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số .
+ Biết thực hiện các phép tính trừ đặt tính theo cột dọc.
+Biết áp dụng toán học vào cuộc sống.
II. Đồø dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Hát
2.Bài cũ : Luyện tập
3.Bài mới
-Giới thiệu bài 
*Hướng dẫn học sinh lập bảng trừ 15 trừ đi một số : 15 -7
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính?
H?Có 15 que tính lấy 7 que tính còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Muốn lấy 7 que tính ta lấy đi 5 que tính rời trước , rồi cởi bó que tính lấy thêm 2 que tính nữa , còn 8 que tính Vậy 15 -7 = 8 
-Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính 
15-6 =9 15-8=7
15-7=8 15-9=6
-Giáo viên hướng dẫn học sinh : lấy 1 bó 1 chục que tính và 6 que tính rời nói:
-Giáo viên hướng dẫn : có 16 que tính lấy đi 6 que tính , lấy đi 7 que tính còn lại mấy que tính ? 
- Giáo viên hướng dẫn : có 6 que tính lấy đi 7 que tính còn 9 que tính. Vậy 16-7=9 
-Cho học sinh thao tác trên que tính .
16-7= 16-8= 16-9= 
- Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả của phép tính :
17-8= 17- 9= 18-9 = 
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc thuộc bảng trừ qua trò chơi : Truyền điện .
3.Thực hành
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài
-Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào bảng trừ tính kết quả.
- Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn : Mỗi số 7,8,9 là kết quả của phép tính nào? Dựa bảng trừ nhẩm kết quả và chọn số.
15 que tính.
15-7=?
Học sinh thao tác trên que tính.
Học sinh nêu cách tính để có kết quả 15-7= 8 
Học sinh thao tác trên que tính.
Học sinh nêu kết quả .
2-3 học sinh đọc bảng trừ : 15 trừ đi một số.
Học sinh thao tác trên que tính 
Học sinh nêu kết quả.
16-7=9
Học sinh thao tác trên que tính 
Học sinh nêu kết quả :
16-7= 9 16-8=8 16-9=7
2-3 học sinh đọc bảng trừ : 16 trừ đi một số.
Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả :
17-8=9 17- 9=8 18-9 = 9
2-3 học sinh đọc bảng trừ : 17 trừ đi một số.
1 học sinh yêu cầu bài
Học sinh tự làm bài vào vở.
15 15 15 15 15 
 8 9 7 6 5 
 7 6 8 9 10
16 16 16 16 16 
 9 7 8 8 9
 7 9 8 9 8 
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
c. 18 13 12 14 20
 9 7 8 6 8
 9 6 4 8 12
-
-
-
-
-
1 học sinh nêu yêu cầu bài .
Học sinh tự làm bài vào vở.
 7 là kết quả của 15-8, 16-9
 8 là kết quả của 15-7 ; 16-8
 9 là kết quả của 17-8; 15-6; 18-9
-
4.Củng cố- dặn dò
- Gọi học đọc lại bảng trừ : 15,16,17,18 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học thuộc các bảng trừ.
	 ========™˜=======
TẬP LÀM VĂN
TCT 13 : 	 KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
-Rèn kĩ năng nghe và nói :
+ Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý .
+ Biết nghe bạn kể để nhận xét , góp ý.
-Rèn kĩ năng viết : Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3-5 câu ) kể về gia đình .Viết rõ ý , dùng từ, đặt câu đúng. 
-Giáo dục hs quan tâm giúp đỡ mọi người trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học 
III Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Hát
2.Bài cũ : Gọi điện 
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài : kể về gia đình 
-Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : ( Miệng )
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Giáo viên gợi ý để học sinh kể :
H? Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
H? Nói về từng người trong gia đình em .
H? Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
Giáo viên nhắc học sinh viết đoạn văn chứ không phải trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét và sửa bài.
Bài 2: (viết )
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên nhắc học sinh viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1.dùng từ đặt câu đúng và rõ ý .. . viết từ 3-5 câu.
-Giáo viên chấm 4-5 bài .
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh kể trong nhóm
1 học sinh khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý .
VD: Gia đình em có sáu người. Ông bà em chăm sóc cây cối trong vườn.Bố mẹ em đều đi làm .Anh của em là học sinh lớp 5 , còn em là học sinh lớp 2 cùng học trường tiểu học Chu Văn An .Mọi người trong gia đình đều thương yêu và quan tâm đến nhau .Em rất tự hào về gia đình em.
Nhiều học sinh kể .
1 học sinh đọc yêu cầu bài .
Nhiều học sinh đọc bài trước lớp của mình trước lớp.
5.Củng cố- dặn dò
-Giáo viên cho học sinh nghe những bài văn mẫu hoặc những bài bài văn viết hay .
-Về tập viết kể về gia đình mình.
-Nhận xét tiết học.
	 ==========™»˜========

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(103).doc