Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI-CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I/ MỤC TIÊU:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc điểm của loài vật.
- Rèn kĩ năng biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Biết nói câu có dùng ý so sánh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3
- Tranh minh hoạ phóng to bài tập 1
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: (4 phút).
- 3 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm về loài vật.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp. (1 phút).
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: (28 phút).
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI-CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I/ MỤC TIÊU: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc điểm của loài vật. - Rèn kĩ năng biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Biết nói câu có dùng ý so sánh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3 - Tranh minh hoạ phóng to bài tập 1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: (4 phút). - 3 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm về loài vật. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp. (1 phút). *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: (28 phút). Bài1: GV ghi yêu cầu, hướng dẫn : - Đây là những từ nêu đặc điểm chính của từng con vật, có thể dùng để so sánh. VD: -Tranh 1: Trâu – khoẻ - Khoẻ như trâu. - GV tổ chức cho HS ghép tranh với từ chỉ đặc điểm cho phù hợp. - Nối tiếp nêu câu so sánh, nhận xét. - Yêu cầu tìm hêm một số câu tương tự mà em biết? Bài 2: GV đưa bảng phụ, hướng dẫn làm bài. - Chữa bài, củng cố: Đây là các câu tả đặc điểm người, vật bằng hình ảnh so sánh.Có nhiều hình ảnh so sánh. Bài 3: GV treo bảng phụ, hướng dẫn: - Chọn hình ảnh so sánh phù hợp với đặc điểm nêu ra để có câu văn hay, giàu hình ảnh gợi tả. - GV nhận xét câu cho HS. - HS nêu yêu cầu. Thaỷo luaọn theo caởp. - Quan sát tranh, nêu hình vẽ từng tranh - Nêu cách ghép tranh với từ chỉ đặc điểm phù hợp, nhận xét. - Trâu – khẻo. Rùa – chậm - Thỏ – nhanh Chó – trung thành - HS nêu miệng, nhận xét. VD: Dốt như bò. Chậm như sên. Ngu như lợn - HS làm miệng, nhận xét. Cao như núi. Khoẻ như voi. (Khoẻ như trâu) Đẹp như tranh. (Đẹp như tiên.) - HS neõu yeõu cầu, thaỷo luaọn nhoựm - HS keỏt quaỷ của nhoựm mình, lớp nhận xét, bổ sung.VD: - Mắt con mèo tròn như hòn bi ve. - Toàn thân phủ một lớp lông mượt như tơ. - Hai tai nhỏ xíu như hai lá nhãn. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HD chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Biểu tượng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Ba điểm thẳng hàng.Vẽ hình theo mẫu. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. - SGK, Vở tốn, thước kẻ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: đặt tính rồi tính kết quả. - HS1: 36 + 25 47 – 3 - HS2: Giải bài toán số 4. Em cân nặng là: 50 – 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1 phút). *Hoạt động 1: HDHS làm bài. (28 phút). - Cho học sinh quan sát hình vẽ. GV hỏi: Hình tam giác có mấy cạnh? ? Hình tứ giác có mấy cạnh? ? Hình có 4 cạnh đều bằng nhau là hình gì? ? Hình có hai chiều dài và hai chiều rộng bằng nhau gọi là hình gì? Bài 1: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. Bài 2: Yêu cầu HS làm cá nhân. - Vẽ đoạn thẳng. - GV nêu yêu cầu của bài tập. a) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm. Sau khi vẽ xong cho HS tiến hành đặt tên đoạn thẳng đó. Bài 3: - GV cho học sinh nhìn hình vẽ tự xác định 3 điểm thẳng hàng (có thể dùng thước để kiểm tra). Bài 4: - Vẽ theo mẫu. - Nhận xét tiết học. 3.Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Quan sát hình ở BT1. - Có 3 cạnh. - Có 4 cạnh. - Hình vuông. - Hình chữ nhật. - HS thảo luận theo cặp. - HS lần lượt làm các bài tập ở bài tập 1. a) Hình tam giác. b) hình tứ giác. c) hình tứ giác. d) hình vuông. e) hình chữ nhật g) hình vuông đặt lệch (hình thoi). - HS làm cá nhân. - Chú ý các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Đặt thước chấm vạch O đến 8 rồi dùng thước nối hai điểm đó. -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. -Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đoạn thẳng. -3 điểm A,B,C thẳng hàng. -3 điểm O, B, E thẳng hàng. -3 điểm O, C, D thẳng hàng. - HS hoạt động nhóm 5 - Các nhóm thực hành vẽ, trình bày trước lớp. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP VIẾT Bài 17: Ơ Ơ I/ MỤC TIÊU: - Viết đúng, đẹp chữ Ô.Ơ hoa. - Biết cách nối nét các chữ Ô,Ơ sang các chữ đứng liền sau. - Viết đúng và đẹp cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ hoa Ô,Ơ trong khung chữ viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - 2 HS lên bảng viết chữ hoa O. - 2 HS lên bảng viết từ Ong. HS dưới lớp viết từ Ong vào bảng con. - Nhận xét bài viết của HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu con chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Ô, Ơ ? Các chữ Ô, Ơ có gì giống nhau và khác nhau so với chữ O? - Hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ. + Chữ Ô: Viết chữ hoa O. sau đó thêm dấu mũ trên đường kẻ 7. + Chữ Ơ: viết chữ O hoa sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (dấu râu cao hơn đường kẻ 6 một chút). - GV viết chữ Ô, Ơ vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Giải nghĩa cụm từ: Sống có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. ? Những chữ nào cao 2, 5 ô li? ? Những chữ nào cao 1,25 ô li? ? Những chữ nào cao 1 li? ? Khoảng cách giữa các con chữ được viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con. (14 phút). - HS quan sát con chữ. - Giống chữ O, khác dấu mũ, chữ Ơ có râu. - HS quan sát. - Viết bảng con chữ: - HS viết bảng con chữ Ô, Ơ mỗi chữ 3 lượt. Ơ Ơ - HS đọc: Ơn s âu ngh ĩa n ăng - HS quan sát và nhận xét cách viết cụm từ ứng dụng. - Các chữ Ơ, g, h. - Chữ s. - Các chữ: n, â, u, I, a, ă - Bằng khoảng cách viết 1 con chữ cái O. - HS viết. *Hoạt động 2: H/ dẫn viết vào vở tập viết. - GV cho học sinh viết vào vở. - Hướng dẫn cách đặt vở cầm bút. - GV đi từng bàn uốn nắn những học sinh viết chậm, viết sai. - GV thu vở chấm 1/3 lớp và nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - GV nhận xét tiết học. - HD chuẩn bị bài sau. (16 phút). - HS viết bài vào vở. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 4: THỂ DỤC TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” VÀ “BỎ KHĂN” I :MỤC TIÊU: -Ôn 2 chơi trò chơi “vòng tròn “và “bỏ khăn”Y/C biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II :ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. -Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện:Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi. III:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁ LÊN LỚP. Nội dung Định lượng phương pháp và tổ chức 1: Phần mở đầu: -G/V nhận lớp phổ biến nội dung Y/C giờ học. * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Xoay các khớp (2x8 N) -Chạy nhẹ nhành theo địa hình tự nhiên.( 50-60m.) -Ôn các động tác tay chân ,toàn ,thân và nhảy. 2:Phần cơ bản: a:Ôn trò chơi “vòng tròn” -G/V nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. -Cho H/S chơi thử trước khi chơi chính thức. -Khi H/S chơi thuần thục G/V cử cán sự điều khiển. b: Chơi trò chơi : “bỏ khăn “ -G/V nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho H/Schơi thử trước khi chơi chính thức. -Chia làm 2 tổ cho cán sự điều khiển. 3: Phần kết thúc. -H/Scúi người thả lỏng 5-10 lần. -Cúi người lắc thả lỏng 5-10 lần. -G/Vhệ thống bài. -Nhận xét tiết học :T/D – PB. -Về ôn bài thể dục. 6-10 phút 1 lần 18-22phút 8-10phút 4-6 Phút % & & % & & * * * * * * * * * * * * * * * * * % & & ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: CHÍNH TẢ T-C: GAø “tỉ tê”â VỚI GÀ I/ MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. - Củng cố quy tắt chính tả ao/au ; et/ec ; r/d/gi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn chính tả. Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2 và BT3a. - Vở bài tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức : (1 phút) Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - GV gọi 2 HS lên viết bảng , cả lớp viết bảng con: thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, rừng núi, dừng lại. - GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép: (20 phút) - GV đưa bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết. - Đọc đoạn văn. ? Đoạn văn nói đến điều gì? ? Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? ? Cần dùng dấu câu gì để ghi lời gà mẹ? - GV cho học sinh viết một số từ khó. - GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết đúng. - Yêu cầu nhín vào bảng viết vào vở. - GV chấm 1/3 số vở học sinh và nhận xét. *Hoạt động 2: H/ dẫn làm bài tập chính tả: Bài 3a. - Tìm từ có chứa vần ec, et. - GV chia bảng phụ thành 2 phần. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở. - HS lắng nghe. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: - “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngoan lại đây!” - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - HS viết các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm, ngon. - HS nhìn bảng phụ viết bài vào vở. (8 phút). - 2 HS thi tìm nhanh. + Chỉ một loại bánh để ăn tết: bánh tét. + Tiếng kêu của con lợn: eng éc. + Chỉ mùi cháy: khét. + Trái nghĩa với yêu: ghét. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: TẬP LÀM VĂN NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ – LẬP THỜI GIAN BIỂU I/ MỤC TIÊU: - Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - Nghe và nhận xét lời nói của bạn. - Biết cách lập thời gian biểu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. - Vở bài tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Gọi 2 HS lên bảng. - 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Miệng - Cho HS quan sát bức tranh. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 học sinh giỏi đọc diễn cảm lời của bạn nhỏ trong tranh. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lời của bạn nhỏ và xem tranh để hiểu tình huống trong tranh. Lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ? - Gọi một số học sinh nối tiếp nhau đọc lại lời cậu bé trong tranh. - GV chốt lại lời giải đúng, tổng kết. “Câu nói của bạn nhỏ thể hiện sự ngạc nhiên, thích thu”ù. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Gọi nhiều học sinh phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận bạn học sinh có ý kiến hay nhất. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT. 3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. (28 phút) - Quan sát. - Đọc thầm theo. - Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng và thể hiện lòng biết ơn mẹ. - Ồ! Quyển sách mới đẹp làm sao! Con cảm ơn mẹ rất nhiều! - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời. + Ôi! Con ốc biển đẹp quá./ Con cảm ơn bố! Sao con ốc đẹp thế nhỉ? Con thành thật cảm ơn bố! + Con ốc biển này mới đẹp làm sao! Con cảm ơn bố nhiều. - Đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Xác định khối lượng của vật. - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc 1 vài tháng, mô hình đồng hồ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - GV chấm các điểm, gọi HS lên bảng: - HS xác định 3 điểm thẳng hàng. - HS nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - GV ghi điểm, nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: Thực hành: (28 phút). Bài 1: Xem cân. - GV yêu cầu HS xem hình vẽ rồi trả lời. ? Con vịt nặng mấy kg? ? Gói đường cân nặng mấy kg? ? Lan cân nặng mấy kg? Bài 2: Xem lịch. - GV đưa lịch tháng 10, 11, 12 cho HS xem. a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày? ? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào? b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày? ? Có mấy ngày chủ nhật? ? Có mấy ngày thứ năm? Bài 3: Xem lịch. (thảo luận cặp) - GV đưa cho mỗi HS một tờ lịch và phiếu học tập giao việc, ghi nội dung bài tập 3. - Yêu cầu từng cặp cử đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt lại câu trả lời đúng. Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 4. Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 6. Ngày 30 tháng 11 là ngày chủ nhật. - 3 kg. - 4 kg. - 30 kg. - HS xem lịch, trả lời. - Có 31 ngày. - Có 4 ngày chủ nhật. Ngày 5, 12, 19, 26. - Có 30 ngày. - Có 4 ngày chủ nhật. - Có 4 ngày thứ năm. - HS thảo luận để trả lời các câu hỏi. - Đại diện từng cặp lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Bài 4: Xem đồng hồ. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài tập. a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ. b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ. 3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt. - Về nhà mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào. - HS xem đồng hồ và trả lời các câu hỏi. Lúc 7 giờ. Lúc 9 giờ. -------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: TỰ NHIÊN Xà HỘI PHÒNG TRÁNH NGà KHI Ở TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK tr.36/37. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kể các thành viên trong nhà trường? - Nêu công việc của từng thành viên và vai trò của họ đối với trường học? - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1 phút) *Hoạt động 1:Nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh. (13 phút). Bước 1:Động não. -Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường . - Gọi mỗi HS nói 1 câu. - GV ghi các ý kiến của HS lên bảng: rượt bắt, leo trèo, trèo cây, cõng nhau, đá gà, trượt cầu thang Bước 2: Làm việc theo cặp. -Treo tranh hình 1,2,3,4 tr.36, 37 gợi ý HS quan sát. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. ? Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gọi 1 số HS trình bày: - GV phân tích mức độ nguy hiểm của mỗi hoạt động và kết luận. *Hoạt động 2:Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích. (12 phút). Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận: - Yêu cầu mỗi nhóm tổ chức một trò chơi. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Cho cả lớp thảo luận các câu hỏi. ? Nhóm em chơi trò chơi gì? ? Em cảm thấy thế nào? Khi chơi trò chơi này? ? Theo em, trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? ? Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này? - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) ? Làm gì để tránh té ngã ở trường? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo. - HS trả lời: Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay, - HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm. - HS trình bày theo gợi ý. - HS nghe. - Các nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm. - HS ghi vào phiếu bài tập. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -------------------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: -Nhận xét, ưu khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần tới. -Học sinh biết phê và tự phê. -Giáo dục học sinh có tinh thần làm chủ tập thể. -Rèn thói quen mạnh dạn, hoạt bác trước đông người. II. CHUẨN BỊ -Sổ ghi chép các hoạt động trong tuần. -Phương hướng hoath động tuần 17. III. NỘI DUNG 1. Ổn định: HS hát *Hoạt động 1: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. GV hướng dẫn. -Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. +Học tập. +Nền nếp +Đạo đức tác phong. +Các tổ báo cáo cụ thể tình hình hoạt động của tổ mình. *Hoạt động 2: Tổng kết. -GV nhận xét tình hình hoạt động trong tuần 17. +Trong tuần qua các em có nhiều nỗ lực trong học tập, vẫn còn một số em làm bài chậm. Viết còn sai nhiều ở môn chính tả. +Nền nếp lớp thể hiện các hoạt động rõ nét. Việc ra vào lớp thật sự nghiêm túc. Giờ chuyển tiết thực hiện tốt. -HS theo dõi. -Bình bầu tổ và cá nhân xuất sắc. *Hoạt động 3: Phổ biến phương hướng tuần 18. -Phấn đấu thực hiện tốt nội quy của nhà trường -Soạn vở và đồ dùng học tập đầy đủ. -Khắc phục mọi nhược điểm ở tuần 17. -Oân tập thi học kì một cho tốt -HS nghe -Tự đánh giá và nhận xét bản thân của mình trong tuần qua. *Hoạt động 4: -Sinh hoạt vui chơi -Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt văn nghệ qua các hình thức. -Thi kể chuyện.hát tập thể. ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: