TUẦN 23
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC : TIẾT 67+68
BÁC SĨ SÓI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Bác sĩ Sói.
- Sách Tiếng Việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 23 Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC : TIẾT 67+68 BÁC SĨ SÓI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 II/ CHUẨN BỊ : - Tranh : Bác sĩ Sói. - Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kđ:(1’) 2.Bài cũ : (5’) -Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc” -Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ? -Vì sao Cuốc hỏi như vậy ? -Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài(1’):Dùng tranh trong sách giáo khoa. b.Luyện đọc :(28’) - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm: Tiết 2 c.Tìm hiểu bài:(18’) Câu1:Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? Giảng từ: Thèm rỏ dãi : Câu2: Sói làm gì để lừa Ngựa ? Câu3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? Câu4: Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ? -GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho truyện ? -GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày. -Nêu nội dung câu chuyện ? d.Luyện đọc lại:(15’) -Hd hs luyện đọc theo vai 4. Củng cố-Dặn dò:(2’) -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao? ?Nêu nội dung câu chuyện ? -Liên hệ giáo dục Dặn học sinh về đọc bài và kể cho người thân nghe câu chuyện. -Nhận xét tiết học -Hát 3 em đọc và trả lời câu hỏi. Bác sĩ Sói. -Theo dõi -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . +Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// +Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.// -2 hs đọc -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). - Đọc đồng thanh -1 em đọc đoạn 1-2. -Thèm rỏ dãi. (nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.) -Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa. -Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. -Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra . -Học sinh thảo luận để chọn tên truyện và giải thích . -Đại diện nhóm trình bày . +Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật. +Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện nội dung truyện. +Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng ca ngợi. -Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - 2 nhóm học sinh tự phân vai dựng lại câu chuyện. -Em thích nhân vật Ngựa vì Ngựa thông minh . ----------------------***********------------------------ TOÁN : TIẾT 111 SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết được số bị chia, số chia, thương. -Biết cách tìm kết quả của phép chia.. II/ CHUẨN BỊ : - Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương. - Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.kđ:(1’) 2.Bài cũ:(5’) - Gọi học sinh lên bảng giải bài tập - Giáo viên nhận xét- ghi điểm 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài:(1’) b.Giới thiệu Số bị chia- Số chia- Thương:(13’) - Giáo viên nêu phép chia 6 : 2 - Gọi học sinh nêu kết quả của phép chia -Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ). - Giáo viên nêu thuật ngữ thương - Giáo viên lưu ý học sinh :- Kết quả của phép chia 3 gọi là thương 6 : 2 cũng gọi là thương - Giáo viên cho học sinh nêu tên gọi từng số trong 1 vài phép chia c. Thực hành:(15’) Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện chia nhẩm rồi viết vào PBTû -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : -Gọi hs nêu yêu cầu -Yêu cầuà học sinh tự nhẩm, điền kết quả của phép tính rồi viết vào vở. -Khi chữa bài giúp học sinh nhận ra:Từ phép nhân ta viết ngay được kết quả của phép chia. 4. Củng cố -Dặn dò: (2’) -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia 20 : 2 = 10. Dặn học sinh về học thuộc bảng chia 2 -Nxtiết học Hát 2Hs lên bảng giải bài tập 2 x 5 = 10 3 x 6 = 18 10 : 2 = 5 18 : 3 = 6 -Số bị chia- Số chia- Thương. 6 : 2 = 3 6 : 2 = 3 ¯ ¯ ¯ Số bị chia Số chia Thương Thương -Hs nhắc lại -Hs nêu 18 : 2 = 9 21 : 3 = 7 -Nêu yêu cầu -Làm PBT Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8 : 2=4 8 2 4 10:2=5 10 2 5 14:2=7 14 2 7 18:2=9 18 2 9 20:2=10 20 2 10 Tính nhẩm -Làm vào vở 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 10 : 2 = 5 12 : 6 = 2 ----------------------***********------------------------ ĐẠO ĐỨC : TIẾT 23 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu Nói năng rõ ràng lễ phép , ngắn gọn, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. II/ CHUẨN BỊ : - Bộ đồ chơi điện thoại. - Sách, vở BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.kđ:(1’) 2.Bài cũ:(5’) - Biết nói lời yêu cầu đề nghị là thể hiện điều gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: (1’) b.Hoạt động 1 : Thảo luận:(10’) -GV gọi 2 em lên đóng vai hai bạn nói chuyện điện thoại -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói chuyện qua điện thoại. -Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì ? -Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào ? -Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không ? Vì sao ? -Em học được điều gì qua hội thoại trên ? -Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại. em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn. c.Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại:(9’) -Hướng dẫn thực hiện : -GV viết các câu trong đoạn hội thoại nào đó lên 4 tấm bìa. -Kết luận về cách sắp xếp. -Đoạn hội thoại diễn ra lúc nào ? -Bạn nhỏ đã thể hiện được điều gì khi nói chuyện điện thoại ? d.Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm:(8’) Giáo viên đưa câu hỏi : -Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? -Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. 4.Củng cố-Dặn dò:(2’) -Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về học thuộc bài. -Hát -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại -2 hs đóng vai đoạn 2 bạn nói chuyện điện thoại trong sgk -Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe. -Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Vinh đây Chào bạn ! Chân bạn đã hết đau chưa ? -Em thích vì hai bạn nói chuyện với nhau rất tế nhị lịch sự. -Học được cách nói chuyện qua điện thoại lịch sự nhẹ nhàng. -Đại diện nhóm cử người trình bày. -4 em cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình. -Một số em sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lí. -Lịch sự nhẹ nhàng khi nói chuyện. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2Hs nêu. ----------------------***********------------------------ Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 TOÁN: TIẾT 112 BẢNG CHIA 3 I/ MỤC TIÊU : - Lập bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. -Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 3. II/ CHUẨN BỊ : - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. - Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ:(1’) 2.Bài cũ :(5’) -Gọi 3 em lên bảng làm bài . -Tính kết quả : 8 : 2 = 12 : 2 = 16 : 2 = -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. -Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài:(1’) b.Giới thiệu phép chia 3 (8’) * Phép nhân 3 : -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ? *Hình tha ... X x a = b ., a x X = b ( với a.b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học ) Biết giải bài toán có một phép tính chia trong bảng chia2. II/ CHUẨN BỊ : - Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. - Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.KĐ:(1’) 2.Bài cũ - Gọi một số em đọc bảng nhân2, 3, 4, 5 -Nhận xét- ghi điểm 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài:(1’) b. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.(5’) -GV gắn lên bảng mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn. - Giáo viên viết bảng như sau 2 x 3 = 6 ¯ ¯ ¯ Thừa số Thừa số Tích thứ nhất thứ hai -6 : 2 = 3 lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3). - 6 : 3 = 2 lấy tích( 6) chia cho thừa số thứ hai(3) được thừa số thứ nhất(2) Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 2/ Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết:(6’) Giáo viên nêu phép nhân x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh đọc. Giải thích: x là thừa số chưa biết nhân với hai bằng tám. Tìm x. - Từ phép nhân x x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số2” -GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15 -Muốn tìm thừa số x ta lấy 15 chia cho thừa số 3 - Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ? d.Thực hành: (17’) Bài 1 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu học sinh tự giải vào phiếu bài tập. - Gọi học sinh nhận xét Bài 2 : Yêu cầu gì ? Yêu cầu học sinh giải trên bảng con. Gọi học sinh lên bảng giải. Giáo viên củng cố lại cách tìm thừa số. Bài3(Giảm nhưng thiếu nội dung so với phần mục tiêu) -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết có bao nhiêu bàn học ta thực hiện phép tính gì ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4.Củng cố -Dặn dò: (2’) Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Dặn học sinh về học thuộc quy tắc Hát 5 em đọc bảng nhân. Tìm một thừa số của phép nhân -Có tất cả 6 chấm tròn. -Đọc cá nhân,đồng thanh Đọc cá nhân ,đồng thanh Hs đọc -Hs viết và tính x x 2 = 8. x = 8 : 2 x = 4. -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào nháp 3 x x = 15 x = 15 : 3 x = 5. -Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. -Đọc yêu cầu -Tự giải vào PBT 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3 Tìm X -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 -Hs đọc yêu cầu -Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2học sinh. -Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học ? -Phép chia 20 : 2 Tóm tắt Giải 2 HS : 1 bàn Số bàn học có là : 20 HS : ? bàn 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số : 10 bàn học. TẬP LÀM VĂN :TIẾT 23 ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH- VIẾT NỘI QUY I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết đáp lời phủ định với tình huống giao tiếp cho trước (bài tập 1,2) - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường II/ CHUẨN BỊ : Bản nội quy nhà trường. Bảng phụ ghi bài 2a. Tranh, ảnh hươu sao, con báo. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ: (1’) 2.Bài cũ : (5’) -Gọi 2 em thực hành nói lời xin lỗi . -1 em đem vở lên cho cô kiểm tra khi em đưa vở, cô lỡ tay làm rơi vở của em, cô nói: Cô lỡ tay, xin lỗi em” -Cô đi xuống lớp, mượn bảng con của một bạn, vô tình cạnh bảng đụng vào vai bạn bên cạnh, cô nói: Em có sao không, cô xin lỗi em nhé! -Nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài:(1’) Nêu MĐYC tiết học Hd làm bài tập:(30’) Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ? -Trao đổi về việc gì ? -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Giáo viên nhắc nhở : Không nhất thiết phải lập lại nguyên văn từng lời nhân vật mà chỉ cần hỏi- đáp với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Tranh : hươu sao vàbáo. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . Giáo viên nhắc nhở học sinh trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ vui vẻ, lịch sự. Bài 3 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên treo bảng nội quy : -Hướng dẫn cách trình bày : Tên bảng nội quy viết giữa dòng. Xuống dòng, viết lần lượt từng điều, đánh số thứ tự cho mỗi điều. -Giáo viên kiểm tra, chấm vở. 4.Củng cố -Dặn dò: (2’) -Cho hs làm miệng bài 1+2 -Nhận xét tiết học -Thực hành đáp lời khẳng định với thái độ lịch sự, lễ phép. Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường. -Hát -2 em thực hành nói lời xin lỗi. -Thưa cô, cô đừng nói thế, không có gì đâu ạ, em nhặt lên được mà. -Thưa cô không có gì , em không có sao cả, cô đừng bận tâm. -Quan sát tranh đọc lời các nhân vật trong tranh. -Cuộc trao đổi giữa các bạn học sinh với cô bán vé. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. +Các bạn : Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? +Cô đáp : Có chứ. -Từng cặp 2 học sinh thực hành tiếp +Thưa cô, chương trình biểu diễn hôm nay có tiết mục xiếc hổ không ạ? +Tất nhiên là có cậu bé ạ! +Hay quá! Tuyệt quá! Cô bán cho cháu một vé. -Nói lời đáp của em trong từng tình huống a, b, c. -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: a/Mẹ ơi!Đây có phải con hươu sao không ạ! -Phải đấy con ạ. -Con đáp lại lời khẳng định với thái độ tán thưởng :Trông nó dễ thương quá! Nó giống con hươu trong phim thế, mẹ nhỉ ? Nó xinh quá! b/Thế cơ ạ ? Nó giỏi quá mẹ nhỉ?Vào rừng mà gặp nó thì nguy mẹ nhỉ ? c/May quá, cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ? Đọc yêu cầu -1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng rành mạch) -Học sinh tự chọn và làm bài vào vở. -5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành mạch từng điều), giải thích lí do vì sao chọn điều này mà không chọn điều khác. -----------------------**********---------------------- THỦ CÔNG: TIẾT 23 ÔN TẬP CHƯƠNG PHỐI HỢP GẤP CẮT DÁN HÌNH I/ MỤC TIÊU : -Củng cố kỹ năng gấp cắt dán hình đã học. - Phối hợp Gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm . - Thích lao động sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ : - Các hình mẫu : Hình tròn, Các BBGT, Thiệp chúc mừng, Phong bì. - Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ: (1’) 2.Bài cũ : (5’) Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì. -Nhận xét, đánh giá. 2.Bàøi mới : a.Giới thiệu bài.(1’) b. Hoạt động 1 : Ôn bài(25’) -Giáo viên đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát. -Hd học sinh thực hành gấp hình trong bài 7 đến bài 12 Giáo viên đưa yêu cầu : sản phẩm nộp phải đúng kĩ thuật : nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa. -Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng. c.Hoạt động 2 : Đánh giá:(5’) -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Hoàn thành -Chưa hoàn thành -Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4.Củng cố -Dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Lần sau mang giấy nháp, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Hát Gấp cắt dán phong bì. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. . Ôn tập -Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học : hình tròn, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài. -Học sinh thực hiện . -Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn. -Hoàn thành : cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối. -Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm ----------------------***********------------------------ THỂ DỤC: TIẾT 46 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY - TRÒ CHƠI "KẾT BẠN" I/MỤC TIÊU: -Học đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng -Ôn trò chơi"Kết bạn".Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi,nhanh nhẹn. II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện:Chuẩn bị một còi và kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích. III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu:(5’) -GV phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học . -Xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển. -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Ôn 4 động tác sau cùng của bài thể dục: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp 2.Phần cơ bản:(25’) *Đi nhanh chuyển sang chạy Lần 1 do GV điều khiển lần 2,3 do cán sự điều khiển, xen kẻ giữa 3 lần tập, GV cùng HS nhận xét, đánh giá. Có thể mỗi đợt là 1 tổ( theo lệnh của GV )sau đó đến tổ 2và 3 Khi đến vạch đích, xoay vòng sang hai phía đi thường về tập hợp ở cuối hàng để chờ đợt tập sau( chạy theo đội hình nước chảy) -Trò chơi : " Kết bạn" GVnêu tên trò chơi, giải thích cách chơi kết hợp cho một tổ làm trước theo đội hình hàng dọc. Khi thấy HS đã nắm được cách chơi thì cho các em cùng chơi theo đội hình vòng tròn. 3.Phần kết thúc:(5’) -Môït số động tác thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học. -Tập hợp lớp3hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV - Hs điều khiển 3 hàng ngang cách 1 sãi tay dàn hàng Lớp thực hiện trò chơi.
Tài liệu đính kèm: