Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: Bé nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, buồn phiền, dễ dàng, đoàn kết,., Hiểu nghĩa các từ mới như: Va chạm, dâu(con dâu), rể(con rể), đùm bọc, đoàn kết, . Hiểu nội dung Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh, anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Kĩ năng: - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.Bước đầu biết đọc bài văn với giọng của từng nhận vât. Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định: Phải biết đoàn kết để tạo ra sức mạnh- không được chia rẽ mất đoàn kết.
- Thái độ: Yêu thích môn tập đọc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
- Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
TUẦN 14 Ngày soạn 25/11/2012 Ngày dạy thứ 2/26/11/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ Mục tiêu - Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: Bé nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, buồn phiền, dễ dàng, đoàn kết,..., Hiểu nghĩa các từ mới như: Va chạm, dâu(con dâu), rể(con rể), đùm bọc, đoàn kết, . Hiểu nội dung Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh, anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. - Kĩ năng: - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.Bước đầu biết đọc bài văn với giọng của từng nhận vât. Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định: Phải biết đoàn kết để tạo ra sức mạnh- không được chia rẽ mất đoàn kết. - Thái độ: Yêu thích môn tập đọc. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK - Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) -Gọi học sinh đọc bài : “Quà của bố” và trả lời câu hỏi. -Nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài học(1’) - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Câu chuyện bó đũa” - GVghi tên bài lên bảng. HĐ2: Luyện đọc (25’) - GV đọc mẫu toàn bài . - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . - Đọc giọng kể chậm rãi, giong người cha ôn tồn - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Yêu cầu luyện đọc từng câu -Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc . -Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn – - Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Kết hợp uốn nắn các em cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc ( treo bảng phụ) - Kết hợp GV giải nghĩa các từ khó: -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm -Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt . -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 HĐ3: Tìm hiểu bài (12’) -Giáo viên cho học sinh đọc thầm nội dung bài và trả lời câu hỏi. - Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào? - Câu 2: Tại sao bốn người con bó đũa? - Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa nào? - Câu 4: ( dành cho HS khá giỏi) Một chiếc đũa cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? Câu 5: Người cha muốn điều gì? *Kết luận: Có đoàn kết thì sẽ có sức mạnh. HĐ4: Luyện đọc lại (18’) -Giáo viên hướng dẫn học sinh diễn cảm thêm ở lời của nhân vật, dẫn chuyện. -Cho học sinh luyện đọc -Cho học sinh đọc cá nhân -Giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Theo dõi GV giới thiệu bài - 2HS nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. - - HS luyện đọc từ khó : đùm bọc, buồn phiền, .. - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2 . - 3 em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Luyện đọc CN- ĐT - Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// -1 HS đọc chú giải: Chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết - HS đọc từng đoạn trong bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc ). - Lớp đọc đồng thanh cả bài -Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi -HS nêu những nhân vật trong câu chuyện. - Họ không bẻ được bó đũa vì để nguyên cả bó nên không bẻ được. -Người cha tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. - Một chiếc đũa sự chia rẽ - Cả bó đũa được ngầm so sánh với sức mạnh của nhiều người. -Người cha muốn khuyên các con phải biết đoàn kết để có sức mạnh. -HS theo dõi, lắng nghe. -Học sinh luyện đọc theo nhóm. -Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. -Cả lớp nhận xét. 4/Củng cố - dặn dò: (4’) -Em học được điều gì từ câu chuyện này? GV liên hệ và giáo dục học sinh phải biết đoàn kết giúp đỡ mọi người: “Đoàn kết thành công” - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Toán 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9 I/ Mục tiêu -Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 -8; 68-9 Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng -Kĩ năng: HS biết vận dụng và thực hiện đúng các bài tập ứng dụng. *GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, tự tin ra quyết định, cẩn thận, chính xác. *Làm các bài tập 1( cột 1,2,3),2 II/ Đồ dùng dạy học: : Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ:(4’) - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu của bài học HĐ2: Phép trừ 55 – 8 ; 56 -7 ; 37 – 8(12’) -Giáo viên cho học sinh dùng que tính hình thành phép trừ và tính kết quả. - Cho học sinh đặt tính và tính vào bảng con. - GV nhận xét kết quả đúng. HĐ3: Luyện tập(15’) Bài 1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn tính. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm bảng ý a - Giáo viên nhận xét kết quả và cách làm. - Cho học sinh làm vào vở ý b,c -Giáo viên nhận xét kết quả đúng. Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu cách tìm số hạng. - Cho học sinh làm bảng - Giáo viên nhận xét kết quả đúng. - Theo dõi GV giới thiệu bài -GV theo dõi và nhận biết cách thực hiện. -Học sinh thao tác trên que tính và nêu kết quả của từng phép tính. - Học sinh làm bảng con - - - - 55 56 37 68 8 7 8 9 47 49 29 59 -Học sinh nêu cách đặt tính và tính. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập. -Học sinh làm - - - - 45 75 95 65 ... 9 6 7 8 36 69 88 57 -Học sinh làm vào vở ý b,c - Học sinh nêu yêu cầu bài tập +Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. -Học sinh làm bảng x + 9 = 27 7 +x = 35 x + 8 = 48 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 48 - 8 x = 18 x = 28 x = 40 4/ Củng cố - dặn dò: (3’) - Cho HS đọc lại bảng trừ - GV nhận xét tiết học – Dặn về học bài. .. Ngày soạn 27/11/2012 Ngày dạy thứ tư ngày 28/12/2012 Tiết 1: Kể chuyện CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ Mục tiêu - Kiến thức: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện” Câu chuyện bó đũa” -Kĩ năng: HS biết thể hiện đúng lời các nhân vật; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, động tác. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp ,tự tin và hợp tác khi kể chuyện. -Thái độ:Tạo sự hứng thú trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’)Hát 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi bốn học sinh lên kể lại từng đoạn câu chuyện “Bông hoa Niềm vui” - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy HĐ2: Hướng dẫn kể từng đoạn (15’) -Treo tranh minh hoạ gọi 1 hs nêu yêu cầu. -Yêu cầu hs quan sát tranh và nêu nd từng tranh. - Tranh vẽ cảnh gì? -Yêu cầu kể trong nhóm -Yêu cầu kể trước lớp. -Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần kể. HĐ3:Kể lại nội dung câu chuyện(15’) -GVhướng dẫn học sinh cách thể hiện liên kết nội dung từng tranh để hoàn thiện câu chuyện Lưu ý: Khi kể tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau. Khi kể tranh 5 thì thêm lời các con hứa với cha. -Giáo viên nhận xét bổ sung sau mỗi lần HS kể và ghi điểm cho học sinh. - Theo dõi GV giới thiệu bài - Học sinh nêu yêu cầu - HS quan sát và nêu nội dung từng tranh. Vd: Tranh1. Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn phiền. -Học sinh chia nhóm kể trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi kể -Học sinh nhận xét bạn kể - HS theo dõi, lắng nghe. - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Lớp theo dõi nhận xét bạn kể 4/ Củng cố - dặn dò: (4’) -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?Phải biết đoàn kết để tạo ra sức mạnh. -Dăn học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện Tiết 2: Toán 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29 I/ Mục tiêu - Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 -8; 68-9 Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng. - Kĩ năng: HS biết vận dụng để thực hiện đúng các bài tập. *GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, tự tin ra quyết định, cẩn thận, chính xác. -Thái độ: HS có hứng thú trong học tập. * Làm các bài tập 1( cột 1,2,3),2( cột 1),3. II/ Đồ dùng dạy học: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/ Kiểm tra bài cũ:(4’) - Đặt tính và tính 55 – 8 ; 66 – 7 ; 47 – 8 ; 88 - 9 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. . 3/ Bài mới *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu bài học HĐ2 Phép trừ 65 – 38 (15’) -Giáo viên nêu đề toán -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm? -Gọi học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Cho học sinh khác nhắc lại -Gọi hs dưới lớp n. xét bài các bạn trên bảng. -Viết lên bảng: 46 -17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 , yêu cầu HS tiến hành tương tự-Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 1 HĐ3: Luyện tập (15’) Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 86 - 6 - 10 -Cần điền vào ô trống là số nào? -Điền số nào vào , vì sao? -Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì? Bài 3: - Bài toán thuộc dạng gì? -Muốn tính tuổi mẹ ta làm như thế nào? -Yêu cầu học sinh tự giải vào vở -Giáo viên nhận xét bài trên bảng . -Nhận xét kết quả đúng. -Theo dõi GV giới thiệu -Nghe và phân tích đề -Thực hiện phép trừ 65 – 38 – 65 38 27 -Nhắc lại và làm bài, mỗi em một phép tính – – – – 85 55 95 75 27 18 46 39 58 37 49 36 Nhận xét về cách đặt tính thực hiện phép tính -Đọc phép tính -Làm bài: – – – 46 57 78 17 28 29 29 29 49 -HS làm – – – 96 96 98 48 19 28 48 79 48 -Điền số thích hợp vào ô trống -Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80 -Điền số 70 vào vì 80 – 10 = 70 -Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả -Bài toán thuộc dạng toán ít hơn -Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn 65 tuổi Bà : Mẹ: 27 tuổi ? tuổi Giải Số tuổi của mẹ có là. 65 – 27 = 38 ( tuổi) Đáp số: 38 tuổi - 4/ Củng cố - dặn dò: (4’) -Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính các phép tính 57 – 28 ; 78 – 29 -Dặn học sinh về ôn lại bài. Tiết 3: Chính tả ( Nghe viết ) CÂU ... lên bảng đọc các bảng trừ đã học. -GV nhận xét và ghi điểm. 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy HĐ2 Trò chơi “Thi lập bảng trừ”(17’) - Chuẩn bị: 4 bảng nhóm - Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi. Phát cho mỗi nhóm một bảng nhóm trong thời gian 5’ các đội phải lập xong bảng trừ HĐ3:Luyện tập(8’) Bài 2-Học sinh tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở bài tập. 5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8 8 + 4 - 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7 -Yêu cầu nhận xét bài bạn -GV nhận xét và tuyên dương. - Theo dõi GV giới thiệu bài - Đội1,: Bảng 11, 18 trừ đi một số Bảng 12, 14 trừ đi một số - Đội2: Bảng 13, 17 trừ đi một số Bảng 15, 16 trừ đi một số -Đội nào làm xong gắn bảng trừ của mình lên bảng -Nhẩm và ghi kết quả, 3 học sinh lên bảng lớp làm. 3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 -Nhận xét bài của bạn trên bảng và tự kiểm tra bài của mình. 4/ Củng cố, dặn dò -Cho học sinh đọc lại bảng công thức 11, 12,.....18 trừ đi một số - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà. . Tiết 4: TVTC : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Củng cố các kiến thức về văn kể về gia đình. - Kĩ năng: Học sinh kể được về gia đình mình trong đoạn văn và biết trình bày đúng đoạn văn. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác. -Thái độ: HS có hứng thú trong giờ học. II/ Đồ dùng dạy học: VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho học sinh đọc bài tập 2 tiết trước kể về gia đình em. - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể (12’) Bài 1 :-Giáo viên chép đề lên bảng hướng dẫn cho học sinh kể theo gợi ý. -Cho học sinh chia nhóm thảo luận -Cho học sinh nêu miệng. -Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa cho hs. HĐ3: Thực hành viết đoạn văn (15’) -GV hướng dẫn học sinh cách trình bày đoạn văn, cách diễn đạt đủ ý, thành câu. -Giáo viên thu vở chấm – nhận xét HS theo dõi -Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người trong gia đình em theo gợi ý sau. - Người thân đó là ai? Đang ở đâu? - Người thân của em làm gì? Tính nết ra sao? - Em yêu quí người thân đó ở điểm nào? -T/ cảm của họ đối với em và của em đối với họ. - 6 nhóm TL nói cho nhau nghe trong thời gian 5’ -Đại diện mỗi nhóm một em nêu miệng. -Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung bài của bạn. - HS theo dõi nhận biết cách trình bày. -Học sinh làm bài vào vở. 4/ Củng cố - dặn dò: (3’) - Cho HS nêu lại nội dung vừa học -Giáo viên nhận xét tiết học – Dặn học sinh về ôn lại bài. .. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập chép( nhìn bảng) TIẾNG VÕNG KÊU I/ Mục tiêu : - Kiến thức:Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bìa Tiếng võng kêu - Kĩ năng: HS viết đúng các từ khó: Vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ phất phơ.đẹp trình bày sạch sẽ Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; ắt/ắc. +GDKNS:Kĩ năng giao tiếp tự tin ra quyết định. Trình bày bài khoa học. -Thái độ: HS có hứng thú trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con : nên người, mải miết, hiểu biết - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Chép bài “ tiếng võng kêu” HĐ2: Hướng dẫn tập chép (20’) -Giáo viên đọc đoạn thơ -Bài thơ cho ta biết điều gì? -Hướng dẫn học sinh trình bày. -Hướng dẫn học sinh viết từ khó. -Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. -Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi -Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét các lỗi mà học sinh mắc phải. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập (6’) Bài 2: Treo bảng phụ gọi hs đọc yêu cầu. -Gọi 3 học sinh lên bảng. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. -Kết luận về lời giải đúng và cho điểm - Theo dõi GV giới thiệu bài -Hai HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. -Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán về những giấc mơ của em. -Học sinh lắng nghe -Viết từ khó bảng con: Vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ phất phơ. -Học sinh nhìn bảng chép bài -Học sinh đổi vở cho nhau kiểm tra lỗi -Một em nêu yêu cầu bài tập -Làm bài vào vở bài tập 3 hs lên bảng làm. -Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy -Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài -Thắc mắc, chắc chắn, nhanh nhẹn -Nhận xét bài bạn trên bảng. 4/ Củng cố - dặn dò: (4’) - Gọi HS nhắc lại qui tắc - Giáo viên nhận xét - tuyên dương học sinh viết sạch , đẹp Ngày soan 29/11/2012 Ngày dạy thứ 6/30/11/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Kiến thức: Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. -Kĩ năng: HS biết vận dụng để thực hiện đúng các bài tập. *GDKNS: Kĩ năng tự ra quyết định, nhận biết về thời gian, tự tin cẩn thận, chính xác khoa học. -Thái độ: HS có hứng thú trong học tập. *Làm các bài tập 1, 2 (cột1,3),3,4. HS khá, giỏi làm hết các bài tập. II/ Đồ dùng dạy học: Que tính III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/ Kiểm tra bài cũ(5’) - HS lên đọc các bảng cộng trừ đã học - GV nhận xét và ghi điểm. . 3/ Bài mới *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy - GV ghi bài lên bảng. HĐ2: Luyện tập (27’) Bài 1: Yêu câu học sinh thảo luận bàn sau đó nối tiếp nhau báo cáo két quả thảo luận. -Giáo viên nhận xét Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. Gọi 3 học sinh lên bảng làm. -Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. Bài 3: - Bài toán yêu cầu tìm gì? - x là gì trong các ý a, b ; x là gì trong ý c -Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét và tuyên dương. Bài 4: Yêu cầu đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng gì? -Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán -Học sinh làm bài vào vở. -GV nhận xét kết quả đúng. - Theo dõi GV giới thiệu bài -2 HS nhắc lại tên bài. Thảo luận bàn nối tiếp nhau báo cáo kết quả. 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 ... -Thực hiện đặt tính rồi tính. - - - 35 72 57 8 34 9 27 38 48 - Bài toán yêu cầu tìm x -x là số hạng trong ý a, b ; x là số bị trừ trong ý c -HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. x +7= 21 8+ x = 42 x – 15 = 15 x = 21-7 x = 42-8 x = 15 + 15 x = 14 x = 34 x = 30 -Bài toán thuộc dạng toán ít hơn Tóm tắt 45 kg Thùng to Thùng nhỏ 6 kg ? kg Giải Số kg thùng bé có là 45 – 6 = 39 ( kg) Đáp số: 39 kg 4/ Củng cố - dặn dò: (4’) - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 63 – 5 ; 94 – 36 - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học thuộc các bảng trừ Tiết 2: THỂ DỤC ( Thầy nguyên dạy) . Tiết 3:Tập làm văn QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I/ Mục tiêu : -Kiến thức: Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh. -Kĩ năng: Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn đủ ý. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác. -Thái độ: HS có hứng thú trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập 2, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 1 III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ:(4’) - Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em. - Gọi học sinh nêu ý nghĩa các tín hiệu - Nhận xét phần kiểm tra . 2/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy. - GV ghi bài lên bảng. HĐ2: Luyện nói (15’) Bài 1: Treo tranh minh hoạ - Tranh vẽ những gì - Bạn nhỏ đang làm gì - Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê như thế nào - Tóc bạn nhỏ như thế nào - Bạn nhỏ mặc gì -Yêu cầu học sinh nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh - Theo dõi và nhận xét học sinh HĐ3 Luyện viết (10’) Bài 2: Yêu cầu một HS đọc đề bài - Vì sao em phải viết tin nhắn. - Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Yêu cầu học sinh viết tin nhắn. - Yêu cầu học sinh đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và một số bạn dưới lớp Lưu y: Viết tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu. - Theo dõi GV giới thiệu bài - 2HS nhắc lại tên bài. -Quan sát tranh -Tranh vẽ một bạn nhỏ, búp bê, mèo con -Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn -Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê rất âu yếm. -Tóc bạn nhỏ buộc hai chiếc nơ rất đẹp -Bạn mặc bộ quần áo màu xanh .. -2 học sinh ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp. -Đọc đề bài -Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. -Em cần viết rõ em đi chơi với bà. -Cả lớp viết vào vở. -Trình bày tin nhắn 4/ Củng cố - dặn dò: (4’) -Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Cần viết rõ ràng ngắn gọn đủ ý -Nhận xét tiết học – Dặn dò học sinh nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu : - Kiến thức:Tổng kết các hoạt động đã qua của tuần 14 - Kĩ năng: Học sinh tự nhận xét và đánh giá được các hoạt động trong tuần của lớp. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác. - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong các hoạt động của lớp đề ra II/Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị các báo cáo trong tuần III/Các hoạt động dạy học *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Đánh giá hoạt động(15’) - Đại diện lớp lên nhận xét hoạt động tuần qua của lớp. - GV lắng nghe và nhận xét thêm. HĐ2: Kế hoạch(10’) - GV thông qua kế hoạch của tuần 14 HĐ3 : Kết thúc hoạt động - GV nhận xét và dặn dò chung. - Cả lớp lắng nghe nhận xét: - Các bạn HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan trong đó có em Nhung, Quang , Long, Mai, Anh, Yến, Huyền. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
Tài liệu đính kèm: