Đề kiểm tra học kì I khối 4 – Năm học 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt

Đề kiểm tra học kì I khối 4 – Năm học 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

KHỐI 4 – NĂM HỌC 2010-2011

MOÂN: TIẾNG VIỆT

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng: (5đ)

Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn, trả lời câu hỏi các bài tập đọc sau:

- Cánh diều tuổi thơ (TV4, T1, Trang 146)

- Kéo co (TV4, T1, Trang 153)

- Người tìm đường lên các vì sao (TV4, T1, Trang 125)

- Văn hay chữ tốt (TV4, T1, Trang 129)

II/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG

Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biết pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẽ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng.

 

doc 12 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I khối 4 – Năm học 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
KHỐI 4 – NĂM HỌC 2010-2011
MOÂN: TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5đ)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn, trả lời câu hỏi các bài tập đọc sau:
- Cánh diều tuổi thơ (TV4, T1, Trang 146)
- Kéo co (TV4, T1, Trang 153)
- Người tìm đường lên các vì sao (TV4, T1, Trang 125)
- Văn hay chữ tốt (TV4, T1, Trang 129)
II/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biết pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẽ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1: Ngoài giờ học, các bạn nhỏ trong bài bắt bướm ở đâu?
Bờ sông
Vườn rau
Trên nương
Câu 2: Để tả màu sắc của các con bướm, tác giả đã dùng:
Trắng, xanh, vàng, đen.
Trắng, vàng, nâu, xanh, đen.
Trắng, xanh, đỏ, vàng, đen, nâu.
Câu 3: Con bướm vàng sẫm có dáng bay như thế nào?
Lượn lờ đờ như trôi trong nắng.
Nhanh loang loáng.
Bay theo đàn líu ríu như hoa nắng.
Câu 4: Dáng bay của loại bướm nhỏ đen kịt được tác giả so sánh với hình ảnh gì?
Màu nhung lụa.
Đôi mắt to tròn, dữ tợn.
Tàn than của những đám đốt nương.
Câu 5: Loại bướm nào bay theo đàn líu ríu như hoa nắng?
Con bướm quạ.
Con xanh biết.
Bướm trắng.
Câu 6: Tìm chủ ngữ trong câu: “Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu”?
Chao ôi, những con bướm.
Những con bướm.
Những con bườm đủ màu sắc.
Câu 7: Các từ nào dưới đây nói lên ý chí nghị lực của con người?
Quyết tâm, kiên nhẫn.
Thách thức, gian lao.
C. Quyết chí, gian khổ 
Câu 8: Câu “Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ ong bắt bướm.” Có mấy động từ?
Hai động từ (là các từ: .)
Ba động từ (là các từ: .)
C. Bốn động từ (là các từ: .)
II Phần viết
 1/ Chính tả: Nghe –viết: Người tìm đừơng lên các vì sao (Từ đầu  đến có khi đến hàng trăm lần)
2. Tập làm văn.
 Em hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
A/ KIỂM TRA ĐỌC 
A Đọc thành tiếng
Gv đánh giá cho điểm kỹ năng đọc lớp 4 dựa vào các yêu cầu sau :
Tổng điểm : 5 đ; 
 Tùy mức độ HS đọc sai, GV có thể cho điểm như sau 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1;0,5 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ; 
 	Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5đ 
Đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 đ .
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ r nghĩa :1đ 
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5đ 
 Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0đ .
+ Giọng đọc có biểu cảm : 1đ
 Giọng đọc chưa thể hiện r tính biểu cảm : 0.5 đ
 Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 đ. 
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu(90 tiếng / phút) : 1đ.
Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ 
Đọc quá 2 phút: 0 đ
+ Trả lời đúng ý câu hỏi của giáo viên nêu : 1đ
 	Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa r rng : 0.5đ 
 Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0.5đ
II/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1: A(0, 5 điểm) Câu 4: C(0, 5 điểm) 
Câu 2: B(0, 5 điểm) Câu 5: C(0, 5 điểm) 
Câu 3: A(0, 5 điểm) Câu 6: B(0, 5 điểm) 
Câu 7: A (1 điểm)
Câu 8: B. Ba động từ (là các từ: học, ở, bắt) (1 điểm)
B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I/ Chính tả nghe-viết (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm).
- Mội lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn (5 điểm)
 Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được bài văn miêu tả đồ chơi đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 12 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ giáo viên có thể cho 4.5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
KHỐI 4 – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: TOÁN
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (5 điểm)
Câu 1: Số nào trong các số dưới đây có chữ số 7 biểu thị cho 7000?
 A. 73542 B. 27351 C. 41750 D. 28374
Câu 2: Phép nhân 425 x 203 có kết quả là:
 A. 2125 B. 9775 C. 86275 D. 21250
Câu 3: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là: 
 A. 54 B. 56 C. 37 D. 35
Câu 4: Giải phóng miến Nam 30.4.1975. Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. 21	 B. 20	C.19	D. 18
Câu 5: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
 A. 18 B. 54 C. 27 D. 36
Câu 6: Số liền trước số 3259 là:
 A. 3258 B. 3260 C. 3159 D. 3249
Câu 7: Số lớn nhất trong các số: 85732, 85723, 85372, 85237 là:
 A. 85732	B. 85723	C. 85372	D. 85237 
Câu 8: 2tấn 5yến = .. kg
 A. 250 B. 2500 C. 2050 D. 2005
Câu 9: Tìm số tròn chục X biết 37 < x < 65
A. 30, 40, 50, 60	B. 40, 50, 60, 70
C. 20, 30, 40 , 50	D. 40, 50, 60, 
Câu 10 Trong các số 40; 98; 100; 365; 8752; 565 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là
A. 40, 98, 100, 8752	B. 365, 565	C. 40, 100, 365, 565	D. 40, 100
II/ Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô (1 điểm)
Câu 1: 400 dm2 = 4m2 
 Câu 2: 8000kg = 80 tấn 
Câu 3: 3 phút = 180 giây 
Câu 4: 5700 tạ= 57tấn 
Phần III: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a/37 052 + 28 456 b/ 596 178 – 344 695 c/ 276 x 109 d/ 13 680 : 57
Phần IV: Giải toán có lời văn (2 điểm)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 150m và chiều rộng 80m. Tính chu vi và diên tích của mảnh đất đó.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (5điểm)
 Đúng mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: A
Câu 7: A
Câu 8: C
Câu 9: B
Câu 10: D
II/ Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô (1 điểm)
Câu 1: Đ Câu 2: S Câu 3: Đ Câu 4: S
III/ Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a/ 65508 b/ 251483 c/ 30084 d/ 240
Phần IV: Giải toán có lời văn (2 điểm)
Chu vi hình chữ nhật
(150 + 80)x 2 = 460 m
Diện tích hình chữ nhật
150 x 80 = 12000 m2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
KHỐI 4 – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: KHOA HỌC
I Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
Trong suốt.
Có hình dạng nhất định.
Không mùi.
Hoà tan được một số chất.
Câu 2: Cần phải ăn uống như thế nào để phòng tránh được bệnh béo phì?
An đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt ăn đủ muối có bổ sung i-ốt.
An uống hợp lí, rèn thói quen ăn điều độ, ăn chậm nhai kĩ. Năng rèn luyện, vận động, đi bộ và tập thể dục thể thao.
An uống đầy đủ, đề phòng các bệnh truyền nhiễm, bệnh tiêu chảy và các bệnh đường ruột khác.
An sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thức ăn bị ruồi, chuột, gián bò vào.
Câu 3: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
Cá.
Thịt gà.
Thịt bò.
Rau xanh.
Câu 4: Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
Làm hoà tan các chất rắn có trong nước.
Tách các chất rắn có trong nước.
Để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
Làm cho nước dễ chịu hơn.
Câu 5: Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
Khí ô xi và ni tơ
Khí ô xi và ni tơ và các thành phần khác
Ô xi, ni tơ và các-bô-níc
Ô xi, các-bô-níc
Câu 6: Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần?
A. Ăn nhiều loại thức ăn có chất bột đường
B. Thức ăn có chứa vitamin, chất khoáng và chất xơ
C. Nhiều loại thức ăn có chất đạm
D. Phối hợp nhiều loại thức ăn có chất đạm
II Đánh dấu “ x ” vào trong bảng sao cho phù hợp với các việc nên làm và không nên làm: (2 điểm)
	Việc làm
Nên làm
Không nên làm
1. Đi bơi một mình.
2. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối
3. Đậy nắp chum, vại, bể nước, giếng nước.
4. Tập bơi ở nơi không có người lớn hướng dẫn.
5. Không xuống nước khi người đang ra mồ hôi.
6. Tập bơi khi có đủ phương tiện cứu hộ.
7. Lội qua sông khi trời mưa lũ.
8. Dùng phao bơi khi tắm biển.
III: Nối thông tin ở cột A với thơng tin ở cột B cho thích hợp: (2 điểm)
A
B
1. Quần áo ướt được phơi khô
a) Bay hơi
2. Cục nước đá bị tan
b) Ngưng tụ
3. Nước trong tủ lạnh biến thành đá
c) Đông đặc
4. Sự tạo thành các giọt sương
d) Nóng chảy
IV Trả lời câu hỏi
Câu 1: Thế nào là nước bị ô nhiễm? (1,5 điểm)
Câu 2: Nêu 3 điều em cần làm để phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. (1,5 điểm)
ĐÁP ÁN
I Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Câu 1: B	 Câu 2: B	Câu 3: D	 
Câu 4: C Câu 5: D	Câu 6: A
II Đánh dấu “ x ” vào trong bảng sao cho phù hợp với các việc nên làm và không nên làm: (2 điểm)
	Việc làm
Nên làm
Không nên làm
1. Đi bơi một mình.
x
2. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối
x
3. Đậy nắp chum, vại, bể nước, giếng nước.
x
4. Tập bơi ở nơi không có người lớn hướng dẫn.
x
5. Không xuống nước khi người đang ra mồ hôi.
x
6. Tập bơi khi có đủ phương tiện cứu hộ.
x
7. Lội qua sông khi trời mưa lũ.
x
8. Dùng phao bơi khi tắm biển.
x
III: Nối thông tin ở cột A với thơng tin ở cột B cho thích hợp: (2 điểm)
A
B
1. Quần áo ướt được phơi khô
a) Bay hơi
2. Cục nước đá bị tan
b) Ngưng tụ
3. Nước trong tủ lạnh biến thành đá
c) Đông đặc
4. Sự tạo thành các giọt sương
d) Nóng chảy
IV Trả lời câu hỏi
Câu 1 : (1,5 điểm) Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
Câu 2: (1,5 điểm)
 a/ Giữ vệ sinh ăn uống.
 b/ Giữ vệ sinh cá nhân.
 c/ Giữ vệ sinh môi trường.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
KHỐI 4 – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ
B/ PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
I Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Câu 1: Nước Văn Lang có vua nào?
Vua Hùng.
Vua Đinh Tiên Hoàng.
Vua Lý Thái Tổ.
Vua Lê Thái Tổ.
Câu 2: An Dương Vương đóng đô ở đâu?
Phong Châu (Phú Thọ)
Cổ Loa (Hà Nội)
Hoa Lư (Ninh Bình)
Thăng Long (Hà Nội)
Câu 3: Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh thắng quân Nam Hán ở đâu?
Sông Như Nguyệt.
Sông Bạch Đằng.
Núi Chi Lăng.
Thành Thăng Long.
Câu 4: Người dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước là?
Ngô Quyền
Lý Thái Tổ
Đinh Bộ Lĩnh
Lý Thường Kiệt
Câu 5: Nhà Trần lập thêm Hà đê sứ để làm gì?
Trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
Chăm lo, khuyến khích nông dân sản xuất.
Tuyển mộ người đi khẩn hoang.
Bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 6: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long vào năm nào?
981	B. 1001	C. 1010	D.40
II: Em hãy chọn và điền các từ: khởi nghĩa, độc lập, nhà Hán, lần đầu tiên vào chỗ chấm thích hợp. (1 điểm)
Oán hận trước ách đô hộ của  , Hai Bà Trưng đã phất cờ , được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.Không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa đã thành công. Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ, đây là nhân dân giành được 
III/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? (1 điểm)
A/ PHẦN ĐỊA LÍ (5 điểm)
 Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Câu 1: Một số dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là:
Dao, Mông, Thái.
Thái, Tày, Kinh.
Ba-na, Ê-đê, Gia-rai.
Chăm, Xơ-đăng, Cơ-ho.
Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ do các con sông nào bồi đắp nên?
Sông Tiền và sông Hậu.
Sông Mê Công và sông Sài Gòn.
Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
D. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
Câu 3: Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ?
Đất phù sa, đất mặn.
Đất phù sa, đất phèn, đất mặn.
Đất phù sa, đất phèn.
Đất mặn, đất phèn.
Câu 4: Nhà Rông có ở đâu?
Tây Nguyên.
Hoàng Liên Sơn.
Trung du Bắc Bộ.
Đồng Bằng Bắc Bộ.
Câu 5: Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp?
Sông Cầu và sông Đuống.
Sông Hồng và sông Thái Bình Sông Đuống và sông Đáy.
Sông Thái Bình và sông Cầu.
Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung?
Bãi biển đẹp.
Khí hậu mát mẻ quanh năm.
Nước biển xanh.
Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều.
II/ Điền các từ ngữ (sông ngòi, bằng phẳng, ngăn lũ, thứ hai) vào chỗ trống cho phù hợp.(1 điểm) 
 Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng châu thổ lớn .. của nước ta. Đồng bằng có bề mặt khá  và nhiều , ven các con sông có đê để ..
III/ Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? (1 điểm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
I/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
 Đúng mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1: A Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: A Câu 6: B
II Em hãy chọn và điền các từ: khởi nghĩa, độc lập, nhà Hán, lần đầu tiên vào chỗ chấm thích hợp. (1 điểm)
Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nhĩa, được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.Không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa đã thành công. Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ, đây là lần đầu tiên nhân dân giành được độc lập
III/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? (1 điểm)
 Chiến thắng Bạch Đằng đã kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
B/ PHẦN ĐỊA LÍ (3 điểm)
I/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Câu 1: A Câu 2 D Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: D
II/ Điền các từ ngữ (sông ngòi, bằng phẳng, ngăn lũ, thứ hai) vào chỗ trống cho phù hợp.(1 điểm) 
 Đúng mỗi ý 0,25 điểm
 Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng và nhiều sông ngòi, ven các con sông có đê để ngăn lũ.
III/ Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? (1 điểm)
Nhờ có khí hậu trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt đã trở thành thành phố nghỉ mát và du lịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_CUOI_TOAN_TIENG_VIET_CUOI_HKI_KHOI_4.doc