Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 năm học 2012 - Tuần 13

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 năm học 2012 - Tuần 13

Tiết 2 + 3: Tập đọc BÔNG HOA NIỀM VUI

I/Mục tiêu

- Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng , dịu cơn đau, cánh cửa kẹt mở, Hiểu nghĩa các từ mới như: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

và hiểu nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi đối với cha mẹ.

- Kĩ năng: - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.Bước đầu biết đọc bài văn với giọng của từng nhận vât( cô giáo, Chi).Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.

*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định: Phải biết hiếu thảo với cha mẹ bằng những việc làm cụ thể.

- Thái độ: Yêu thích môn tập đọc.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa câu chuyện trong SGK

- Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 năm học 2012 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngày soạn 18/11/2012
Ngày dạy thứ 2/ 19/11/2012
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2 + 3: Tập đọc BÔNG HOA NIỀM VUI
I/Mục tiêu 
- Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng , dịu cơn đau, cánh cửa kẹt mở, Hiểu nghĩa các từ mới như: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
và hiểu nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi đối với cha mẹ.
- Kĩ năng: - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.Bước đầu biết đọc bài văn với giọng của từng nhận vât( cô giáo, Chi).Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định: Phải biết hiếu thảo với cha mẹ bằng những việc làm cụ thể.
- Thái độ: Yêu thích môn tập đọc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
- Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài “Mẹ” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
-GV giới thiệu bài học.
-GVghi tên bài lên bảng. 
HĐ2: Luyện đọc(25’)
- GV đọc mẫu toàn bài . 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Đọc giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.
- GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
- Yêu cầu luyện đọc từng câu 
-Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc .
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Kết hợp uốn nắn các em cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc ( treo bảng phụ)
- Kết hợp GV giải nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đua đọc .
- Lắng nghe nhận xét và chọn nhóm đọc tốt .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
TIẾT 2
HĐ3: Tìm hiểu bài (12’)
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH :
- Mới sáng tinh mơ , Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui?
- Gọi một em đọc đoạn 3 và 4 .
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa , cô giáo nói thế nào ?
-Câu nói cho thái độ của cô giáo như thế nào? 
- Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
- Nội dung câu chuyện là gì ?
HĐ4: Luyện đọc lại (18’)
- GV đọc bài lần 2 và hướng dẫn đọc.
- Cho học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt động viên các nhóm còn chậm cố gắng.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó : lộng lẫy, chần chừ, ốm nnặng , dịu cơn đau, cánh cửa kẹt mở, 
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2 .
- 3 em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . 
- Luyện đọc CN- ĐT
- Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em .// Một bông hoa cho mẹ , /vì cả bố mẹ / đa dạy dỗ em thành một cô bé hiéu thảo //
- Lắng nghe -1 HS đọc chú giải
- 4 em đọc từng đoạn trong bài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm theo nhóm 3. 
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc ).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài
- Lớp đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.
- Tìm bông hoa xanh để đem vào bệnh viện cho bố
- Vì không ai được ngắt hoa trong vườn theo nội quy của trường.
- Lớp đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhắc lại lời cô giáo: Em hãy thảo
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi và khen ngợi em.
- Thương bố, tôn trọng nội quy nhà trường , có ý thức bảo vệ của công.
- Tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của Chi.
-HS theo dõi, nhận biết cách đọc.
- Các nhóm luyện đọc từng đoạn
- Thi đọc trước lớp theo nhóm tổ.
- Theo dõi nhận xét
 4/ Củng cố - dặn dò: (4’)
- Qua câu chuỵên em có nhận xét gì về các nhân vật Chi trong câu chuyện ? - Là một cô bé hiếu thảo, tôn trọng, chung quy định của nhà trường , thật thà. GD học sinh hãy học tập bạn Chi
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8
I/ Mục tiêu 
-Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ và lập được bảng trừ 14 trừ đi một số. Biết giải bài toán bằng một phép trừ dạng 14 – 8.
-Kĩ năng: Áp dụng kiến thức để làm tính, giải bài toán đúng các bước.
*GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, tự ra quyết định, cẩn thận, chính xác.
-Thái độ: HS có hứng thú trong học tập.
*Làm các bài tập 1,2,3, 4
II/ Đồ dùng dạy học: : Bảng nhóm, que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn địnhtổ chức: (1’) Hát
1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính: 63 -35 26 + 37 82 - 53
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu của bài học
HĐ2: Lập bảng trừ 14 trừ đi một số(10’)
- GV hướng dẫn học sinh dùng que tính để lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính
- Giáo viên gọi học sinh đọc bảng trừ 
- Giáo viên cho học sinh nhận xét các số ở số bị trừ như thế nào ?
HĐ3: Luyện tập (18’)
Bài 1 : - Cho HS nêu yêu cầu đề bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu đề bài
- Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính.
Bài 3 : - Cho HS nêu yêu cầu đề bài
- Giáo viên hướng dẫn nhận biết số bị trừ, số trừ , rồi đặt tính .
Bài 4 :Gọi học sinh đọc đề .
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- GV nhận xét kết quả đúng.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Học sinh lấy que tính và tính 
-
- HS đặt tính vào bảng con 14
 8
- H ọc sinh đọc bảng trừ 6 
 14- 5 = 9 14- 6 = 8 14 - 7 = 7
 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng.
a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 
 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh tự làm bài vào bảng con.
_
-
_
_
14 14 14
 6 9 7
 8 5 7
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài vào vở ý a và ý b
 14 và 5 14 và 7 
- 1 học sinh đọc đề . 
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con.
 Giải
 Số quạt điện cửa hàng còn lại là:
 14 - 6 = 8 ( quạt)
 Đáp số : 8 quạt
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại bảng trừ- HS nối tiếp nhau đọc thuộc bảng trừ
- GV nhận xét tiết học – Dặn về học bài
Ngày soạn 20/11/2/12
Ngày dạy thứ 4/ 21/11/2012
Tiết 1: Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI 
I/ Mục tiêu 
-Kiến thức: Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa niềm vui theo 2 cách : kể theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự bằng lời của mình.Biết dựa vào tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3; kể được đoạn cuối câu chuyện.
-Kĩ năng: Biết thể hiện lời kể rõ ràng, rành mạch, biết kết hợp lời kể với điệu bộ.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp và tự tin, hợp tác khi kể chuyện.
-Thái độ: HS có hứng thú trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
 - Gọi bốn học sinh lên kể lại từng đoạn câu chuyện “Sự tích cây vú sữa” 
 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
 3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
 HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện (15’)
- GV HD kể lại đoạn mở đầu câu chuyện trên ( đoạn 1) bằng hai cách 
- Cách 1: Giáo viên nêu yêu cầu kể đủ ý , đúng trình tự SGK.
- Cách 2: Đảo vị trí các ý ở đoạn 1.
- Câu hỏi gợi ý : Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? Chi tặng bố Bông hoa niềm vui để làm gì ? Để có được những bông hoa ấy Chi đã làm gì ?
- Cho học sinh kể chuyện trong nhóm .
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Dựa vào tranh , kể lại đoạn 2 ,3 bằng lời của mình .
- Dưới ánh mặt trời những bông hoa như thế nào ? Tại sao Chi không dám hái hoa trong vườn ? Chi xin cô điều gì ? Cô giáo đã nói gì với Chi?
- Giáo viên nhận xét , góp ý .
HĐ3: Thi kể (15’)
- Kể lại đoạn cuối của câu chuyện trong đó có lời cảm ơn của bố Chi do em tưởng tượng ra .
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi gợi ý .
-  vì bố của Chi đang nằm bệnh viện. Để bố dịu cơn đau. Chi vào vườn hoa của trường lúc sáng tinh mơ.
- Tập kể trong nhóm –đại diện nhóm lên thi kể trước lớp .
- Học sinh quan sát tranh .
- Học sinh trả lời 
- Những bông hoa màu xanh lộng lẫy.Vì không ai được ngắt hoa trong vườn. cho em được hái một bông hoa . Bố em đang ốm nặng. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa . Một bông hoa cho em , vì trái tim
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể đoạn cuối .
4/ Củng cố - dặn dò: (4’)
- Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Hiếu thảo, biết vâng lời...
- Nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại câu chuyện .
Tiết 2: Toán 34 - 8 
I/ Mục tiêu 
-Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8. Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ, biết giải bài toán về ít hơn.
-Kĩ năng: Áp dụng kiến thức để làm đúng các bài tập.
*GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, tự ra quyết định, cẩn thận, chính xác.
-Thái đô: Tạo cho học sinh sự hứng thú trong học tập.
*Làm các bài tập 1,3 ,4
 II/ Đồ dùng dạy học: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát.
 2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
 -Gọi học sinh đọc bảng trừ. - Giáo viên nhận xét đánh giá .
 3/ Bài mới
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Hình thành phép trừ 34 – 8(12’)
- GV nêu bài toán: Có 34 que tính, lấy đi 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Học sinh thao tác trên que tính tự tìm kết quả.
- Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính 
- Cho HS nhắc lại cách tính
HĐ3: Luyện tập(15’)
Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn đặt tính : Cột đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng cột chục .
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài 
- GV hướng dẫn học sinh phân tích và giải.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét kết quả đúng.
-Theo dõi GV giới thiệu
- HS nêu đề toán.
- Tự thao tác  ... n xét, đánh giá.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
14 - 5 = 9 14 -7 = 7
14 -6 = 8 14 - 8 = 6
- 9 = 5 13 - 9 = 4 
- 3 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con. 
 84 62 30 83 74 60
 -47 -28 - 6 -45 - 49 -12
 37 34 24 38 25 48
- HS nhắc lại đề bài
- 2 học sinh nêu quy tắc về tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.
- Học sinh tự làm bài bảng con
a/ x - 24 = 34 25 + x = 84
 x = 34 + 24 x = 84 - 25
 x = 58 x = 59
- 1 học sinh đọc đề bài
- HS làm vào vở
 Giải 
 Số máy bay đồ chơi có là:
 84 - 48 = 36 ( máy bay )
 Đáp số : 36 máy bay
4/ Củng cố - dặn dò: (3’)
- Cho HS đọc lại bảng trừ 14 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại bài.
Tiết 4: Luyện tập Tiếng Việt ÔN- TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY.
I/Mục tiêu: 
-Kiến thức: Củng cố từ ngữ về tình cảm gia đình,đặt câu theo mẫu.Ôn về dấu câu.
-Kĩ năng: HS có thói quen dùng từ chính xác, nói viết thành câu.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác.
- Thái độ: HS có hứng thú trong học tập.
II/Chuẩn bị: Ghi sẵn các bài tập lên bảng.Phiếu bài tập. 
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát
 2/Bài mới: 
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
 HĐ1: Giới thiệu(1’)
-GV giới thiệu và ghi bảng tên bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. (30’)
Bài 1: Nêu yêu cầu,hướng dẫn hs làm bài:
-Viết tên những công việc em thường làm để giúp đỡ bố mẹ :
a/Vào buổi sáng :....
b/Vào buổi chiều :..
-GV nhận xét kết quả đúng.
Bài 2: Nêu yêu cầu và hướng dẫn hs đặt câu.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai,bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ?
a/ Chi vào vườn hoa của trường.
b/Cậu bé khản tiếng gọi mẹ,rồi ôm lấy một cây trong vườn mà khóc.
c/Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
-Gv nhận xét ghi bảng nhữngcâu đúng.
 Bài 3 : Nối từ chỉ người với từ chỉ công việc người đó làm để tạo thành câu theo mẫu Ai-làm gì ?
 gấp quần áo.
 Em quét nhà.
 giặt quần áo.
 Chị dọn sách vở ở bàn học.
 rửa bát đữa.
 chuẩn bị bát đũa và mâm để ăn cơm.
-Phát phiếu và cho hs làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ,nhận xét sửa sai. 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-HS theo dõi lắng nghe-1hs nhắc lại yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu-1hs chữa bài trên bảng.
a/ quét nhà,quét sân, cho gà ăn...
b/ dọn dẹp nhà cửa, lau nhà...
-Cả lớp lắng nghe,nhận biết yêu cầu.
-Làm bài và ghi vào giấy nháp-2hs chữa bài trên bảng.
- Chi vào vườn hoa của trường.
- Cậu bé khản tiếng gọi mẹ,rồi ôm lấy ...
- Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
-Nêu yêu cầu,làm bài vào phiếu.
- 1hs lên bảng chữa bài-Lớp nhận xét.
- Em gấp quần áo.Em quét nhà....
- Chị em giặt quần áo.Chị em rửa bát.
- HS làm vào phiếu bài tập.
3/Củng cố - dặn dò :  (3’)
Nhắc lại nội dung bài – Dặn học sinh về ôn lại bài.
BUỔI CHỀU
Tiết 1: Chính tả ( Nghe viết ) QUÀ CỦA BỐ	
I/ Mục tiêu : 
-Kiến thức: Nghe - viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Quà của bố”
-Kĩ năng: Viết đúng các từ khó: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa, thơm lừng, quẫy, tóe nước, thao láo.Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê / yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : d/gi , thanh hỏi/ thanh ngã.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin ra quyết định. Trình bày sạch đẹp, khoa học.
-Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . 
III/ Các hoạt động dạy học:
1Ổn định tổ chức : (1’) Hát	
 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối .
 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
 3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Viết một đoạn trong bài “ Quà của bố”
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết (20’) 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 
- Quà của bố đi câu về có gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ đầu câu viết như thế nào ? Câu nào có dâu hai chấm ? 
- Giáo viên hướng dẫn viết từ khó .
-GV nhận xét và uốn nắn.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
- Đọc bài cho học sinh kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét.
- Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét bài của học sinh.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập (6’)
Bài 2 : Điền vào chỗ trống iê/ yê
- Cho HS làm miệng
Bài 3 : chọn 3 b.
- Cho HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 1-2 học sinh đọc đoạn viết : Bố đi câu mắt thao láo “
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu. Viết hoa chữ đầu câu. Câu 2 : “ Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước :  bò nhộn nhạo “
- Học sinh viết tư khó : cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa, thơm lừng, quẫy, tóe nước, thao láo.
- Lớp viết bài vào vở.
- Học sinh tự kiểm tra lại bài .
- Tự đổi vở chấm bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nối tiếp nhau nêu miệng: câu chuyện, yên lặng , viên gạch , luyện tập .
- Học sinh làm vào vở nháp.
- HS lên viết lại các từ sai và viết lại cho đúng chính tả
4/ Củng cố - dặn dò: (3’)
- Gọi HS nhắc lại qui tắc viết chính tả.
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương học sinh viết sạch , đẹp.
 ..
Ngày soạn 22/11/2012
Ngày dạy thứ 6/23/11/2012
Tiết 1: Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I/Mục tiêu :
 - Kiến thức: Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình mình
-Kĩ năng: HS kể được đúng về từng người và công việc của mỗi người trong gia đình.Biết diễn đạt đủ ý thành câu.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử văn hoá.Láng nghe tích cực, tự ra quyết định.
-Thái độ: HS có hứng thú trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa, bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức :(1’) Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi học sinh nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại .
- Gọi học sinh nêu ý nghĩa các tín hiệu - Nhận xét phần kiểm tra .
 3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu tên bài và mục têu bài dạy
HĐ2: Luyện nói (15’)
Bài 1 : ( Miệng )
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Giáo viên gợi ý để học sinh kể :
- Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
- Nói về từng người trong gia đình em .
- Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
- Giáo viên nhắc học sinh kể chứ không phải trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét và sửa bài
HĐ3: Luyện viết (15’)
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên nhắc học sinh viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1.dùng từ đặt câu đúng và rõ ý .. . viết từ 3-5 câu.
-Giáo viên chấm 4-5 bài .
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh kể trong nhóm
- 1 học sinh khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý .
 VD: Gia đình em có sáu người. Ông bà em chăm sóc cây cối trong vườn.Bố mẹ em đều đi làm .Anh của em là học sinh lớp 5 , còn em là học sinh lớp 2 cùng học trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc .Mọi người trong gia đình đều thương yêu và quan tâm đến nhau .Em rất tự hào về gia đình em.
- Nhiều học sinh kể .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- Nhiều học sinh đọc bài trước lớp của mình trước lớp.
 4 Củng cố - dặn dò: (4’)
-GV cho HS nghe những bài văn mẫu hoặc những bài bài văn viết hay 
-Về tập viết kể về gia đình mình.
Tiết 2: Thể dục(Thầy Nguyên dạy)
Tiết 3: Toán 15, 16 , 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
-Kiến thức: Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Kĩ năng: HS biết vận dụng để thực hiện đúng bài tập.
*GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, tự ra quyết định, cẩn thận, chính xác.
-Thái độ: Tạo sự hứng thú trong học tập.
*Làm các bài tập 1
 II/ Đồ dùng dạy học: Que tính
III/ Các hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
-HS lên đọc các bảng trừ đã học
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
3/Bài mới
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu tên bài và mục tên bài dạy
HĐ2: Hình thành kiến thức(15’)
- Hướng dẫn HS lập bảng trừ 15 , 16, 17, 18 trừ đi một số.
- GV nêu bài toán 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính để tìm số que tính còn lại
-Giáo viên yêu cầu HS đọc lại các phép tính vừa lập được
-Giáo viên cho HS lập các phép bảng trừ còn lại tương tự
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc thuộc bảng trừ qua trò chơi : Truyền điện .
HĐ3: Luyện tập (12’)
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài
-Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào bảng trừ tính kết quả.
- Giáo viên nhận xét , chữa bài.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Học sinh thao tác trên que tính.
- Học sinh nêu cách tính để có kết quả 15-7= 8 
-Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính 
15-6 =9 15-8=7
15-7=8 15-9=6
- Lập các bảng trừ 17 trừ đi 1 số, 18 trừ đi 1 số, 19 trừ di số.
- HS luyện đọc thuộc bảng trừ
- 1 học sinh yêu cầu bài
- Học sinh tự làm bài vào vở.
15 15 15 15 15 
 8 9 7 6 5 
 7 6 8 9 10
16 16 16 16 16 
 9 7 8 8 9
 7 9 8 9 8 
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- HS đọc lại
4/ Củng cố - dặn dò: (4’)
- Gọi học đọc lại bảng trừ : 15,16,17,18 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học thuộc các bảng trừ.	
 Tiết 3: SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu : 
 - Kiến thức:Tổng kết các hoạt động đã qua của tuần 1
 - Kĩ năng: Học sinh tự nhận xét và đánh giá được các hoạt động trong tuần của lớp.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác.
 - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong các hoạt động của lớp đề ra
II/Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị các báo cáo trong tuần
III/Các hoạt động dạy học
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Đánh giá hoạt động(15’)
- Đại diện lớp lên nhận xét hoạt động tuần qua của lớp.
- GV lắng nghe và nhận xét thêm.
HĐ2: Kế hoạch(10’)
- GV thông qua kế hoạch của tuần tới
HĐ3 : 
- GV nhận xét và dặn dò chung.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét: 
- Đa số các bạn HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13.doc