Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 30 (chuẩn)

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 30 (chuẩn)

I . Mục đích yêu cầu :

 -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.

 -Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.

 - Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.

 III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 30 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 30
Ngày giảng
Ngày soạn:
Tập đọc (Tiết 88 + 89)
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I . Mục đích yêu cầu : 
 -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
 -Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
 - Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương.
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
 Luyện phát âm:
 -Yêu cầu HS nêu từ khó . 
-quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, 
 - HS đọc.
 - đọc Ngắt nghỉ 
 -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?/
 - HS đọc
 Hướng dẫn đọc đoạn
 - Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ :
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Thi đọc đoạn giữa các nhóm .
 - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . 
 -Đọc toàn bài . 
 - Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc.
 + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
 +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? 
+ Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ?
 + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho 
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
 Ýù nghĩa :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào?Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ .
c. Luyện đọc lại :
 - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện,Bác Hồ, HS và Tộ .
 - GV nhận xét tuyên dương . 
3 . Củng cố : 
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng 
 + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
 + Câu chuyện cho em biết điều gì ?
4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Xem truyền hình”
 -Nhận xét đánh giá tiết học .
 - HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS tìm từ khó và nêu .
- HS đọc bài .
- HS đọc, một em khác nhận xét .
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
 - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
 - HS đọc lại bài .
 -Lớp đọc đồng thanh bài.
-HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
 -Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,nghỉ,của các cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em.
 -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo.Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
 -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô giáo.
 -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./
 -HS nhắc lại .
-Đọc bài theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ).
- HS trả lời .
Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
Toán(Tiết 146)
KI LÔ MÉT
I . Mục tiêu 
 -Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômét (km ).
 -Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
 -Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét.
 -Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômét.
 -Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập . 
- Nhận xét ghi điểm .
 2 .Bài mới : 
Giới thiệu ghi tựa.
 Giới thiệu Km : 
 + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ?
 - Ki lô mét kí hiệu là km.
 - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
 - GV ghi bảng : 1km = 1000 m
Luyện tập , thực hành
 Bài1 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài2 :
 - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . 
 + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ?
 Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) 
 - GV treo lược đồ như SGK. Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
 - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài .
 - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4 :
 - GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
a. Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ?
b. Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần hà Nội hơn ? Vì sao ?
c. Quãng đường nào dài hơn:hà Nội–Vinh hay Vinh–Huế ?
d. Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phố HCM–Cần Thơ hay thành phố HCM–Cà Mau 
3 . Củng cố dặn dò: 
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu cm?
 + 1 m bằng bao nhiêu dm ?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
 - HS 
Xentimét , đềximét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm 
 -HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
 + Quảng đường từ A à B dài 23 km
 + Quảng đường từ B à D dài 90 km
 + Quảng đường từ C à A dài 65 km
- HS quan sát lược đồ.
- HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của GV 
 -Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km , còn Hà Nội đi Lạng Sơn 169 km . 
 -Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn . Vì Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169 km , còn Hà Nội đi Hải Phòng dài 102 km . 102 km < 169 km.
 -Vinh – Huế xa hơn Hà Nội – Vinh.
 -Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn thành phố HCM – Cà Mau.
1 km = 1000 m.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm 
Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Thể dục (Tiết 59)
TÂNG CẦU–TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I . Mục tiêu : 
 -Ôn tâng cầu . Yêu cầu tâng, đón cầu đạt thành tích cao hơn giờ học trước.
 -Tiếp tục học trò chơi “Tung bóng vào đích” . 
 -Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện :
 -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
III . Nội dung và phương pháp :
Nội dung
Hoạt động HS
1. Phần mở đầu
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học như mục tiêu .
 - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai.
 - GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ theo nhịp.
 - GV tổ chức cho HS ôn các động tác : tay,chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ ban
 - Tổ chức “Tâng cầu” bằng tay hoặc bằng bảng gỗ.
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Trò chơi “Tung bóng vào đích”
 - GV nêu tên trò chơi.
 - GV làm mẫu và giải thích cách chơi(Cách chơi tương tự như cách chơi Tung vòng vào đích.
 - Tổ chức cho HS chơi thử.
 - GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
 - Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phan ket thuc
 - GV tổ chức cho HS đi đều và hát
 - GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
 - GV cùng HS hệ thống bài học : 
 - Về nhà ôn lại nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học .
-HS thực hiện.
-HS thực hành tâng cầu .
 - Quan sát làm theo .
 - HS chơi trò chơi 
 - Thực hiện 
Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày giảng
Ngày soạn:
Toán (Tiết 147)
MI-LI-MÉT
I . Mục tiêu 
 -Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet ( mm )
 -Hiểu được mối liên quan giữa milimet và mét .
 - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet .
II . Đồ dùng dạy học :
 -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét .
III . Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
 - GV gọi HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống .
Bài 2 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống :
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Giới thiệu milimét
 + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ?
 - Mi li mét kí hiệu là mm.
 - GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 .
 + Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau ?
 - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét . 10mm có độ dài bằng 1 cm.
 - GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm.
 + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
 - GV: 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm , từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm.
 - GV ghi bảng : 1 m =1000 mm.
* Luyện tập , ... y trình cách viết chữ M hoa kiểu 2 
Trả vở nhận xét tuyên dương những HS viết đúng và đẹp .
-Về nhà viết bài ở nhà, xemtrước bài sau .
 - Nhận xét tiết học
 - chữ a hoa kiểu 2 . 
 - HS viết bảng lớp viết bảng con.
Quan sát số nét, quy trình cách viết chữ M
 - Cao 5 li , gồm 3 nét 
 - HS quan sát , theo dõi.
 - HS theo dõi.
 - HS viết bảng con.
 -HS đọc cụm từ ứng dụng .
 -Có 4 chữ : Mắt, sáng, như,sao.
-Chữ g, h cao 2 li rưỡi.
 -Chữ t cao 1 li rưỡi 
 -Các con chữ còn lại cao 1 li.
 -Bằng 1 con chữ o.
 - HS viết chữ Mắt vào bảng con .
 - HS viết bài vào vở .
Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày giảng
Ngày soạn:
Toán(Tiết 150)
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục tiêu 
-Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
Hướng dẫn :
 - Giới thiệu phép cộng
 - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
 + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
 - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng .
 - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn.
 + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
 + Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
 - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số .
 326 
 253 
 579 
 +
 6 cộng 3 bằng 9 viết 9
 2 cộng 5 bằng 7 viết 7
 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
* Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước :
Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị)
Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm )
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Tính .
 - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính .
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . 
a. 200 + 100 =300
b. 800 +20 =1000 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố : 
 +
 + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào 
 - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . 
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập 
 - Nhận xét tiết học.
 - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán .
-Ta thực hiện phép cộng.
 - HS quan sát hình biểu diễn.
-Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị.
 -Có tất cả là 579 hình vuông.
 -Bằng 579.
 - HS nhắc lại .
326 + 253 = 579 .
- HS nhắc lại .
 235 637 503 625
 451 162 354 43
 686 799 857 668
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con .
+
 +
 +
 +
 832 257 641 936
 152 321 307 23
 984 578 948 959
 - HS đọc yêu cầu .
+
+
 +
+
 - HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900
400 +600 = 1000 500 +500 = 1000
 - HS lên bảng làm . 
 - HS nhận xét 
Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Chính tả (Tiết 60)
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I . Mục đích yêu cầu : 
 -Nghe và viết lại đúng , đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ.
 -Làm đúng các bài tập chính tả.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng viết sẵn bài tập 2.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
Viết các từ sau : buổi sáng , hồng hào .
-GV nhận xét sửa sai . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD viết chính tả
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Đoạn thơ thể hiện tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ.
 + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?
+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ ?
 * Luyện viết : 
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
- GV chốt lại và ghi bảng : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ.
-GV nhận xét sửa sai . 
 + Đoạn thơ có mấy dòng ?
 + Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý điều gì ?
 + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- GV đọc bài lần 2 .
 - GV đọc bài .
- Treo bảng phụ và đọc lại bài .
 - Thu một số vở chấm . 
c.HD làm bài tập
Bài 2 :Điền vào chỗ trống :
a. tr hay ch 
b. êt hay êch .
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò : 
-Trả vở nhận xét sửa sai . 
-Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước bài “Việt Nam có Bác” 
 - Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
- HS theo dõi.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
-Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
 - HS tìm và nêu từ khó . 
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con 
-Có 6 dòng.
-Thể thơ lục bát . Khi viết dòng thứ nhất lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
 -Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôâm ; chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
 - HS theo dõi.
- HS chép bài vào vở .
 - HS soát lỗi.
 - HS nộp bài viết.
 - HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
 chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế .
- ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải .
Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tập làm văn (TiÕt 30)
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục đích yêu cầu : 
 -Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối.
 -Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
 -Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình.
 -Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã.
 -Biết nghe , đánh giá câu trả lời của bạn.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ câu chuyện.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau .
 + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 + Cây hoa xin trời điều gì ?
 + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm?
 - Nhận xét ghi điểmGV
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD làm bài.
Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi .
 - GV treo bức tranh .
 - GV kể chuyện lần 1
 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
 - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh.
 - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
 + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
 + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
 + Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
+ Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp.
 - GV nhận xét tuyên dương . 
 - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . 
Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố : 
 + Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra được bài học gì ?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
- HS kể truyện và trả lời câu hỏi .
 - HS lắng nghe nội dung truyện.
 - HS quan sát và lắng nghe .
 - HS theo dõi và trả lời .
- Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác.
 -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh .
 - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
 -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người .
 - HS thực hiện hỏi -đáp: 
1 HS kể .
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
 -Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh
Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................
SINH HOẠT TUÇN 30
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: 
-Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộnhư: 
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 30(2).doc