Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học: 2011-2012 - Phan Thị Hải

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học: 2011-2012 - Phan Thị Hải

ĐẠO ĐỨC

 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT+TTHCM +KNS

I.Mục tiêu.

- Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xữ bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

- Có thái độ thông cảm, hkông phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

-Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.

*KNS: KN thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật; KN ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật; KN thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.

II. Phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

-Thảo luận nhóm – động não – đóng vai

III.Chuẩn bị.

-GV: Bài dạy.

-HS: làm theo Y/C của gv.

VI.Các hoạt động dạy học.

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học: 2011-2012 - Phan Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Ngày soạn : Ngày 11 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC 
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT+TTHCM +KNS
I.Mục tiêu. 
- Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xữ bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. 
- Có thái độ thông cảm, hkông phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
-Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
*KNS: KN thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật; KN ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật; KN thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II. Phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm – động não – đóng vai
III.Chuẩn bị.
-GV: Bài dạy.
-HS: làm theo Y/C của gv.
VI.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ: Lịch sự khi đến nhà người khác.
- GV đưa ra tình huống Y/c HS xử lí.
+ Em sang nhà bạn chơi thấy trong tủ bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích.
+ Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ có phim hoạt hình. Em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật Tivi. 
- GV nhận xét cho điểm từng em.
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp đạo đức bài “ Giúp đõ người khuyết tật” 
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
a) Hoạt động 1:
 Kể chuyện cõng bạn đi học.
- GV kể diễn cảm tồn bộ câu chuyện “ Cõng bạn đi học”.
b) Hoạt động 2: Phân tích truyện.
* Đàm thoại.
+ Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
+ Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
+ Các bạn trong lớp đã học được gì ở Tứ?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
+ Những người Như thế nàothì được coi là người khuyết tật?
* Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ họ sẽ vui hơn và cuộc sống đõ vất vả hơn.
c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Y/c HS tào luận nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người tàn tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày nghe HS trình bày và ghi các ý kiến trùng nhau lên bảng.
* Kết luận: Tình bày theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu tàn tật.
-Củng cố.
-Hôm nay các em học đạo đức bài gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe.
- HS lặp lại tựa bài.
- 1 HS kể lại truyện
- HS trả lời câu hỏi
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa dù cho có những ốm mệt, Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đõ ngưòi khuyết tật.
- Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ khong bình thường, sức khoẻ yếu
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận.
VD: những việc nên làm.
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi cùng các bạn tàn tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật 
TIẾT 2 TOÁN : KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
Đề ra: 
Bài 1: Tính (2 đ)
 12 : 2 = .. 12 : 3 =  4 x 6 = ..
 20 : 4 = ..... 35 : 5 =  2 x 7 = ..
 5 x 9 = .. 3 x 5 =  
Bài 2 : Tìm x ( 3 đ)
a) x + 5 = 15 b) x x 4 = 28 c) x : 4 = 5
.  ..
  ..
Bài 3 : Tính ( 2 đ)
a) 24 : 3 x 3 =  b) 25 + 10 – 16 = ..
 =  = ..
Bài 4 : Giải bài toán ( 2 đ)
May 5 bộ quần áo giống nhau hết 15 mét vải. Hỏi may 1 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
 Tóm tắt Bài giải 
Bài 5: (1 đ)
a)Có .. hình tam giác 
b)Có ..hình tứ giác 
...
TIẾT 3,4 TẬP ĐỌC
 KHO BÁU + KNS
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch tồn bài ; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sônggd ấm no, hạnh phúc. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 )
*KNS: KN tự nhận thức; KN xác định giá trị bản thân; KN lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
- HS: xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng lớp
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu tồn bài hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) đọc từng câu - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HD luyện đọc từ khó: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
GV hướng dẫn HS đọc các câu.
Ngày xưa/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng/ cuốc bẫm cày sâu//
c) Thi đọc giữa các nhóm
d) cả lớp đọc thầm ( đoạn 1)
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài
-Gọi 1 em đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân?
Gv hỏi thêm: Nhờ cuốc bẫm cày sâu chăm chỉ làm lụng, vợ chồng người nông dân đạt được những gì?
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không?
+ TRước khi mất người cha cho các con biết điều gì?
- GV cho HS đọc đoạn 3 và trả lời.
+ Theo lời người cha hai người con đã làm gì?
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? 
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Gvnhận xét chốt ý được xem đúng
* Luyện đọc:
GV tổ chức cho HS thi đọc lại truyện
4. Củng cố:
- Từ câu chuyện kho báu các em rút ra bài học cho mình: ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
5. Củng cố:
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Báo cáo sĩ số
- Lặp lại tựa bài
- HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau từng câu
- HS đọc 5-> 7 em.
- HS luyện đọc từng đoạn trước lớp
- Lớp đọc thầm
- HS đọc
- 1 em đọc - lớp đọc thầm đoạn 1
- Ra đồng từ gà gáy - trời lặn, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu
- Gây đựng một cơ ngơi đàng hồng.
- 1 em đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm theo
- Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuện hão huyền.
- Người cha dặn dò: ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng
- Họ đào bới đám ruống để tìm kho báu mà không thấy, vụ màu đến họ đành trồng lúa.
- Vì đất ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- HS thảo luận trao đổi.
..
Ngày soạn : Ngày 12 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
TIẾT 3 CHÍNH TẢ (Nghe viết)
 KHO BÁU
I. Mục tiêu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: bài dạy, GV viết bài bảng lớp.
- HS: Dụng cụ môn học, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ môn học của HS 
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn nghe - viết
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
 - GV đọc bài chính tả 1 lần
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn trích
-Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
+ Quanh năm, sương, lặn, cuốc bẫm, trở về, gáy,
b) GV đọc, HS nghe và viết bài vào vở
*Hướng dẫn làm bài tập
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Voi huơ vòi, Mùa màng, Thuở nhỏ, chanh chua.
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 3
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
b) Ên hay ênh?
+ .lênh khênh
+  kênh ngay ra
+ quện nhau đi
+ ., nhện đi đằng nào?
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát vui
- HS lặp lại tựa bài
- HS đọc lạibài - lớp đọc thầm theo.
- Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- HS viết vào bảng con từ khó.
* Đoạn viết:
Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng.. lại trồng khoai trồng cà.
- 1 em đọc yêu cầu BT1 - HS làm vào vở bài tập.
- 2 em lên bảng làm.
- 1 em đọc yêu cầu - HS làm bài vào nháp.
TIẾT 4 TOÁN
ĐƠN VỊ - CHỤC - TRĂM - NGHÌN
I. Mục tiêu :
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: bài dạy, bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV
- HS: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ôn lại kiến thức chục, trăm.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
*GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp " đơn vị chục - trăm - nghìn"
a) Ôn về đơn vị - chục - trăm
b) Một nghìn
-Số tròn trăm
Các số 100, 200  900 là các số tròn trăm.
-Nhìn: là 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn.
Viết là 100
1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền sau.
HS ghi nhớ.
*Thực hành
-Làm việc chung
-GV gắn hình trực quan về đơn vị, yêu cầu HS đọc tên số đó.
500, 400, 700, 600
-Làm việc cá nhân
Sử dụng bộ ô vuông cá nhân
4. Củng cố:
-GV gọi HS đọc và ghi nhớ các số
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài.
- Hát vui
- HS nhắc lại nội dung học
-HS lặp lại tựa bài
-HS ghi nhớ
10 trăm = 1 nghìn
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
Ngày soạn : Ngày 13 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
TIẾT 1 TẬP ĐỌC
 CÂY DỪA
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: cây dừa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2. thuộc 8 dòng thơ đầu)
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV bày cây hoa giả có khoảng 10 câu hỏi trong 10 bông hoa, mỗi HS hái hoa và trả lời nhanh câu hỏi.
-GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Bài thơ " Cây dừa" của Trần Đăng Khoa sẽ giúp các em có những cảm nhận rất thú vị về cây dừa, một lồi cây rất quen thuọc với người d ... )
- Điền đúng dấu chấm, dấu phấy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài dạy. Tranh minh họa
- HS: vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
HS lặp lại.
* Hướng dẫn làm bài tập
a) Bài 1: (miệng)
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT2
- Cả lớp và GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
- Hát vui
- HS đọc - lớp đọc thầm theo.
- 2 em lên bảng - lớp làm nháp
Cây lương thực thực phẩm
Lúa, ngô, khoai lang, đậu xanh, lạc, vừng, rau muống, su hào, rau cải.
Cây ăn quả
Cam , quýt, xồi, táo, ổi, na, mận.
Cây lấy gỗ
Xoan, lim, sến, táu, chò.
Cây bóng mát
Bâng, phượng, vĩ dạ, bằng lăng, xà cừ..
Cây hoa
Cúc, đào, mai, huệ
 - Bài tập 2: (miệng)
 Gọi HS đọc yêu cầu BT và trả lời câu hỏi " để làm gì?"
- GV cho 2 em làm mẫu
- Yêu cầu từng cặp thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của BT.
- Bài tập 3: (viết)
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.	
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc thêm về các lồi cây.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2
- 1 em đọc yêu cầu - lớp làm nháp.
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS sửa bài
.......................................................................
Ngày soạn : Ngày 15tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2012
TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục tiêu :
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời các câu hỏi về bài văn miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần (BT2, BT3.
*KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: tranh minh hoạ.
- HS: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn làm BT
- Bài 1: (miệng)
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV mời 4 HS thực hành đóng vai.
 - Nhiều HS thực hành đóng vai GV huyến khích các em nói lời chúc và đáp lại chúc theo nhiều cách diễn đạt khác nhau.
- Bài 2: (miệng)
- Gọi 1 em đọc đoạn văn quả măng cụt
-GV giải thích quả măng cụt.
Từng cặp HS đáp theo các câu hỏi.
GV nhắc các em dựa vào bài trả lời sát vào ý bài " quả măng cụt".
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi hỏi đáp nhanh - cả lớp và GV nhận xét
- Bài 3: (viết)
- Gv yêu cầu chọn viết vào vở các câu trả lời cho phần 1, hoặc b của BT2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số
- HS lặp lại tựa bài.
- 1 em đọc yêu cầu BT
+ HS 1, 2, 3 chúc mừng HS4.
. Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi/ Bạn giỏi quá! Bọn mình chúc mừng bạn.
. HS 4 đáp: Mình cảm ơn các bạn/ Các bạn làm mình cảm động quá
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm theo
. HS 1: Quả măng cụt hình gì?
. HS2: Quả măng cụt hình tròn như một quả cam.
. HS 1: Quả to bằng chừng nào?
. HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
. HS1: Ruột măng cụt màu gì?
. HS2: Ruột măng cụt màu trắng như hoa bưởi.
- 2, 3 em phát biểu ý kiến.
- HS viết bài vào vở - nhiều em đọc bài trước lớp.
..............................................................................
TIẾT 3 TOÁN
 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110 .
- Biết cách đọc viết các số 101 dến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. 
- Biết được thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Chuẩn bị :
-GV: Các hình vuông biểu diễn trăm, các hình nhỏ biểu diễn đơn vị như bài học.
-HS: vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm 1 số vở bài tập tiết trước - HS làm ở nhà
- Nhận xét
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* Đọc và viết số từ 101 đến 110
a) GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày bảng như SGK trang 142.
- GV viết số đọc 101
- GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị, cho biết cần điền số thích hợp nào.
Gv ghi vào ô trống- GV nêu cách đọc số 101 ( viết lời đọc).
* Tương tự viết và đọc số 102 và các số còn lại.
- GV cho 1 HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống và nêu cách đọc.
- GV viết các số lên bảng.
101, 102, 103, .110
b) HS làm việc cá nhân
- GV viết số 105 lên bảng, yêu cầu HS nhận xét xem số này có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
- Tương tự GV và HS làm việc với các số khác. VD: 102, 108..
* Thực hành:
- Bài 1: GV nêu vấn đề: BT cho các số và các lời đọc a), b), c), d), e), đ) cần cho mỗi số tương ứng với lời đọc nào?
GV viết các số trong bài tập lên bảng chỉ vào từng số cho HS đọc.
- Bài tập 2: GV cho HS vẽ tia số và viết các số đã cho trên tia số rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu BT - gọi 1 em lên bảng - lớp làm vào vở.
- Bài 4: 1 em nêu yêu cầu BT, em khác làm vào vở.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
HS lặp lại bài
- HS nêu ý kiến.
- Hs đọc theo GV
- Hs đọc và nêu cách đọc.
- HS đọc các số.
- HS nêu: 1 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
- HS nêu và đọc.
- 1 em đọc yêu cầu BT
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
a) Viết số từ bé đến lớn. 
108, 107, 106, 105
b) Viết các số từ bé đến lớn.
100, 103, 105, 106, 107.
............................................................................
TIẾT 4 KỂ CHUYỆN
 KHO BÁU
I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện
HS : xem trước bài
III. Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
" Kho báu"
*Hướng dẫn kể chuyện:
Kể từng đoạn theo gợi ý
Khái quát đoạn 1: (hai vợ chồng chăm chỉ, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu)
Gv nhắc HS kể lại đoạn 2, 3 theo cáh giống như đoạn 1.
-HS tập kể từng đoạn trong nhóm
-Kể tồn bộ câu chuyện
-GV nêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS thi kể trước lớp
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố:
-Gọi 1, 2 HS khá kể lại tồn bài.
-1 em nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.
5. Dặn dò:
-Về nhà tập kể lại câu chuỵên.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
- HS lặp lại
Đ1: thức khuya dậy sớm.
Đ2: không lúc nào ngơi tay.
Đ3: Kết quả tốt đẹp.
-HS trong nhóm tập kể.
-1 em kể - lớp lắng nghe
-HS thi kể
...........................................................................
SINH HOẠT LỚP
 I/ Nhận xét tuần qua:
- Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
+ Nề nếp 
+ Chuyên cần
+ Vệ sinh
+ Tình hình học tập
- Lớp trưởng nhận xét lớp.
-GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ.
+ Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép.
+ Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp.
 II/ Kế hoạch tuần tới :
- Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi cuối kì II.
- Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà.
- Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ.ư
- Đi học đều, nghỉ học phải có phép.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
* Văn nghệ
* Kể chuyện 
......................................................................
Tự nhiên xã hội – Tiết 28
MỘT SỐ LỒI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU:
	-Nêu được tên và lợi ích của 1 số lồi vật sống trên cạn đối với con người.
	-Yêu quí và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm.
 *KNS: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin; KN ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : tranh
HS : xem trước bài, sưu tầm tranh, ảnh có liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	-Gọi vài em lên kiểm tra và trả lời câu hỏi.
+ Em hãy xho biết lồi vật sống ở đâu?
+ Em hãy nêu 1 số lồi vật sống trên cạn, dưới nước, trên không?
	-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu: 
-GV ghi tựa bài bảng lớp.
*Hoạt động 1: Làm việc tranh ảnh -SGK
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các vấn đề sau.
+ Nêu tên con vật trong tranh
+ Cho biết chúng sống ở đâu?
+ Thức ăn của chúng là gì?
+ Con nào là con vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
-Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
-GV đưa thêm 1 số câu hỏi nhỏ rộng.
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống được ở sa mạc.
+ Hãy kể tên 1 số lồi vật sống trong lòng đất?
+ Con gì được mệnh danh là chúa sơn lâm?
*Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói có thể đặt 1 số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời.
*GV kết luận: Có rất nhiều lồi vật sống trên mặt đất như: voi, ngựa, chó, gà, hổ có lồi vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun,chúng ta cần phải bảo vệ các lồi vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các lồi vật quý hiếm.
*Hoạt động 2: Động não
-Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các lồi vật?
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
*Hoạt động 3: Triển lãm tranh
-Chia nhóm theo tổ.
-Yêu cầu HS tập trung ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
-Có ghi tên các con vật sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn.
*Bước 2: Làm việc cả lớp
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
-GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo VD:
. Bạn cho biết gà sinh con bằng cách nào?
. Bạn cho biết con gì không có chân?
. Con vật nào nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
4. Củng cố:
	-Hôm nay các em học bài gì?
-GV tổ chức trò chơi: bắt chước tiếng người
-GV nhận xét và đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
	-Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau
- Hát vui
- HS trả lời câu hỏi
-HS lặp lại
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS đại diện trả lời câu hỏi
-HS trả lời cá nhân.
-Vì nó có bướu chứa nước có thể chịu được nóng.
-Thỏ, chuột
- Không được giết hại, săn bắt trái phép, không đốt rừng, làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống
-Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
- Báo cáo kết quả.
- Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2011_2012_phan_thi_ha.doc