Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học thứ 33 năm 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học thứ 33 năm 2010

Tập đọc Tiết: 97 + 98

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu nghĩa các từ: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trần Quốc Toản, 1 thiếu niên anh hùng nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng.

- Đọc đúng: nước ta, sáng nay, liều chết, quát lớn, lăm le. .Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.

- Kính trọng và biết ơn các anh hùng.

II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết câu khó đọc.

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học thứ 33 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/4/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết: 1+2 Tập đọc Tiết: 97 + 98 
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu nghĩa các từ: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trần Quốc Toản, 1 thiếu niên anh hùng nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng.
- Đọc đúng: nước ta, sáng nay, liều chết, quát lớn, lăm le... .Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.
- Kính trọng và biết ơn các anh hùng.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết câu khó đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 4 đoạn.
Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
Tiết 2
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
Con biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét tiết học.
Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
Tiết: 3 Toán Tiết: 161 
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn về đọc, viết số, đếm, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số, đếm, so sánh số thành thạo, chính xác.
- Tự giác, tích cực luyện tập.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4.
 Phiếu học tập bài tập 5.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1. Bài cuõ 
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Höớng dẫn ôn tập.
Baøi 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau ñoù cho HS tự làm bài.
Nhaän xét bài làm của HS.
Baøi 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Baøi 4: Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
Yeâu caàu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
Chöõa bài và cho điểm HS.
Baøi 5:
Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
Nhaän xeùt baøi làm của HS.
3. Củng cố – Dặn doø (3’)
Tổng kết tiết học.
Tuyeân dương những HS học tốt, chaêm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
2 HS lên bảng thực hiện, baïn nhận xét.
HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Ñoù là 250 và 915.
Ñoù là số 690.,371 ,714, 900
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
380
381
382
383
384
500
501
502
503
504
534 .= . . 500 + 34
909 . . .= 902 + 7
 372 >299
 Các số có 3 chữ số bé nhất 111, l?n nh?t 999, s? li?n sau 999 là 1000
Ngày soạn:23/4/2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 27tháng 4 năm 2010
Tiết: 1 Toán Tiết:162 
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố, ôn tập về đọc, viết, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số, nhanh, đúng, chính xác.
- Tự giác, tích cực luyện tập.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Kiểm tra: Y/C H. nối tiếp đọc các số tròn trăm, tròn chục.
2/ Hướng dẫn ôn tập.
*Bài 1: - Gọi H. nêu y/c của bài tập và tự làm bài.
- Y/C H. nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 2: - Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số này gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nhận xét và rút ra kết luận.
- Y/C H. tự làm tiếp các phần còn lại, sau đó nhận xét chữa bài bạn.
*Bài 3: - Y/C H. tự làm bài và sau đó gọi H. đọc bài làm trước lớp.
*Bài 4: Viết lên bảng dãy số 462, 464, ... và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị.Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Trước khi thực hiện điền em cần làm gì?
- Y/C H. tự làm tiếp các phần còn lại của bài
 3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS Y, TB tiếp nối nhau.
Lớp nhận xét, đánh giá.
- Làm bài vào vở bài tập, 2 H. lên bảng làm 1 H. đọc số, 1 H. viết số.
- Nhận xét bài làm của bạn, cho điểm.
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị
- 2 H. lên bảng viết số, H. làm bài vào giấy nháp.
- 842 = 800 + 40 + 2.
- 3 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Thực hiện theo y/c.
- 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị.
- 2 đơn vị. Trước khi thực hiện điền số vào chỗ chấm em lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- Thực hiện làm bài vào vở.
Tiết: 3 Chính tả Tiết: 65 
BÓP NÁT QUẢ CAM.
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x.
- Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài sạch đẹp.
- HS cú thúi quen viết nắn nút, cẩn thận. Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chộp bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ KTBC: - Viết các từ: Lặng ngắt, núi non, lao công, nức nở.
 - Nhận xột chung.
2/ Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài.
 b/ Hướng dãn viết chính tả: 
- GV đọc bài viết: 
- HD nắm nội dung: 
. Đoạn văn nói về ai? Đoạn văn kể về chuyện gì?
. Trần Quốc Toản là người như thế nào?
. Đoạn văn có mấy câu? Tìm những chữ được viết hoa trong bài và cho biết vì sao?
- Luyện viết chữ khú: Âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam.
- Đọc mẫu lần 2. Hướng dẫn cách ngồi, cách viết, cách cầm bút, để vở.
- Đọc cho HS viết.
- GV quan sỏt, uốn nắn. 
- Chấm, chữa bài
 c) HD làm bài tập: 
*Bài 2: - Gọi H. đọc y/c của bài.
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài lên bảng.
- Chia lớp thành 3 nhóm và y/c 3 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp.
- Gọi H. đọc lại bài làm của mình.
- Chốt lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3/ Củng cố: - Nhận xét giờ học 
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
1 HS TB viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
Nhận xột, chữa bài.
2 HS TB, K đọc lại.
1, 2 HS K, G.
4, 5 HS Y, TB.
HS TB lờn bảng.
Lớp viết vào bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Soát bài, chữa lỗi.
- Đọc y/c của bài tập.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình thức tiếp nối.
- 3 H. nối tiếp đọc lại bài làm của nhóm mình.
Tiết: 3 Tập viết Tiết: 33
CHỮ HOA: V ( Kiểu 2 )
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa V ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ. Chữ và câu ứng dụng: Việt ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) Việt Nam thân yêu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Chöõ maãu V kieåu 2 . Baûng phuï vieát chöõ côõ nhoû.
HS: Baûng, vôû.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoaït động của HSø
1. Bài cuõ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Höớng dẫn viết chữ cái hoa 
a. Höôùng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Gaén mẫu chữ V kiểu 2 
Chöõ V kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V kiểu 2 vaø miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (traùi – phaûi), 1 nét cong phải (hôi duỗi, không thật cong như bình thường) vaø 1 nét cong dưới nhỏ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Neùt 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ö, Y (nét móc hai đầu, ÑB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, vieát tiếp nét cong phải, döøng bút ở ĐK6.
Neùt 3: từ điểm dừng bút của nét 2, ñoåi chiều bút, viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, taïo thành 1 vòng xoắn nhỏ, döøng bút ở đường kẽ 6. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS vieát bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoaït động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giôùi thiệu câu: Việt Nam thân yêu. 
Quan sát và nhận xét:
Neâu độ cao các chữ cái.
Caùch đặt dấu thanh ở các chữ.
Caùc chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV vieát mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
HS vieát bảng con
* Viết: : Việt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoaït động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chaám, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn doø 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhaéc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuaån bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, ...  kể tôt nhất.
Các nhóm tập kể trong nhóm (4 bạn nối tiếp nhau, mỗi bạn 1 đoạn).
Thi đua kể trước lớp.
Lớp theo dõi, bình chọn bạn diễn xuất tôt nhất.
1, 2 HS K, G.
Ngày soạn:25/4/2010 
 Ngày dạy:Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tiết: 1 Toán Tiết:164 
OÂN TAÄP VEÀ PHEÙP COÄNG VAØ TRÖØ (TT)
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
- Biết giải bài toán về ít hơn
- Biết tìm số bị trừ, số hạng của một tổng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:Bảng phụ,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoaït động của HS
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Höớng dẫn ôn tập.
Baøi 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau ñoù cho HS tự làm.
Nhaän xét bài làm của HS.
Baøi 2:
Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Baøi 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yeâu cầu HS tự làm bài.
Chöõa bài và cho điểm HS.
Baøi 5:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yeâu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
3. Cuûng cố – Dặn doø 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuaån bò: Ôn tập về phép nhân và chia.
Làm bài vào vở bài tập
500+300=800
800-300=500
800-500=300
700+100=800
800-700=100
800-100=700
3 HS lên bảng làm bài, caû lớp làm bài vào vở bài tập.
 65 345 100 517
+29 +422 - 72 + 360
 94 767 28 157
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
	Đáp số: 132 cm.
Tìm x.
X – 32 = 45
X = 45 + 32
X =77
X + 45= 79
X = 79 – 45
X =34
Tiết: 2 Chính tả Tiết: 66 
LƯỢM
I. M?C TIÊU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể thơ 4 chữ
- Làm được bài tập trong SGK.
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoaït động của HS
1. Bài cuõ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Höớng dẫn viết chính tả 
GV ñoïc đoạn thơ.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
Ñoaïn thơ nói về ai?
Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngoä nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Ñoaïn thơ có mấy khổ thơ?
Giöõa các khổ thơ viết ntn?
Moãi dòng thơ có mấy chữ?
Neân bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Höôùng dẫn viết từ khó
GV ñoïc cho HS viết các từ: loaét choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, ñoäi lệch, huýt sáo.
Chænh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Höớng dẫn làm bài tập 
Baøi 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yeâu cầu HS tự làm.
Goïi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV keát luận về lời giải đúng.
Baøi 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia lớp thành 4 nhóm, phaùt giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
Goïi caùc nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
3. Cuûng coá – Daën doø 
Nhận xét tiết học.
Daën HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
Chuaån bị: Người làm đồ chơi.
Theo dõi.
2 HS đọc bài, caû lớp theo dõi bài.
Chuù bé liên lạc là Lượm.
Chuù bé loắt choắt, ñeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, ñoäi ca lô lệch và luôn huýt sáo.
Ñoaïn thơ có 2 khổ.
Vieát để cách 1 dòng.
4 chữ.
Viết lùi vào 3 ô.
3 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết bảng con.
Đọc yêu cầu của bài tập.
Moãi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, taäp hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
Hoaït động trong nhóm.
a. cây si / xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung / xung phong
dòng sông / xông lên 
Tiết: 3 Luyện từ và câu Tiết: 33 
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiêp
- Đặt được một câu ngắn với một số cụm từ tìm được trong bài tập 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoaï baøi taäp 1. Giaáy khoå to 4 tôø vaø buùt daï.
- HS: Vôû.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoaït động của HSø
1. Bài cuõ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Höớng dẫn làm bài tập 
Baøi 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
Ngöôøi được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
Vì sao em biết?
Gọi HS nhận xét.
Hoûi tương tự với các bức tranh còn lại.
Nhaän xét và cho điểm HS. 
Baøi 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Baøi 3: Yeâu caàu 1 HS ñoïc ñeà baøi.
Yêu cầu HS tự tìm từ.
Goïi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng.
Từ cao lớn nói lên điều gì?
Caùc từ cao lớn, röïc rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
Baøi 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.G
Goïi HS lên bảng viết câu của mình.
Nhaän xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
Goïi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, taäp hai.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS đặt câu hay.
3. Củng cố – Dặn doø 
Nhận xét tiết học.
Daën HS về nhà tập đặt câu.
Chuaån bị bài sau: Từ trái nghĩa.
Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
Quan saùt vaø suy nghĩ.
Làm công nhân.
Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
Ñaùp aùn: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
HS laøm baøi theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kó sư, thợ xây,
1 HS đọc thành tiếng, caû lớp theo dõi bài trong SGK.
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, ñoàn kết, anh dũng.
Cao lớn nói về tầm vóc.
Ñaët một câu với từ tìm được trong bài 3.
HS leân bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
Ñaët caâu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
Baïn Huøng laø moät người rất thông minh.
Caùc chú bộ đội rất gan dạ.
Ngày soạn:26/4/2010
Ngày dạy:Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Tiết: 1 Toán Tiết: 165 
OÂN TAÄP VEÀ PHEÙP NHAÂN VAØ PHEÙP CHIA.
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc phép chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học
- Biết tìm số bị chia, tích
- Biết giải bài toán có một phép nhân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Baûng phuï, phaán maøu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoaït động của HS
1. Bài cuõ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Höớng dẫn ôn tập.
Baøi 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau ñoù cho HS tự làm bài.
Baøi 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yeâu caàu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhaän xeùt bài của HS và cho điểm.
Baøi 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
HS lôùp 2A xếp thành mấy hàng?
Moãi hàng có bao nhiêu HS?
Vaäy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
Taïi sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
Chöõa bài và cho điểm HS.
Baøi 5:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yeâu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
3. Cuûng cố – Dặn doø 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuaån bò: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT).
Làm bài vào vở bài tập. 
2 x 4 =8 5 x 6 = 30
3 x 9 = 29 12 : 2 = 6
4 x 5 =20 12 : 3= 4
2 HS lên bảng làm bài, caû lớp làm bài vào vở bài tập.
4 x 6 + 16 = 24 + 16
 = 40
20 : 4 x 6 = 5 x 6
 = 30
Bài giải
	Số HS của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (HS)
	Đáp số: 24 HS.
Tìm x.
Nhắc lại cách tìm số bị chia, thöøa số.
X : 3 = 5
X = 5 x 3
X = 15
5 x X = 35
X = 35 : 5
X = 7
Tiết: 2 Tập làm văn Tiết: 33 
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯCỢ CHỨNG KIẾN
I. M?C TIÊU
- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em
- HS Có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoaï baøi taäp 1. Caùc tình huoáng vieát vaøo giaáy khoå nhoû.
HS: Vôû.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoaït động của HS
1. Bài cuõ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Höớng dẫn làm bài 
Baøi 1 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Hoï đang làm gì?
Khi thấy bạn mình bị ốm, baïn áo hồng đã nói gì?
Lôøi nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, baïn HS bò oám đã nói thế nào?
Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Khen nhöõng HS nói tốt.
Baøi 2: Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
Yeâu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
Yeâu cầu HS nhắc lại tình huống a.
Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em seõ ñaùp laïi lời cô thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yeâu caàu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
Goïi 1 soá cặp HS trình bày trước lớp.
Yeâu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
Nhaän xeùt các em nói tốt.
Baøi 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Goïi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn doø 
Nhận xét tiết học.
Daën HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
Chuaån bò: Kể ngắn về người thân.
Ñoïc yêu cầu của bài.
Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 baïn đến thăm bạn bị ốm.
Baïn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
Baïn noùi: Cảm ơn bạn.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Baïn tốt quá. / Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình. / Coù bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, caûm ôn bạn. /
Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
1 HS ñoïc thaønh tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Ñöøng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Em xin cảm ơn cô. / em cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn. / Em caûm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng. /
b) Caûm ơn bạn. / Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi. / Caûm ôn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà. / Noù khôn lắm, mình rất nhớ nó. /
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về. / Neáu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ. / Caûm ơn bà ạ. /
Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kê
5 HS kể lại việc tốt của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 33 XUYEN.doc