Tập đọc:
Bài 38: CÂY BÀNG
A- Mục đích, Yêu cầu:
1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.
2- Ôn các vần oang, oac:
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
3- Hiểu nội dung bài:
- Cây bàng thân thiết với các trường học.
- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng).
Tuần 32 Tiết 1 Ngày soạn: 23/4/2006 Ngày giảng: 24/4/2006 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006 Chào cờ Tiết 2+3 Tập đọc: Bài 38: Cây bàng A- Mục đích, Yêu cầu: 1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy. 2- Ôn các vần oang, oac: - Tìm tiếng trong bài có vần oang - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac 3- Hiểu nội dung bài: - Cây bàng thân thiết với các trường học. - Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng). B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: T/g GV HS 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: Râm bụt, nhởn nhơ - Gọi HS đọc lại "Sau cơn mưa" - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết - 1 vài em đọc. 15phút II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ. H: Hãy tìm những từ có tiếng chứa âm s, kh, l, tr, ch. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Cho HS ghép: khẳng khiu, trụi lá. - 1HS khá đọc, lớp đọc thầm - HS tìm và đọc Cn, nhóm - HS sử dụng bộ đồ dùng + Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu ? H: Khi gặp dấu phẩy trong câu em cần làm gì ? - GV HD và giao việc - GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu + Luyện đọc đoạn bài: H: Bài có mấy đoạn ? H: Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì ? - GV HD và giao việc - Cho HS đọc lại những chỗ yếu + GV đọc mẫu lần 1. - Bài gồm 4 câu - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp CN, (mỗi câu hai em đọc) - 2 đoạn - Ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm - HS đọc nối tiếp theo bàn tổ - HS đọc cả bài: CN, ĐT 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 10phút 3- Ôn vần oang, oac: H: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? H: Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oan ở ngoài bài ? H: Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac ? - Cho Hs đọc lại bài - NX chung giờ học. - HS tìm: khoảng sân oang: Khai hoang, mở toang oac: khoác lác, vỡ toác - Mẹ mở toang cửa sổ - Tia chớp xé toạc bầu trời - Cả lớp đọc lại bài một lần. Tiết 2: T/g Giáo viên Học sinh 13phút 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài: + Y/c HS đọc đoạn 1, đoạn 2. H: Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN ? H: Mùa xuân cây bàng ra sao ? H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ? - 3, 4 HS đọc - Cây bàng khẳng khiu, trụi lá - Cành trên, cành dưới chi chít lộc non - Tán lá xanh um, che mát H: Mùa thu cây bàng NTN ? + GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc lại cả bài. - Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - HS chú ý nghe - 2, 3 HS đọc 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 12 phút b- Luyện nói: H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ? - GV chia nhóm và giao việc - GV chia nhóm và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - Kể tên những cây được trồng ở trường em. - HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường - Cử đại diện nhóm nêu trước lớp 5 phút 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oang, oac - Nhận xét chung giờ học ờ: Đọc lại bài Đọc trước bài "Đi học" - HS chơi theo nhóm - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 Tập viết: Tiết 40: Tô chữ hoa: u, ư A- Mục đích, yêu cầu: - HS tập viết chữ hoa: u, ư - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét, các vần oang, oac. Các TN: Khoảng trời, áo khoác. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: 5 phút I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS - Gọi HS viết: Tiếng chim, xanh tốt - GV nhận xét sau KT - 2 HS lên bảng 7 phút II- Dạy bài mới: - Treo mẫu chữ lên bảng H: Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô li - GV hướng dẫn và viết mẫu - GV giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS quan sát chữ mẫu - Chữ U gồm 2 nét (nét móc 2 đầu, nét móc ngược) cao 5 li - Chữ Ư viết thêm chữ U nhưng thêm dấu phụ. - HS theo dõi - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 13 phút 3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng: - GV treo chữ mẫu - Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cách nối nét ? - GV hướng dẫn và viết mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Hướng dẫn HS tô, tập viết: H: Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ? - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn và giao việc. - HS viết kết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới viết dòng sau. + GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp - GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến - 1, 2 HS đọc - HS nhận xét theo yêu cầu - HS theo dõi và luyện viết trên bảng con - Ngồi ngay ngắn... - HS tập tô, viết theo mẫu - HS chữa lỗi trong bài viết 5 phút 5- Củng cố - dặn dò: - GV biểu dương những HS viết chữ đẹp - Nhận xét chung giờ học - ờ: Viết phần B trong vở tập viết - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Tiết 5 Toán: Tiết 125: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố KN làm tính cộng, trừ (không nhớ). Các số trong phạm vi 100 - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ B- Các hoạt động dạy - học: T/g Giáo viên Học sinh 5 phút I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - GV nhận xét và cho điểm - 1 vài HS II- Luyện tập: Bài 1: Bảng con - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Đặt tính và tính - 2 HS lên bảng: 37 52 21 14 58 66 H: Bài yêu cầu gì ? Bài 2: Sách - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài H: Biểu thức gồm mấy phép tính ? Gồm có mấy số cần cộng trừ ? H: Ta phải tính theo TT nào ? - Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính. Bài 4: Sách ? Bài yêu cầu gì ? H: Để nối được các em phải làm gì ? Bài 3: - GV vẽ hình như SGK lên bảng 6cm 3cm H: Bài yêu cầu ? H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ? - GV nhận xét và chữa bài - Lớp làm bảng con 47 56 49 23 23 20 24 33 69 - Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ) - 1 HS đọc - HS nêu - Từ trái sang phải 23 + 2 + 1 = 26 90 - 60 - 20 = 10 - Nối đồng hồ với câu thích hợp - Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối. - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS quan sát - Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC - Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC - HS làm trong vở, 1 HS lên bảng Bài giải Độ dài của đoạn thẳng AC là 6+ 3 = 9 (cm) Đ/S: 9cm III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp - GV nhận xét và giao bài về nhà - HS thi giữa các tổ Tiết 1 Ngày soạn: 24/04/2006 Ngày giảng: 25/04/2006 Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2006 Thể dục: Tiết 32: Bài thể dục - Trò chơi: I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn bài thể dụ, tiếp tục trò chơi "Tâng cầu" 2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác trong bài TD 1 cách chính xác - Nâng cao thành tích tâng cầu 3- Giáo dục: Yêu thích môn học II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị một còi, cầu cho HS III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Đi vòng tròn và hít thở sâu. B- Phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Lần 1: GV hô và làm mẫu - Lần 2: Cán sự lớp đk' 4-5phút 60-80m 1vòng 22-25' 2 lần 2x8nhịp x x x x x x x x 3 - 5 m (GV) ĐHNL - Thành một hàng dọc - HS thực hiện sự đk' của quản trò - Lần 1: HS tập theo GV - Lần 2: Tập theo sự đk' của lớp trưởng. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. 2- Chuyền cầu theo tổ - GV phổ biến nội dung và giao việc. 3- Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp - Tập động tác điều hoà. - Trò chơi: Chim bay cò bay - Nhận xét chung giờ học (Khen, nhắc nhở, giao bài0 - Xuống lớp 4-5phút 2x8nhịp 1 lần - HS chuyền cầu theo tổ - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Thành hai hàng dọc x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHXL Tiết 2 Chính tả (TC): Tiết 19: Cây bàng A- Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn cuối bài cây bàng từ "Xuân sang đến hết bài" - Điền đúng vần oang và oac, chữ g hoặc gh B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài . C- Các hoạt động dạy học: T/g GV HS 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm - Chấm một số bài phải viết lại ở nhà - GV nên nhận xét sau KT - Hai HS lên bảng viết. 13phút II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn học sinh tập chép. - Treo bảng phụ lên bảng H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ? - GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuâng sang, khoảng sân. - GV theo dõi, NX, sửa sai + Cho HS chép bài vào vở - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - 2 HS đọc đoạn văn trên bảng. - Mùa xuân: Những lộc non chồi ra.. - Mùa hè: Lá xanh um... - Mùa thu: quả chín vàng... - HS viết từng từ trên bảng con - HS chép chính tả - Đọc bài cho HS soát lỗi + GV chấm 4 - 5 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở) - Chữa lỗi ra lề. 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 7phút 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a- Điền vần: oang hay oac H: Nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc b- Điền chữ g hay gh: H: Bài yêu cầu gì ? - HD và giao việc H: gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ? - Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm. - HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác - Điền chữ g hay gh vào chỗ trống - HS làm và lên chữa gõ trống, chơi đàn ghi ta - gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i 5 phút 4- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp - GV nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết lại bài chính tả - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3+4 Tập đọc: Bài 29: Đi học A- Mục đích yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài đi học: Luyện đọc các từ . Lên nương, tới lớp, hương rừng, suối. Luyện đọc nghỉ hơi khi viết dòng thơ, khổ thơ 2- Ôn các vần ăn, ăng: - Tìm tiếng trong bài có vần ăng - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng 3- Hiểu nội dung bài: - Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến tr ... lời chị, bạn nhỏ đã làm gì ? - Yêu cầu HS đọc cả bài - GV nhận xét, cho điểm - 2, 3 HS đọc - Ba con chim mới nở - Không nên bắt chim non, hãy đặt nó vào tổ - 1 vài con - Đặt chim non vào tổ - 3 HS đọc 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim? - GV chia nhóm 4 và giao việc - GV nhận xét, cho điểm - Các nhóm thoả luận: Kể với nhau, em đã làm gì để bảo vệ các loài vật và cử đại diện kể trước lớp - Cả lớp nghe các nhóm trình bày 5- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài H: Vì sao chúng ta không nên phá tổ chim ? - GV nhận xét tiết học và giao việc. - 2 HS đọc - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 Kể chuyện: Tiết 34: Sự tích dưa hấu A- Mục tiêu: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện giọng kể, lôi cuốn người nghe - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Chính 2 bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm, họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to bức tranh trong SGK và câu hỏi gợi ý - Tranh vẽ quả dưa hấu C- Các hoạt động dạy - học: T/G Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện "2 tiếng kì lạ" - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS nối tiếp nhau kể II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt). 2- GV kể chuyện sự tích dưa hấu: - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp với tranh. 3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: Tranh 1: - GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi. H: Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì ? H: Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An Tiêm - HS nghe để nghi nhớ chi tiết của câu chuyện. - Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra. Bị đày ra đảo hoang ? - Yêu cầu HS kể lại nội dung bức tranh 1. - GV gọi HS nhận xét bạn kể. + Hướng dẫn tương tự với các bức tranh 2, 3,4 Bức tranh 2: H: An Tiêm nói gì với vợ ? H: Gia đình An Tiêm làm gì ? ở đâu ? Bức tranh 3: H: Nhờ đâu vợ chồng có được giống dưa quý? H: Quả dưa có đặc điểm gì ? H: Tới mùa họ thu hoạch như thế nào ? Bức tranh 4: H: Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm trở về ? 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - GV hướng dẫn và giao việc 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: H: Vì sao An Tiêm được vua đón về cung ? - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện - An Tiêm nói vậy và 1 tên quan đã tâu với vua. - 3, 4 HS kể - Còn 2 bàn tay trắng ta còn sống được. - Dệt vải, uốn cung để bắn chim - An Tiêm nhặt được mấy hạt mầu đen và đem đi trồng. - Quả có mầu xanh, ruột đỏ. - An Tiêm khắc tên mình vào quả dưa và thả xuống biển - 1 người dân vớt được dưa đem dâng vua, Vua hối hận sai người đón An Tiêm về. - 1 vài HS kể - Bì chăm chỉ, cần cù lao động III- Củng cố - dặn dò: H: Các em học tập An Tiêm đức tính gì ? ờ: Tập kể lại câu chuyện - HS tự nêu Tiết 5 Toán: Tiết 136: Luyện tập chung A- Mục tiêu: HS được củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn - Đo dộ dài đoạn thẳng B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: T/G Gáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS đọc - HS khác nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Luyện tập: Bài 1: Thực hiện tương tự bài 1của tiết 132 Bài 2: HS nêu yêu cầu tính Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính. Bài 3: H: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu như vậy ? H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ? - Em đã so sánh như thế nào ? Bài 4: - Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải. Tóm tắt - Tính - HS làm bài, 2 HS lên bảng - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. HS làm trong sách, 2 HS lên bảng - So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35 - HS thực hiện theo hướng dẫn Bài giải Tiết 1 Ngày soạn: 11/05/2006 Ngày giảng: 12/05/2006 Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006 Âm nhạc: Tiết 34: ÔN tập A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hát thuộc tất cả những bài hát đã học trong năm. - Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo nhịp, theo phách B- Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác các bài hát đã học trong học kỳ 2 - Một số nhạc cụ gõ: Trống nhỏ, song loan, thanh phách. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 2phút I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em ôn tập những bài hát nào ? - Yêu cầu HS hát lại - GV nhận xét, đánh giá. - Bài: Đi tới trường Đường và chân - 2 HS hát, mỗi HS hát một bài. 13 phút II- Ôn tập: 1- Ôn tập lại những bài hát đã học trong học kỳ 2. - Yêu cầu HS nêu tên bài hát đã học từ tuần 19. - Cho HS hát ôn từng bài - GV theo dõi, uốn nắn. - HS nêu tên các bài hát + Bầu trời xanh Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Quỳ + Tập tầm vông. Nhạc sĩ: Lê Hữu Lộc + Bài quả: Nhạc sĩ: Xanh Xanh + Hoà bình cho bé. Nhạc sĩ: Huy Trân + Đi tới trường. Nhạc sĩ: Đức Bằng - HS hát cả bài theo nhóm, cá nhân, cả lớp. 14phút 2- Cho HS ôn tập lại cách gõ đệm theo bài hát. - GV bắt nhịp bất kỳ bài nào yêu cầu HS hát và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, theo phách hoặc theo nhịp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS hát tập thể và kết hợp gõ đệm theo yêu cầu. - Một nhóm hát, một nhóm gõ đệm (đổi bên). 5phút 3- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi hát - Cho HS bốc thăm và hát thi. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét chung giờ học. - HS lên bốc thăm vào bài nào sẽ hát bài đó. - Yêu cầu bất kỳ bạn nào nêu tên và nhạc sĩ sáng tác bài mình vừa hát. Tiết 2 Đạo đức: Tiết 34: Tìm hiểu về giao thông ở địa phương A- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được: - Những đường giao thông ở địa phương. - Biết được từng loại phương tiện đi trên từng loại đường. - Có ý thức tuân thủ đúng luật khi đi trên đường giao thông đó. B- Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về một số loại đường ở nông thôn. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 2p' I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì? H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp - Thực hành kỹ năng chào hỏi - Một vài HS 10p' II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em - CN chia nhóm - Phát cho mỗi nhóm một phiếu + Kiểm tra kết quả thảo luận: H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào? - CN nhận xét và chốt ý - HS thảo luận nhóm 5 - Cử nhóm trưởng - Cử thư ký - Các nhóm cử đại diện nêu: + Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông 10p' 3- Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương tiện ứng với từng loại đường ở hoạt động 1 - CN nêu yêu cầu và chia nhóm - Kiểm tra kết quả thảo luận -HS trao đổi nhóm 2 + Đường bộ: Xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe trâu, xe ngựa..... + Đường sắt: Tàu + Đường sông: Xuồng, thuyền 10p' 4- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - CN nêu câu hỏi: H: Khi tham gia các phương tiện giao thông trên từng loại đường trên, em cần làm gì để giữ an toàn cho bản thân và mọi người? H: Khi đi học về qua đường sắt em cần chú ý gì? H: Em có đượcđi bộ trên đường tàu không? vì sao? - Đi bộ: đi vào lề đường phía tay phải + Ngồi sau xe máy, xe đạp phải bám vào người ngồi trước + Đi thuyền trên sông phải ngồi im giữa khoang thuyền không được đùa nghịch + Đi tàu: Phải đóng cửa không thò đầu ra ngoài...... - Phải nhìn trước nhìn sau nhìn trên, dưới nếu không có tàu hoặc xe thì mới được đi qua - Không được đi bộ trên đường tàu vì đó không phải đường dành cho người đi bộ và rễ bị tai nạn 3p' 5- Củng cố - Dặn dò: H: Kể tên các loại đường giao thông ở địa phương? - CN nhận xét chung giờ học - Một vài HS nêu Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 34: Thời tiết A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS nắm được. - Thời tiết luôn thay đổi. 2- Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi của thời tiết. 3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh trong bài 34 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh về thời tiết. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 2p' I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì? H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp - Thực hành kỹ năng chào hỏi - Một vài HS 10p' II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em - CN chia nhóm - Phát cho mỗi nhóm một phiếu + Kiểm tra kết quả thảo luận: H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào? - CN nhận xét và chốt ý - HS thảo luận nhóm 5 - Cử nhóm trưởng - Cử thư ký - Các nhóm cử đại diện nêu: + Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông Trang 56 (lấy) Ngày soạn: 8/5/2006 Ngày giảng: 9/5/2006 Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2006 Thể dục: Tiết 34: trò chơi vận động I- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài thể dục - Yêu cầu thuộc bài. - Tiếp tục ôn "tâng cầu" - Yêu cầu nâng cao thành tích. II- Địa điểm - Phương tiện: - Trên sân trường. - GV chuẩn bị một còi và quả cầu. III- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay và hát. - Xoay khớp cổ, cổ chân, đầu gối, cổ tay, cánh tay. - Chạy nhẹ nhàng tự nhiên theo vòng tròn - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. + Trò chơi: Lái xe. 1 phút 1-2 phút 2 vòng 1 vòng 1 phút x x x x ( ) x x x x (GV) ĐHNL x x x x x x x x x ĐH khởi động, chạy - GV theo dõi, uốn nắn cho HS - Chơi theo đội hình vòng tròn B- Phần cơ bản: + Bài TD phát triển chung. Lần 1: Ôn tập cả lớp. Lần 2: Từng tổ lên trình diễn + Trò chơi: Chuyền cầu theo nhóm 2 người - GV chia tổ - Tổ trưởng điều khiển 2 lần 2 x 8 nhịp 8-10phút x x x x x x x x ĐHTL x x x x x x C- Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp và hát + Trò chơi hồi tĩnh Diệt những con vật có hại - GV hệ thống bài học - Nhận xét chung giờ học 2-3phút 3 lần 2 phút 1-2phút - Đi theo 3 hàng dọc - HS chơi thi theo tổ
Tài liệu đính kèm: