Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai

Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai

BÁC SĨ SÓI

I. Mục tiêu:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các

cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.

-Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày kế định hại Ngựa để ăn thịt, không ngờ Ngựa thông

 minh dùng kế để trị lại.

3. Giáo dục: Tính chân thật, nhân từ.

*KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng.

II. Chuẩn bị:

-GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
BÁC SĨ SĨI
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các 
cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
-Hiểu nội dung truyện: Sĩi gian ngoan bày kế định hại Ngựa để ăn thịt, khơng ngờ Ngựa thơng
 minh dùng kế để trị lại.
3. Giáo dục: Tính chân thật, nhân từ.
*KNS: KN ra quyết định; KN ứng phĩ với căng thẳng.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học: 
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài“ Cò và Cuốc” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề bài.
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+. Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: rỏ dãi, cuống lên, khoan thai, vỡ tan, toan, 
+. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ, /một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//.
+ Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
+. Đọc từng đoạn trong nhóm.
+. Thi đọc giữa các nhóm.
+. 1 HS đọc toàn bài
+. Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện phát âm đúng
 - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Luyện đọc ngắt câu
- HS đọc phần chú giải
 - Đọc từng đoạn trong nhóm 
 -Đại diện các nhóm thi đọc.
Tiết 2.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? (Y)
- Em hiểu thế nào là thèm rỏ dãi?(G)
- Sói làm gì để lừa Ngựa? (TB)
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? (TB)
- Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? (G)
Đính tranh lên bảng
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý?( HS thảo luận cặp đôi thời gian 1 phút)
- Qua câu này khuyên chúng ta điều gì ? (CL)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, tổ chức phân vai (Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa),thi đọc lại toàn truyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất. 
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? (CL)
- Dặn xem bài: “ Cò và Cuốc”.
- Nhận xét tiết học.
+ Thèm rỏ dãi.
 +Thèm rỏ dãi: nghĩ đến mĩn ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
 + Nĩ giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
 - 1 HS đọc đoạn 2
 + Biết mưu của Sĩi, Ngựa nĩi là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sĩi làm ơn xem giúp.
 - HS đọc lướt đoạn 3
 + Sĩi tưởng đánh lừa được Ngựa, mon nem lại phía sau Ngựa, Ngựa thấy Sĩi cúi xuống đúng tầm, liền tung vĩ đá một cú trời giáng, làm Sĩi bật ngửa, bốn chẳng huơ giữa trời, kính vở tan, mũ văng ra.
+ Sĩi và Ngựa: Vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu chuyện, thể hiện được cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
+ Lừa người lại bị người lừa: Vì tên ấy thể hiện được nội dung chính của câu chuyện.
+ Anh Ngựa thơng minh: Vì đĩ là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện.
+ Khuyên chúng ta bình tĩnh đối phĩ với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- HS đọc theo vai
- Cả lớp suy nghĩ và trả lời
Tốn
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS bước đầu:. Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
 - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
 2.Kỹ năng: Nĩi đúng tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia; làm tốn đúng, thành thạo.
II. Chuẩn bị :
 -GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3 SGK; phiếu bài tập 1, 3 SGK.
 -HS: vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2/111 SGK.
- 1 HS đọc bảng chia 2
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
v Hoạt động 1: Giới thiệu tên các thành phần và kết quả của phép chia.
a. Nêu phép chia: 6 : 2 , yêu cầu HS tìm kết quả.
 - Chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi:
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
- Nêu: Kết quả của phép chia gọi là thương.
* Lưu ý: 6 : 2 cũng gọi là thương.
* HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng thành phần trong phép chia đĩ.
 v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm mẫu 1 dịng.
- Tương tự các dịng cịn lại gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố thành phần tên gọi kết quả của phép chia
BÀI 2: Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nêu miệng kết quả
* Củng cố cách tìm kết quả của phép chia
BÀI 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn bài mẫu (như SGK).
- Từ 1 phép nhân cĩ thể lập được bao nhiêu phép chia tương ứng.
- Tương tự các bài cịn lại gọi HS lên bảng làm.
* Củng cố thành phần tên gọi kết quả của phép chia và cách tính kết quả của phép chia
3. Củng cố – Dặn dị :
- Cho HS nhắc lại tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia, trên cơ sở 1 HS tìm 1 phép chia và đọc tên từng thành phần và kết quả của phép chia ấy.
- Dặn xem trước bài : “Bảng chia 3”
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc bài
- Tìm kết quả phép chia 6 : 2 = 3.
Đọc: Sáu chia hai bằng ba.
- Vài HS nhắc lại.
- Nêu ví dụ và gọi tên từng thành phần trong phép chia.
- Tính rồi điền số thích hợp vào ơ trống (theo mẫu).
- 2 HS lên bảng
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- Viết phép chia và số thích hợp vào ơ trống (theo mẫu).
-Từ phép nhân cĩ thể lập được 2 phép chia tương ứng.
- HS lên bảng làm bài.
- Vài HS nêu
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Chính tả: ( Tập chép )
BÁC SĨ SĨI
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác bài tĩm tắt truyện “ Bác sĩ Sĩi”.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ chép nội dung các bài tập.
HS: vở bài tập TV, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng viết: lội ruộng, bắt tép, bụi rậm, vất vả.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Tìm tên riêng trong đoạn chép?
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết một số từ khó viết: chữa, mưu, tung vó, trời giáng, 
b. HS chép bài vào vở: - Theo dõi nhắc nhở
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2b: 
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm thi đua. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
* Bài 3b: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại diện các nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn:+ Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài
 + Xem trước bài chính tả nghe viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc lại.
+ Ngựa, Sói.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 1 HS lên bảng viết 
- Lớp viết vào bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở chính tả.
- Đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
 + ước mong, khăn ướt.
 + lần lượt, cái lược.
 +Thi tìm nhanh các từ.
- Làm việc theo nhóm
 - 4 em đạidiện 4 nhóm lên đính bài giải lên bảng.
- Lắng nghe.
Tốn
BẢNG CHIA 3
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS : - Lập bảng chia 3. - Thực hành chia 3.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải tốn đúng , thành thạo .
II. Chuẩn bị : 
GV: Bảng phụ . Các tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 3 chấm trịn. 
HS: Vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 112.
- Nhận xét, ghi điểm.
2: Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3 từ bảng nhân 3.
a. Ơn tập phép nhân 3:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 3 chấm trịn , 4 tấm bìa cĩ tất cả mấy chấm trịn?
- Ta làm thế nào để cĩ 12 chấm trịn?
 - Ghi bảng: 3 x 4 =12.
b. Hình thành phép chia 3:
- Trên các tấm bìa cĩ 12 chấm trịn, mỗi tấm bìa cĩ 3 chấm trịn. Hỏi cĩ bao nhiêu tấm bìa?
- Ta làm thế nào để cĩ 4 tấm bìa?
 c. Nhận xét: 
- Từ phép nhân 3 là: 3 x 4 = 12 ta cĩ phép chia nào?
v Hoạt động 2: Lập bảng chia 3.
- Lập tương tự như trên với vài trường hợp nữa.
Sau đĩ cho HS tự lập bảng chia 3.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng bảng chia 3.
v Hoạt động 3: Thực hành.
BÀI 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nêu miệng kết quả.
* Kiểm tra HS HTL bảng chia 3
BÀI 2:
- Gọi HS đọc đề tốn.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
* Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 3
BÀI 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Muốn tìm thương em làm sao?.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét , ghi điểm.
* Rèn kỹ năng thực hành bảng chia 3
3. Củng cố – Dặn dị :
- Gọi 2 HS thi đua đọc thuộc lịng bảng chia 3.
- Dặn xem trước  ... trong bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.
 2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, cĩ tính kiên trì, nhẫn nại.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK.
- HS: SGK, vở bài tập TV
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
 Đọc cho HS viết: bác sĩ, mưu, tung vó, trời giáng.
 - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp ghi đề bài lên bảng.
b.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
- Tìm câu tả đàn voi vào hội?
* Treo bản đồ Việt Nam : Chỉ Tây Nguyên gồm 3 tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Cho HS tìm nêu các từ khó viết trong bài.
- Đọc các từ khó cho HS viết: Tây Nguyên, nườm nượp, Ê – đê, Mơ – nông, 
b. Viết chính tả: Đọc bài cho HS viết.
c. Chấm - chữa lỗi.
- Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 b: HS đọc đề bài.
- yêu cầu 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài .
 + Xem trước bài chính tả nghe viết: 
“ù Quả tim khỉ ”. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1học sinh đọc lại.
+ Mùa xuân.
+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
+ Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ – nông, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất, dân tộc.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nghe đọc, viết chính tả vào vở.
- Kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- Tìm tiếng có nghĩa để điền vào ô trống. 
- 1 HS làm bài
- Lớp làm bài vào vở.
- lắng nghe.
Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS học thuộc bảng chia 3 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3.
 2.Kỹ năng: HS thực hành tính, giải tốn đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học tốn.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 1, 2, 3 ở SGK. 
HS: vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bảng chia 3
- Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng.
b.Hường dẫn HS thực hành
BÀI 1: Tính nhẩm.
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 3
* Củng cố bảng chia 3
BÀI 2: Tính nhẩm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét phép nhân và phép chia.
* Củng cố bảng nhân 3, chia 3
BÀI 3: Tính (theo mẫu).
- Hướng dẫn làm mẫu 1 bài .
- Tương tự gọi HS lên bảng làm các bài cịn lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố bảng chia 3, cĩ kèm tên đơn vị
BÀI 4:
- Gọi HS đọc đề tốn.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 3 vào giải tốn
BÀI 5: 
- Gọi HS đọc đề tốn.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 3 vào giải tốn
3. Củng cố – Dặn dị :
- Chốt lại cách giải qua các bài tập trên.
- Dặn xem trước bài “ Tìm một thừa số của phép nhân”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên đọc thuộc bảng chia 3.
- Lắng nghe.
- HS lần lượt nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Từng HS nối tiếp đọc kết quả từng phép tính .
- HS nêu
- Theo dõi.
- Lớp làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc đề tốn.
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề tốn.
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tốn
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS : - Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Biết cách trình bày bài giải.
2.Kỹ năng: Làm thành thạo các bài tốn tìm một thừa số của phép nhân.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học tốn.
II. Chuẩn bị : 
GV : 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 2 chấm trịn. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 SGK.
HS: vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Ghi đề bài. 
b. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Ơn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Nêu: Mỗi tấm bìa cĩ 2 chấm trịn. Hỏi 3 tấm bìa cĩ mấy chấm trịn?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm trịn?
- Chỉ vào từng số trong phép nhân và yêu cầu HS nêu tên gọi:
 2 x 3 = 6
Thừa số Thừa số Tích
- Dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 hãy lập các phép chia tương ứng .
- Em cĩ nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ?
- Vậy muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
v Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm thừa số chia chưa biết.
* Giới thiệu phép nhân: X x 2 = 8.
X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta lập được phép chia nào để tìm thừa số X?
- Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm X?
- Vậy X bằng mấy ?
 * Giới thiệu phép nhân 3 x X = 15.
- Hướng dẫn như trên.
- Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
v Hoạt động 3: Thực hành.
BÀI 1: Tính nhẩm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
BÀI 2: Tìm x (theo mẫu).
- Hướng dẫn làm mẫu câu a .
- Tương tự với câu b, c gọi 2 HS lên làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
* Lưu ý cách tìm thừa số
BÀI 3: Tìm y.
- Tiến hành tương tự như bài 2.
BÀI 4:
- Tĩm tắt: 2 HS: 1 bàn
 20 HS:   bàn?
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng giải tốn cĩ lời văn
3. Củng cố – Dặn dị :
- Gọi HS nhắc lại cách tìm một thừa số của phép nhân.
- Dặn: Xem trước bài: “ Bảng chia 3”
- Nhận xét tiết học.
- Tìm x: x + 12 = 31
 28 + x = 64
- Lắng nghe.
+ 6 chấm trịn.
+ 2 x 3 = 6.
+ Nêu tên gọi từng thành phần và kết quả của phép nhân 2 x 3 = 6.
+ 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
+ nêu nhận xét.
+ Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
+ Ta lấy tích là 8 chia cho thừa số thứ hai là 2
+ X = 6 : 2
+ X = 4
+  Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Nối tiếp nêu kết quả
- Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
- Trả lời.
- Nêu đề tốn
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Trả lời
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH . VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu: 
1.Rèn kĩ năng nĩi:Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường.
 3.Giáo dục: Biết nĩi năng lễ phép , lịch sự trong giao tiếp với mọi người xung quanh.
*GDKNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hĩa; KN lắng nghe tích cực.
 II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh minh họa bài 2 SGK. Bảng nội quy nhà trường; bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
HS: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đưa ra 2 tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 HS đáp lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp ghi đề bài lên bảng.
b. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi 
giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì?
+ Khi các bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
+ Lúc đó các bạn nhỏ đáp lại lời có thế nào?
+ Theo em tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? 
* Yêu cầu HS nói lời đáp khác. 
- Gọi từng cặp HS đóng vai lại tình huống trên.
- Nhận xét – Sửa chữa.
* Bài 2: (miệng).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và tình huống.
- Giới thiệu tranh ảnh hươu, sao, báo. Sau đó treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a và 3 mẫu trả lời.
- Mời 1 cặp HS đóng vai mẹ và con thực hành hỏi – đáp (như SGK).
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai tình huống b, c 
- Cả lớp và GV nhận xét, giúp các em hoàn chỉnh câu đối thoại.
* Bài 3: (viết).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Treo bảng nội quy của trường lên bảng và gọi 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự chọn chép lại 2 – 3 điều trong bảng nội quy của trường.
- Gọi HS đọc lại bài làm của mình, giải thích rõ lí do chọn chép.
- Thu chấm một số vở HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Vừa rồi học bài gì? 
- Dặn xem trước bài: “ Đáp lời phủ định. Nghe- trả lời câu hỏi”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầc bài tập.
- Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Bạn nhỏ nói: Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện thái độ đúng mực trong giao tiếp.
- Thật tuyệt/ Thích quá/ Cô bán cho cháu một vé với.
- 2cặp HS thực hành.
- 1HS đọc.
- Quan sát tranh.
- Thực hành đóng vai theo tình huống a.
- Thực hành đóng vai theo tình huống b, c.
- 1 HS đọc.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài làm và giải thích.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TUẦN 23
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoc_bai_hoc_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_be.doc