Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 34 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 34 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2: Tập đọc

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.

- Tăng cường tiếng việt cho HS ở phần nội dung.

II/ Đồ dùng:

- Tranh ảnh

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 34 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 
Thứ hai 
 Ngày soạn: 15 / 4 / 2011
 Ngày giảng: 19 / 4 / 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- Tăng cường tiếng việt cho HS ở phần nội dung.
II/ Đồ dùng:
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ: 
-HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
-GV nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc.
- Chia đoạn. 
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Gọi 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
-Cho HS đọc đoạn 2,3 :
-Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? (Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và)
-Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? (Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu)
-Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? (Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã )
-Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Gọi HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôi/ đứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 1 em 
- HS nghe
** 1 em
- HS đọc nối tiếp
- (Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và)
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 4: Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
- áp dụng vào thực tế.
- Tăng cường tiếng việt cho HS ở BT.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-GVnx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+HD HS làm BT
- Bài tập 1 : 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
?Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
- Bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
4-Củng cố-Dặn dò:
-GV nx tiết học HS về học bài và CBị bài sau.
- Hát 
- 1 em
- HS nghe
- HS nêu
- HS làm nháp
- HS nêu
- HS làm nhóm
- HS nêu
- HS làm vào vở
Chiều
Tiết 3 : Địa lí 
Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu: 
- Học xong bài này, HS:
- Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu A, châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam.
II/ Đồ dùng: 
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
-GV nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
-Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
-Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu á?
-Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau:
-Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
-Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
-Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
-HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
- Hát 
- 1 em
- HS nghe
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- 4 nhóm
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
 _________________________________________
Thứ ba
 Ngày soạn : 16 / 4 / 2011
 Ngày giảng : 20 / 4 / 2011
Tiết 2: Toán
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 156 - 196 - 588 = 784 (cm2)
 Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c) 784 cm2.
*Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x 3/4 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
ý (c) HS tự làm .
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
______________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: 
Quyền và bổn phận
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
-Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (155):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (155):
 GV Liên hệ cho hs tích hợp về học tập tấm gương đạo đức Bác Hồ
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
**Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. 
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 _________________________________________
Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói:
-Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí .Cách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
-Tăng cường tiếng việt cho HS ở ND.
II/ Đồ dùng:
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Cho 1 HS đọc đề bài.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
-GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hướng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-Gọi một số em nói tên câu chuyện của mình.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ... một vài HS.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
- Lời giải:
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Bài tập 3:
-Gọi 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GVgọi 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
-Gọi một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- Hát 
- HS nghe
- HS đọc
- 2 em
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài. 
- HS đọc 
- HS nhắc lại
- HS đọc
- HS làm vào vở
 _________________________________________
Tiết 3 : Đạo đức 
 Dành cho địa phương
 tinh thần đoàn kết
 ( Tiết 3 )
I/ Mục tiêu:
- Sau bài học , Hs biết :
- Lợi ích của tinh thần đoàn kết.
- Hiểu thêm về tình đoàn kết các dân tộc ở địa phương.
- Gd hs biết đoàn kết và giúp đỡ mọi người.
- Tăng cường tiếng việt cho hs.
II/ Đồ dùng: 
Phiếu bài tập - Tài liệu hướng dẫn dạy môn đạo đức lớp 5 .
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
 Gv giới thiệu bài- ghi bảng.
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống
- Bài tập 2
-Gv chia nhóm, phân công mỗi nhóm thảo luận , đóng vai xử lí một tình huống trong bài tập 2
- Yêu cầu các nhóm làm việc
- yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- Gv nhận xét- sửa sai
-Gv kết luận : Chúng ta cần phải có ý thức thương yêu , đoàn kết đối với tất cả mọi người.
Hoạt động 2 : Làm bài tập 3
Gv cho hs thảo luận nhóm, quan sát 4 bức tranhvà nhận xét hành vi, việc làm của các bạn trong từng bức tranh.
-Gv theo dõi hs làm việc.
- Yêu cầu hs trình bày kết quả.
- Gv nhận xét -sửa sai.
-Kết luận : Hình 1,2,3 thể hiện tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. Hình 4 chưa thể hiện tinh thần đoàn kết, còn phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
Hoạt động 3 : Thực hành đóng vai.
 - Gv yêu cầu hs xây dựng tình huống để đóng vai
 - gv yêu cầu hs các nhóm đóng vai.
 - Gv nhận xét -sửa sai.
 - Gv liên hệ thực tế cho hs.
4) củng cố- Dặn dò.
 -Về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Hs nghe
- Hs nhận nhiệm vụ. 
- Các nhóm làm việc
- Đaị diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Hs nghe
- Nhận nhiệm vụ 
- Hs làm việc nhóm
- Hs trình bày kết quả
- Hs nhận nhiệm vụ.
- xây dựng tình huống để đóng vai 
- Các nhóm thực hành đóng vai.
__________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
 (Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
-Tăng cừơng tiếng Việt cho hs ở BT.
II/ Đồ dùng:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
- HD HS làm BT
-Bài tập 1:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Lời giải :
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đoạn a
-Tất nhiên rồi.
-Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu
Đoạn a
-đều như vậy-Giọng công chúa nhỏ dần, 
Đoạn b
nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
-Tham gia tuyên truyền,
-Tham gia Tết trồng cây
- Bài tập 2:
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: 
-Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện.
-Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Gọi đại diện một số nhóm trình bày. 
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
-Lời giải:
-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu):
-Chào bác - Em bé nói với tôi.
-Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em.
-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
4-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- HS nghe
- HS gạch chân
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
 _______________________________________
Thứ sáu
 Ngày soạn : / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Tăng cường tiếng việt cho hs ở BT.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT
II/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm BT
-Bài tập 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-GV nhận xét.
- Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
- Bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Lời giải:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
- Bài tập 3: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 - 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
4-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Hát 
- HS nghe
- HS nêu
- HS làm nháp
- HS nêu
- HS nêu
- HS làm vào vở
* 1 em
_______________________________________
Tiết 2: Lịch sử 
Ôn tập cuối học kì II
I/ Mục tiêu: 
- Học xong bài này, HS biết:
- Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri.
- Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 - 12 - 1972.
- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
-Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau:
-Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 - 12 -1972.
-Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
-Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
-Làm việc theo nhóm 2:
HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 - 4 - 1975.
-Làm việc cả lớp:
-Gọi đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt.
4-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
- Hát 
- HS nghe
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
* HS nêu
 ________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Một số HS diễn đạt tốt. 
-Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
-GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
-Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
-Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
-Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
4- Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- HS nghe
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
 _______________________________________________
Tiết 4 : sinh hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_34_nam_2010_2011_au_van_dao.doc