Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 18 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 18 - Năm học: 2011-2012

TuÇn 18

Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011

CHÀO CỜ

SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

.

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP(TIẾT 1).

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)

- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)

II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. tập một.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 18 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 18
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011
CHÀO CỜ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
...............................................................
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP(TIẾT 1).
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. tập một. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1, 5 điểm.
+ Đạt tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1, 5 điểm.
Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho 	
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Nhận xét và cho điểm HS.
Ị Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
Ghi điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Đọc bài.
Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
Làm bài cá nhân.
Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 - HS nghe.
- HS nxét tiết học
-------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (TIẾT 2).
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với nhười khác (BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2) 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm 
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3).
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
1 HS khá làm mẫu. 
Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
Thảo luận tìm cách nói.
 Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
 + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------------- 
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường 
- Con vịt nặng bao nhiêu kilôgam?
Gói đường nặng mấy kilôgam?
Bạn gái nặng bao nhiêu kilôgam?
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : Ôn tập về giải toán 
 Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài1 T88.
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
 Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.2 T88
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. 
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài 3 , T/88
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	 	Tóm tắt
	24 bông
Lan	 /--------------------------/ 16 bông
Liên	/--------------------------/-----------------/
	 ? bông
 4. Củng cố – Dặn dò 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS trả lời
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- 
Đọc đề
Làm bài.
	 Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	 Đáp số: 85 lít
Đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
	 Giải
 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
HS Trả lời
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
	 Giải
	Liên hái được số bông hoa là:
	24 + 16 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
	THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: 
	- Củng cố kiến thức đã học cuối học kì I
- Củng cố kĩ năng thực hành các việc mà bài y/ c như: Biết giữ trật tự vệ sinh nơi ccông cộng, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp...
	- Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra.
 	 NX 3, NX4, NX5, NX7(CC 1, 3) TTCC: Số HS còn nợ
II. CHUẨN BỊ: Câu hỏi tình huống, VBT	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
	1. Ổn định:	
 2. Bài cũ:
- Hát
+ Giỡ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
+ Kể 2-3 việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- GV nxét, đánh giá
 3. Bài mới:
* Thực hành: cho HS chơi trò chơi “hái hoa dân chủ”
- GV chuẩn bị các câu hỏi và tình huống có nội dung cần thực hành rồi viết vào phiếu gắn lên cành hoa. Sau đó gọi HS lần lượt lên hái hoa trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu một vài biểu hiện để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+ Kể được một việc làm về biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Hãy kể một vài việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì?
+ Cần phải làm gờ để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
+ Nêu một vài biểu hiện về biết quan tâm giúp đỡ bạn.
- GV nxét, tổng kết.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Nxét tiết học
- HS trả lời theo y/ c.
- HS nxét.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS lần lượt bốc thăm trả lời câu hỏi.
- HS nxét bổ sung.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011
TOÁN
	LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộâng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
	- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (cột 1,2) B3 (a,b) ; B4.
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài cũ Ôn tập về giải toán. 
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập chung 
Bài 1 (cột 1,2,3):
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Gọi HS báo cáo kết quả.
Nhận xét
 Bài 2 (cột 1,2):
Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
 Bài 3 (a,b):
GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm.
 Bài 4:
Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Thực hành tính nhẩm.
Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính.
HS nêu.
 28 73 53 
 + 19 - 35 + 47
 47 38 100....
 - Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
 28 +19 ; 73 -15 ; 	 
- HS nxét
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi sửa bài. 
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn
Giải
 Con lợn bé nặng là:
	 92 – 16 = 76 (kg)
 Đáp so ... sạch đẹp
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
* HS nhận biết thế nào là trường học sạch, đẹp.
Bước 1:
Treo tranh ảnh trang 38, 39.
Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:
Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
Nêu rõ các bạn làm những gì?
Dụng cụ các bạn sử dụng?
Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm 
Tác dụng?
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
 Bước 2:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trường học của em đã sạch chưa?
Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp 
* Biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh trường, lớp.
 Bước 1:
Phân công việc cho mỗi nhóm.
Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
 Bước 2:
Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
Đánh giá kết quả làm việc.
Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
*GDKNS: Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì ? Em cần phải làm gì?
4. Củng cố – Dặn dò 
GDSDNLTK&HQ (Liên hệ): GD HS ý thức TK khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở, trường học, ...
Chuẩn bị: Đường giao thông.
Hát
 HS nêu, bạn nhận xét.
-
HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng
Sân trường sạch sẽ
Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp...
Thực hành – Làm việc theo nhĩm.
Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
Các nhóm tiến hành công việc:
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
HS trả lời câu hỏi.
Nxét tiết học
------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
	- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
	- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
	- HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
	- HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
 NX 4(CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 3 + 4
II. CHUẨN BỊ:- Mẫu hình biển báo giao thông cấm đỗ xe. Qui trình gấp, cắt, dán từng bước Giấy thủ công (đỏ, xanh, màu khác), kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”(tiết 1)
Cho HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra
Y/ c HS nêu quy trình gấp
GV nhận xét
3. Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”(tiết 2)
Hoạt động 1: Thực hành gấp 
Cho HS lên thực hiện lại các thao tác
Cho lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, sửa chữa
GV tổ chức cho HS thực hành 
Yêu cầu mỗi HS thực hành gấp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí
GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: Chúng ta tiến hành trang trí như cảnh trên đường đi.
Cho HS thực hành trang trí
GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng.
 Hoạt động 3:Trưng bày sản phẩm
GV cho HS xem vài mẫu
GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm.
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
Đánh giá sản phẩm của HS
4. Củng cố – Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 1)”
- Hát
HS để dụng cụ lên bàn
- HS nxét.
2 HS thực hiện
Lớp nhận xét
- HS thực hành làm biển báo.
HS lắng nghe
HS thực hành
HS quan sát
6 nhóm thi đua
Trưng bày sản phẩm lên bàn
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 1
----------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
ÔN TẬP (TIẾT 7).
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7).
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 	
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Sự vật được nói đến trong câu: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
Càng về sáng tiết trời như thế nào?
Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
Theo dõi và chữa bài.
 Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
Yêu cầu cầu HS tự làm bài. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: thi cuối học kì I
 Nhận xét tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Là tiết trời
Càng lạnh giá hơn.
Lạnh giá.
b) Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) Siêng năng, cần cù.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.
- Nxét tiết học
-----------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN)
------------------------------------------------------------------------------
Thể dục 
 SƠ KẾT HỌC KỲ I.
I. mơc tiªu
- Hệ thống nội dung đã học trong học kỳ I. yêu cầu học sinh biết mình đã học được những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kỳ II. 
- RÌn hs tinh thÇn khÈn tr­¬ng.
- GD Hs ý thøc tù gi¸c tËp luyƯn.
II. ®Þa ®iĨm – ph­¬ng tiƯn
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị một cịi và 2 khăn để bịt mắt. 
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của giáo viên
tg
sl
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu. 
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- cho hs khëi ®éng.
2. Phần cơ bản. 
- Ơn bài thể dục phát triển chung. 
- Giáo viên điều khiển. 
- Sơ kết học kỳ I: Giáo viên cùng học sinh điểm lại những kiến thức, kĩ năng đã học ở lớp 2. Những nội dung các em đã học tốt và những gì học sinh cần phải cố gắng khắc phục trong học kỳ II. 
- Giáo viên cơng bố kết quả học tập, tuyên dương những học sinh đã học tốt mơn thể dục và cho một số lên thực hành. 
- Trị chơi: Nhĩm ba nhĩm bảy. 
Giáo viên nêu tên trị chơi và hướng dẫn cách chơi. 
3. PhÇn kết thúc.
- Giáo viên cùng HS hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Về ơn lại trị chơi. 
7’
21’
7’
1
2x8
2
1
1
1
3
 Học sinh ra xếp hàng. 
Hs xoay c¸c khíp.
 Học sinh ơn lại một vài lần. 
 Học sinh thực hiện mỗi động tác 2 lần, mỗi lần 8 nhịp. 
 Từng tổ học sinh tự bình chọn cho những học sinh học tốt mơn thể dục. 
 Một số học sinh lên trình diễn. 
 Học sinh chơi trị chơi theo hướng dẫn của giáo viên. 
 Học sinh các tổ thi đua xem tổ nào thắng nhiều nhất. 
Tập một vài động tác thả lỏng. 
-------------------------------------------------------------
SINH HOẠT tuÇn 18
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 2 Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 3 Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 4 Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào: nuôi heo đất
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường chưa đầy đủ. 
III. Kế hoạch tuần tới:
 * Nề nếp: Thực hiện tuần GD NGLL theo chỉ đạo của Trường.
 * Học tập: Tích cực tự học, tự ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Tham gia tập luyện văn nghệ.
- Tiếp tục tập luyện TDTT.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Giải ô chữ” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức HS còn yếu trong kì thi vừa qua.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_thu_18_nam_hoc_2011.doc