Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 17 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 17 - Năm học: 2011-2012

Giáo viên

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: “Đàn gà mới nở”

- HS đọc bài và TLCH:

- Nhận xét, ghi điểm.

3.Bài mới: “Tìm ngọc”

v Hoạt động 1: Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài

- GV luu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm

- GV yêu cầu 1 HS đọc lại

v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.

- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt

- Yêu cầu HS đọc lại.

* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau

- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài

+ Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//

+ Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp)

+ Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên)

- Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp

* Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm

* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét, tuyên dương

* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4

 Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc đoạn 1

+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?

- Gọi HS đọc đoạn 2

+ Ai đánh tráo viên ngọc?

- Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5

+ Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?

+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?

- Gọi HS đọc đoạn 6

+ Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó?

- GV liên hệ, giáo dục.

v Hoạt động 4: Luyện đọc lại

- GV mời đại diện lên bốc thăm

- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất

4. Củng cố – Dặn dò:

- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- GV giáo dục HS.

- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.

- Nhận xét tiết học

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 17 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
	Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011.
TẬP ĐỌC 
TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU
- BiÕt ng¾t, nghØ h¬I ®ĩng sau c¸c dÊu c©u; biÕt ®äc víi giäng kĨ chËm r·i.
 	- HiĨu ND: C©u chuyƯn kĨ vỊ nh÷ng con vËt nu«i trong nhµ rÊt t×nh nghÜa, th«ng minh, thùc sù lµ b¹n cđa con ng­êi. (Tr¶ lêi ®­ỵc c©u hái 1, 2, 3 - HS kh¸, giái tr¶ lêi ®­ỵc c©u hái 4).
	- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: “Đàn gà mới nở” 
HS đọc bài và TLCH:
Nhận xét, ghi điểm. 
3.Bài mới: “Tìm ngọc”
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
GV luu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt
Yêu cầu HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài
+ Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//
+ Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp)
+ Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên)
- Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
* Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
 Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1
+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5
+ Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
Gọi HS đọc đoạn 6
+ Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó?
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
4. Củng cố – Dặn dò: 
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
GV giáo dục HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc bài và TLCH
Nhận xét 
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp từng câu
HS nêu phân tích, đọc lại
HS đọc các từ khó
HS đọc (4, 5 lượt)
HS đọc theo hướng dẫn của GV
- HS đọc chú giải SGK
HS đọc từng đoạn
HS đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Do rắn đền ơn 
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Thợ kim hoàn 
HS đọc
+ Bắt con chuột đi tìm ngọc
+ Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại.
HS đọc
HS nêu
Đại diện nhóm lên bốc thăm đọc bài
Nhận xét
HS nêu
- Nhận xét tiết học
TOÁN
	 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
I. MỤC TIÊU: 
- Thuéc b¶ng céng, trõ trong ph¹m vi 20 ®Ĩ tÝnh nhÈm.
 	- Thùc hiƯn ®­ỵc phÐp céng, trõ cã nhí trog ph¹m vi 100.
 	- BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n.
 	- Làm được các BT: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4. 
	- Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ: 4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: Luyện tập chung
Yêu cầu 3 HS sửa bài 2
Nhận xét
Bài mới: Ôn tập về phép cộng và trừ
* Bài 1
GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột
- Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính
* Bài 2
Yêu cầu HS làm bảng con
Nhận xét, sửa , nêu cách tính
* Bài 3 (a,c) : GV đưa nd phần a lên bảng và hướng dẫn cách làm.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ?
- GV kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng chính bằng 9 cộng 8.
* Bài 4 - GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt bài toán:
 48 cây
Lớp 2A :
 12 cây
Lớp 2B :
 ? cây
- Gv chấm, chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
Ôn lại bảng cộng, trừ . Làm các BT còn lại
Ôn tập về phép cộng và trừ (tiếp theo).
- Nxét tiết học.
Hát
Nêu miệng mỗi em một câu
HS nhắc 
HS đọc yêu cầu
Đại diện mỗi nhóm trình bày
3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
 38 81 47 
 + 42 - 27 + 35
 80 54 82 ....
HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả.
HS nêu : Kết quả của hai biểu thức đó bằng nhau.
- HS tự làm tiếp phần c và nêu kết quả.
HS đọc đề bài
1 HS giải, lớp làm vở
 Bài giải
 Số cây lớp 2B trồng được là:
 48 + 12 = 60(cây)
 Đáp số: 60 cây
- HS đọc lại 1 số bảng cộng, trừ đã học.
- HS nghe.
- Nxét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. 
- Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. 
- Nhăùc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
* GDBVMT : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
	 NX 5 (CC 1, 2, 3) TTCC: Tổ 3 + 4.
	*GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:Tranh ảnh môi trường công cộng.
	Sưu tầm sách báo tranh ảnh, bài hát nói về trật tự nơi công cộng.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Động não.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1)
- Thế nào là giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) 
Hoạt động 1: Quan sát tình hình giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng 
* HS thấy được tình hình trật tự, vệ sinh ở một nơi công cộng và nêu biện pháp cải thiện thực trạng.
GV đưa HS đến 1 nơi công cộng gần trường để quan sát tình hình trật tự vệ sinh nơi đó.
+ Nơi công cộng này được dùng để làm gì?
+ Ở đây, trật tự, vệ sinh có được thực hiện tốt hay khôn? Vì sao các em cho là như vậy?
+ Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh nơi đây?
+ Mọi người cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi đây?
Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sốnng văn minh giúp cho công việc của mọi người thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khoẻ.
Hoạt động 2: Sưu tầm tư liệu 
GV yêu cầu HS thảo luận để trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm và giới thiệu 1 số tranh ảnh, bài báo sưu tầm được nói về giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Những nơi công cộng quanh ta
	 Vệ sinh trật tự mới là văn minh.
*GDKNS: Em hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét, tuyên dương. GDBVMT
 - Thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng.
Chuẩn bị: Trả lại của rơi (Tiết 1).
Hát 
HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- N. xét
Động não
HS quan sát, nhận xét.
Thảo luận nêu ý kiến, trình bày.
- HS nghe.
Thảo luận nhĩm
HS trình bày theo nhóm.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ ở VBT
Vứt rác đúng nơi quy định.
Tiểu tiện đúng nơi.
Tham gia các hoạt động trồng cây xanh của khu phố.
- Nhận xét tiết học.
	Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011.
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
	 TÌM NGỌC 
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe-viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng bµi tãm t¾t c©u chuyƯn T×m ngäc
	- Lµm ®ĩng BT2; BT(3) a/b
	- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, SGKVở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Trâu ơi” 
- GV cho HS sửa lỗi trong vở 
GV nhận xét bài cũ
Bài mới: “Tìm ngọc”
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
* GV đọc đoạn viết 
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng:
Nội dung đoạn viết là gì?
Chữ đầu đoạn viết thế nào?
- Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai.
Vì sao từ Long Vương viết hoa?
GV đọc từ khó
* GV đọc bài trước khi viết bài
- Hướng dẫn cách trình bày:
* GV đọc từng câu, từng cụm từ
* GV đọc cho HS dò lỗi
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài2: ui hay uy?
GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- GV nxét, sửa bài.
* Bài 3a: r/d/gi
Tổ chức trò chơi “Ai nhanh” 
Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn sẽ điền vào 1 chỗ trống r/d/gi
Tổng kết, nhận xét
Củng cố, dặn dò 
Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
Chuẩn bị: “Gà tỉ tê với gà”
- Nxét tiết học.
Hát
 HS sửa lỗi 
HS nhận xét bạn
HS lắng nghe
- HS đọc bài
Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người
Viết hoa, lùi vào 2 ô
- HS nêu: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
Vì là tên riêng chỉ người.
HS luyện viết bảng con.
HS viết nội dung đoạn viết vào vở.
HS dò lỗi
HS làm bài 2
Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
Mất ngọc chàng trai đành ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi  ... xét.
* Bài 4:
GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở rồi dùng thước và bút chì nối các điểm đó theo hình mẫu.
Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS phát hiện trong lớp những đồ vật có hình dạng đúng với GV nêu ra.
Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo lường.
- Nhận xét tiết học.
Hát
HS sửa bài theo yêu cầu của GV.
Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày.
a) Tam giác, b) tứ giác, c) tứ giác, d) hình vuông, e) hình chữ nhật,
 g) tứ giác,
1 HS nêu.
HS làm bài.
- HS nxét, sửa
- HS vẽ hình theo mẫu
- HS nxét, sửa
HS tìm và nêu.
Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ (tập chép)
GÀ “TỈ TÊ VỚI GÀ”
I. MỤC TIÊU: 
- ChÐp chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n v¨n cã nhiỊu dÊu c©u.
 	- Lµm ®­ỵc BT2 hoỈc BT3 a/b
	- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi nội dung bài 2 và bài 3.bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tìm ngọc Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Long Vương, mưu mẹo
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Gà tỉ tê với gà.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài 
- GV đọc đoạn chép.
Đoạn văn nói điều gì?
Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà mẹ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài 
Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm những tiếng có âm, vần khó viết?
GV ghi bảng: dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau.
Tô màu âm, vần khó viết – Hướng dẫn đọc.
Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng con.
HS nhìn bảng viết bài.
Sửa bài.
Chấm điểm, nhận xét.
Hoạt động 3: Làm bài tập 
* Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au.
Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
Sửa bài.
* Bài 3a 
- GV chọn cho lớp làm 1 trong 2 bài 3a 
Bánh rán, con gián, dán giấy.
Dành dụm, tranh giành, rành mạch.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Ôn thi HK I.
Hát.
HS viết bảng con.
Nhận xét
Cách gà mẹ báo tin cho con biết.
 “Không có gì nguy hiểm” 
“Lại đây các con”, Cúc  cúc.
Dấu 2 chấm và ngoặc kép.
HS tìm và nêu.
HS đọc
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS nêu đề bài.
Lớp làm vào vở.
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
HS làm vào vở.
HS sửa bài.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: Ô, Ơ
I. MỤC TIÊU:
- ViÕt ®ĩng 2 ch÷ hoa ¤, ¥ (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá - ¤ hoỈc ¥), ch÷ vµ c©u øng dơng: ¥n (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá), ¥n s©u nghÜa nỈng (3 lÇn)
	- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ Ơ, Ô hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chữ hoa : O.
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ O hoa, Ong 
Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa: Ô, Ơ
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ Ơ. Ô 
GV treo mẫu chữ Ơ, Ô
Chữ Ơ, Ô giống và khác chữ O ở điểm nào? 
Có mấy nét?
GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: 
+ Chữ Ô: viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên đường kẻ 7 (giống dấu mũ trên chữ Â). 
+ Chữ Ơ: viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn đường kẻ 6 một chút). 
Yêu cầu HS viết vào bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Hãy nêu cụm từ ứng dụng?
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ :
+ Những con chữ nào cao 1 li?
+ Những con chữ nào cao 1,25 li?
+ Những con chữ nào cao 2,5 li?
+ Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
+ Chú ý cách nối nét ở nét 1 của chữ n với cạnh phải của chữ Ơ.
- GV viết mẫu chữ Ơn 
Hướng dẫn HS viết chữ Ơn 
Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Nêu yêu cầu khi viết.
GV yêu cầu HS viết vào vở:
 1dòng Ô, Ơ cỡ vừa, 1 dòng Ô cỡ nhỏ, 1 dòng Ơ cỡ nhỏ; 1 dòng Ơn cỡ vừa, 1 dòng Ơn cỡ nhỏ; 3 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
Chấm vở, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV yêu cầu các tổ tìm những từ có vần ơn . 
Về viết tiếp.
Chuẩn bị: Chữ hoa: P.
Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
HS quan sát.
HS nêu.
Có 2 nét.
HS viết bảng con chữ Ô, Ơ (cỡ vừa và nhỏ).
Ơn sâu nghĩa nặng
- HS quan sát nxét.
n, â, u, i, a, ă.
s.
Ơ, g, h.
- HS theo dõi.
HS viết bảng con.
HS nhắc tư thế ngồi viết. 
HS viết.
- HS theo dõi.
- HS tìm.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
TOÁN
	ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG
I. MỤC TIÊU: 
- BiÕt x¸c ®Þnh khèi l­ỵng qua sư dơng c©n.
 	- BiÕt xem lÞch ®Ĩ x¸c ®Þnh sè ngµy trong th¸ng nµo ®ã vµ x¸c ®Þnh 1 ngµy nµo ®ã lµ ngµy thø mÊy trong tuÇn.
	* Làm được các BT: Bµi 1; 2(a,b); 3(a); 4
II. CHUẨN BỊ: Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập về hình học
Gọi HS lên vẽ đuờng thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng.
Vẽ các hình đã học.
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Ôn tập về đo lường
* Bài 1:
Yêu cầu HS làm miệng
à Chú ý kỹ cách đọc và cách viết.
- GV nxét, sửa
* Bài 2(a,b): 
GV đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch trong năm.
Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3(a):
* Bài 4:
GV yêu cầu HS làm miệng
- GV nxét, sửa
4. Củng cố - Dặn dò: 
Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS lên bảng.
HS nêu.
- Nhận xét 
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm miệng
a) vịt nặng 3kg, b) gói đường nặng 4kg, c) Lan nặng 30 kg
HS sửa bài.
HS đọc đề.
4 nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
VD: a) tháng 10 có 31 ngày...
 b) ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư....
HS làm miệng
a) chào cờ lúc 7 giờ sáng
b) tập thể dục lúc 9 giờ sáng
- HS nxét
HS tham gia chơi.
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU: 
- BiÕt nãi lêi thĨ hiƯn sù ng¹c nhiªn, thÝch thĩ phï hỵp víi t×nh huèng giao tiÕp (BT1, BT2)
 	- Dùa vµo mÈu chuyƯn, lËp ®­ỵc thêi gian biĨu theo c¸ch ®· häc (BT3)
	*GDKNS: KN Kiểm sốt cảm xúc ; KN Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1, bút dạ, giấy khổ to.
III. CÁC PP/KTDH: Làm việc theo nhĩm; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
* Bài 1: (miệng)
GV treo tranh 
Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng “Ôi! Quyển sách đẹp quá!” 
- Lòng biết ơn đối với mẹ “Con cảm ơn mẹ”
* Bài 2: (miệng)
Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV nxét, sửa bài
* Bài 3:
GV phát giấy, bút dạ cho HS.
Y/ c HS làm nhóm
Gv theo dõi nhận xét
THỜI GIAN BIỂU BUỔI SÁNG CHỦ NHẬT CỦA HÀ
6g30 – 7g
Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt
7g – 7g15’
Ăn sáng
7g15’- 7g30’
Mặc quần áo
7g30’
Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ
10g
Về nhà, sang thăm ông bà.
Chấm bài, nhận xét.
GDKNS: Khi cĩ điều gì thích thú, em cần thể hiện như thế nào?
4. Củng cố 
5 Dặn dò: - GV tổng kết bài
- Chuẩn bị: Ôn tập HK I.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Kể về 1 con vật nuôi trong nhà.
Đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Trình bày ý kiến cá nhân.
Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì.
1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ!
Làm việc theo nhĩm
Chia nhóm làm trong 5’, sau đó dán bài lên bảng lớp.
- HS đọc thời gian biểu đã lập
- HS nxét
HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
KỂ CHUYỆN
	TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Dùa theo tranh, kĨ l¹i ®­ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn.
 	- HS kh¸, giái kĨ l¹i ®­ỵc toµn bé c©u chuyƯn (BT2).
	- Giáo dục tình bạn giữa các vật nuôi trong nhà với chủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Con chó nhà hàng xóm” (Hoàng, Nghiệp)
Yêu cầu 2 HS kể nối tiếp nhau lại câu chuyện.
- GV nxét, ghi điểm
3. Bài mới: “Tìm ngọc”
* Bài 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
GV treo 6 tranh lên bảng, yêu cầu lần lượt 6 em lên kể lại từng đoạn theo tranh.
GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm
Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
GV nhận xét tính điểm thi đua
* Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
4. Củng cố, dặn dò 
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Ôn thi HK1”
Nhận xét tiết học
Hát
2 HS kể 
1 HS kể
1 HS đọc yêu cầu bài. 
 6 HS lên kể truyện theo tranh, mỗi HS kể 1 tranh.
Mỗi nhóm 6 bạn lần lượt kể nối tiếp nhau trong nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày
Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay.
Tình cảm của các con vật đối với chủ thật đáng quý.
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_thu_17_nam_hoc_2011.doc