Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2005-2006

Kể những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật?

-Nhận xét đánh giá

-Giới thiệu bài

bài 4-Gọi HS đọc

-Chia lớp thành nhóm yêu cầu HS thảo luận để chuẩn bị đóng vai

-KL: Thuỷ nên khuên bạn:Cần chỉ đường hoặc dẫn người mù đến tận nhà

Bài 5:Cho HS đọc yêu cầu

 

doc 28 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật.
Tập đọc2
Kho báo
Toán
Kiểm tra
Thể dục
Bài 55
Thứ ba
Toán
Đơn vị – chục – trăn – nghìn
Kể chuyện
Kho báo
Chính tả
Kho báo
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay.
Thứ tư
Tập đọc
Bạn cần biết.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối – đặt và trả lời câu hỏi 
Toán
So sánh các số tròn trăm
Mĩ thuật
-Vẽ trang trí.
Hát nhạc
Chuyên
Thứ năm
Tập đọc
Cây dừa
Chính tả
Cây dừa
Toán
Số tròn chục từ 110 – 200
Tập viết
Chữ hoa Y
Thứ sáu
Toán
Các số từ 101 đến 110
Tập làm văn
Đáp lời vui, tả ngắn về cây cối
Tự nhiên xã hội
Một số loài cây sống trên cạn.
Thể dục
Bài 56
Hoạt động NG
Thực hành giữ vệ sinh nơi công cộng.
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật
-Có ý thức giúp đỡ người khuyết tật
-Khắc sâu bài học về cách ứng xử đối với người khuyết tật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 3’
2 bài mới
HĐ1:Xử lý tình huống
 20’
HĐ2
HĐ3:Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật 10’
3)Củng cố dặn dò 3’
Kể những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật?
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
bài 4-Gọi HS đọc
-Chia lớp thành nhóm yêu cầu HS thảo luận để chuẩn bị đóng vai
-KL: Thuỷ nên khuên bạn:Cần chỉ đường hoặc dẫn người mù đến tận nhà
Bài 5:Cho HS đọc yêu cầu
-Nhận xét đánh giá
-Gọi HS lên kể hoặc đọc bài thơ đã được nghe hoặc chứng kiến việc giúp đỡ ngưới khuyết tật
-Nhận xét đánh giá
-Khen HS có ý thức tốt
-Em cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật
-Nhận xét nhắc nhở HS
-2-3 HS nêu
-2 HS đọc
-Thảo luận theo nhóm
-Vài nhóm HS đóng vai
-Nhận xét các vai
-2 HS đọc
-Làm bài vào vở bài tập
-2-3 HS đọc
-Nhiều HS thực hiện
-Nhận xét
-Nêu
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:.Kho bán
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện:Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động, chăm chỉ trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
 4’
HĐ1: HD đọc 
 30’
HĐ2:Tìm hiểu bài
 18-20’
HĐ3: Luyện đọc lại 12’
3)Củng cố dặn dò 3’
-Giới thiệu chủ điểm mới cây cối
-Giới thiệu bài
-Đọc mẫu toàn bài
-Yêu cầu đọc từng câu
-Theo dõi và cho HS phát âm
-HD HS đọc 1 số câu văn dài
-Chia lớp thành các nhóm 3 HS
-Câu 1: nêu gợi ý
-Tìm những từ ngữ nối lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân?
-Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì?
-2 Người con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ không?
-Câu hỏi 2,3,4 yêu cầu HS nêu câu hỏi gọi bạn trả lời
-Cuối cùng kho báu 2 anh em tìm được là gì?
-Câu 5: câu chuyện muốn khuyên em điều gì
-Nhận xét ý­ kiến đúng
-Từ câu chuyện trên các em rút ra bài học gì cho mình
-Cho HS thi đọc từng đoạn
-Nhận xét ghi điểm
-Nhận xét giờ học
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện
-Quan sát tranh
-Nối tiếp đọc
-phát âm từ kho
ù-Luyện đọc cá nhân
-Đọc nối tiếp đoạn
-Nêu nghĩa của từ SGk
-Luyện đọc trong nhóm
-Đọc đồng thanh nhóm
-Cử 3 đại diện thi đọc
-Một nắng 2 sương , cày sâu quốc bẫm, từ sáng sớm, Mặt trời lặn, chẳng lúc nào ngơi tay
-Gây dựng được cơ ngơi đàng hoàng
-Họ ngại làm ruộng chỉ mơ hào uyển
-Thực hiện
-Đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần mới có của cải
-Thảo luận theo bàn
-Nhiều HS cho ý kiến
-Ai chăm học chăm làm người ấy sẽ thành công sẽ hạnh phúc có nhiều niềm vui
-6 HS thi đọc
-1-2 HS đọc toàn bài
-nhân xét bạn đọc
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Kiểm tra.
HS làm bài theo đề dủa phòng giáo dục Lâm Hà.
?&@
Môn: Thể dục
Bài: Trò chơi: Tung vòng vào đích.
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố, làm quen với trò chơi tung vòng vào đích yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
-Đi thường theo 1 vòng tròn và hít thở sâu.
-Khởi động, xoay cáckhớp.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Lần 1 cả lớp ôn
- Lần 2: chia nhóm và ôn
2)Trò chơi tung vòng vào đích
-Nhắc lại cách chơi.
-Chia lớp thành các tổ và tự ôn luyện.
-Tổ chức cho HS thi giữa các tổ và chọn ra một tổ tung vòng chính xác nhất.
-Nhận xét đánh giá.
C.Phần kết thúc.
-Đứng tại chỗ và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Trò chơi có chúng em.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
80-100m
1’
2-3’
10’
15 – 17’
2-3’
5-lần
5-lần
2’
2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 1,5m
 2m
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Đơn vị –chục – trăm – nghìn.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
Ôn lại về đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Nắm được đơn vị nghìn và mối quan hệ giữa trăm và nghìn.
Biết cách đọc và viết số tròn trăm
II: Chuẩn bị:
-1Bộ thực hành toán cho GV.
38 bộ thực hành toán của HS.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Ôn về đơn vị chục trăm 8’
HĐ 2: Nghìn:
 12’
HĐ 2:Thực hành. 15’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gắn các tấm bìa có 10 ô vuông.
-10 đơn vị được gọi là bao nhiêu?
-Yêu cầu:
10 chục bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu gắn 1 trăm đến 9 trăm
-Các số 100, 200,  900 gọi là các số tròn trăm.
-Các số tròn trăm có tận cùng mấy chữ số 0?
-Gắn thêm 100 ô vuông có tất cả mấy ô vuông?
-10 Trăm gộp lại thành 1000
viết: 1000 – đọc: một nghìn.
-Một nghìn gồm mấy trăm?
-Số 1000 gồm mấy chữ số? Chữ số tận cùng là chữ số 0?
-Cho HS nhắc.
-Yêu cầu Quan sát SGK.
Bài: Yêu cầu thực hành trên bộ thực hành toán.
-Cho HS đọc từ 100 =>1000 và ngược lại.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn bài.
-Thực hiện.
-10 đơn vị = 1 chục
Thực hiện.
-100 đơn vị.
-10 chục = 100
-Thực hiện đếm từ 100=>900
-Đếm.
-Nhắc lại nhiều lần.
-2 chữ số 0
-Có 10 trăm
-Nhắc lại.
-Nhắc lại; Viết bảng con.
1000 = 10 trăm
10 trăm = 1000
-4 chữ số
-3 chữ số 0
-10 đơn vị = 1 chục
-10 chục = 100
10 trăm = 1000
100 – một trăm
200 – hai trăm
900 – chín trăm
-Đọc lại các số.
30 lấy 3 tranh 10 ô vuông.
100 – 1 tấm
300 – lấy 3 tấm
900 – lấy 9 tấm
1000 – lấy 10 tấm có 100 ô vuông.
-Đọc.
-Về làm bài tập.
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài:Kho báu.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Kể từng đoạn theo gợi ý. 15 – 20’
HĐ 2: Kể toán bộ câu chuyện. 10’
3.Củng cố dặn dò: 5’
-Giới thiệu bài.
-Treo bảng phụ ghi các gợi ý.
-yêu cầu dựa vào gợi ý và kể mẫu.
-Chia lớp thành nhóm 3 HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Nêu yêu cầu:
-Nhận xét đánh giá.
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về tập kể lại theo vai.
3-HS đọc nối tiếp.
3-HS kể nối tiếp.
Hình thành nhóm
-Tập kể trong nhóm
-2-3Nhóm thi kể.
-Nhận xét bình chọn
2-3HS kể lại câu chuyện.
-1-2HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
-Nhận xét lời kể của hai bạn.
-Nêu:
-Vài HS nhắc lại.
-Thực hiện.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Kho báo.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong chuyện kho báo. 
-Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n; ên/ênh; ua/ươ.
-Giáo dục HS cẩn thận nắn nót trong khi viết.
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD nghe viết.
 18 -20’
HĐ 2: Luyện tập 10’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài chính tả.
-Đoạn viết nói lên điều gì?
-Yêu cầu tìm từ mình hay viết sai
-Đọc bài chính tả
-Đọc từng câu.
-Đọc lại bài.
-Thu chấm 10 – 12 bài.
Bài 2:
Bài 3a,b
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét giờ học.
Nhắc HS về làm bài tậpvào vở bài tập.
-2Từ bắt đầu bằng l/n
-Nghe.
2-HS đọc lại, cả lớp đọc lại.
-Đức tính chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân.
-Tự tìm: phân tích và viết bảng con: Quanh, sương, lặn,..
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc.
-Làm vào  ... òn chục.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa Y.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa Y(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Yêu luỹ tre làng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 3 – 4’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
 8’
HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng 
 8 – 10’
HĐ 3: Tập viết. 
3.Củng cố dặn dò:
-Thu chấm vở HS.
-Nhận xét.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ y được viết bởi mấy li?
Viết bởi mấy nét?
-HD cách viết mẫu và nêu cách viết.
-Nhận xét.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Yêu luỹ tre làng.
-Tre rất gần gũi với bà con nông dân, tre dùng để làm gì?
-Yêu luỹ tre làng nói lên tình cảm gì của người Việt Nam?
-Hãy nhận xét về độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng.
-HD cách viết chữ Yêu.
-Nhắc nhở HS trước khi viết.
-Theo dõi chung
-Thu chấm vở HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS có ý thức yêu quê hương.
-Viết bảng con: X, Xuôi, Xuân.
-Quan sát.
-8 li rộng 6 ô.
Nét móc hai đầu.
Nét khuyết dưới
-Quan sát theo dõi.
-Viết bảng con 2-3lần.
-Đọc.
-Tre dùng làm nhà, đan rổ, rá, nong, nia, 
-Yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước.
-Nêu:
-Theo dõi.
-Viết bảng con 2- 3 lần.
-Viết bài vào vở.
-Về viết bài ở nhà.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Các số từ 101 đến 110.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết các số từ 101 đến 110 có các trăm, các chục, đơn vị.
Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Chuẩn bị.
- 39 Bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: đọc viết các số từ 101 đến 110
HĐ 2: Thực hành
3.Củng cố dặn dò:
-Đọc các số từ 110 => 200
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS cùng làm trên đồ dùng trực quan.
-Có 100 ô vuông thêm 1 ô vông có tất cả mấy trăm, chục, mấy đơn vị?
-Vậy cô viết được số nào?
-Em hãy đọc số 101?
-Giới thiệu cách đọc 101 
-Số 101 có mấy trăm, chục, đơn vị?
-Có 100 ô vuông thêm 2 ô vuông có tất cả bao nhiêu ô vuông? – ta có số nào?
-Nêu các số liền sau số 104.
-Các số 101=> 109 có gì giống nhau?
Bài 1: Cho HS làm vào vở.
Bài 2:
 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
Bài 3: Chia lớp thành 2 dãy thực hiện bảng con.
Bài 4: Gọi Hs đọc.
-Chia lớp làm 2 dãy và thực hiện.
-Nhận xét chữa bài.
-Nhắc HS về nhà làm lại các bài tập.
3-4 HS đọc:
-Viết bảng con.
110< 200 190 = 190
200> 110 180 > 170
-Lấy đồ dùng trực quan.
1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
101.
Vài HS đọc.
-Nhiều HS đọc.
-nêu: 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
102 ô vuông.
102: Đọc số: phân tích.
-Tự làm trên đồ dùng với các số 103, 104
-Nêu: 105, 106, 107, 108, 109.
-Phân tích các số.
-Giống nhau hàng trăm, hàng đơn vị.
-cách đọc giống nhau “linh”
-Đọc xuôi, ngược các số từ 101 đến 110
-Thực hiện.
-Đọc lại các số.
-Làm vào vở.
101< 102 106 < 109
102 = 102 103> 102
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109< 110
-2-3HS đọc.
-2HS lên bảng thực hiện.
a) 103, 105, 106, 107, 108.
b) 110, 107, 106, 105, 103, 100
-Đọc lại 2 dãy số.
-Thực hiện.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Đáp lời chia vui – tả ngắn về cây cối.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lời chia vui.
-Đọc đoạn văn tả quả măng cụt và trả lời các câu hỏi về hình dáng mùi vị, ruột của quả.
2.Rèn kĩ năng nói – viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Khởi động 2’
HĐ 1: Đáp lời chia vui 
 8 – 10’
HĐ 2: Đọc và trả lời câu hỏi.
HĐ 3: Viết.
3.Củng cố dặn dò:
-Cho HS hát bài quả.
-Nêu các quả có trong bài hát?
-Nhận xét – giới thiệu.
Bài 1: Gọi HS đọc bài.
-Chia lớn thành nhóm theo bàn.
-Khi nói lời đáp các em cần nói với thái độ như thế nào?
-Gọi HS đọc bài quả măng cụt?
-Cho Hs thảo luận theo cặp.
Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu.
-Nhận xét thu chấm vở hs.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm lại bài tập.
-Hát.
-Nêu: 
-2HS đọc.
-Quan sát tranh.
-Thảo luận theo bàn.
-3-4Nhóm thực hiện vai đáp lới chia vui.
-bình chọn lời nói hay.
-Thành thật, chân thành.
-2-3HS đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Đọc câu hỏi SGK.
-Thực hiện.
-HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời.
-Nhắc lại nhiều lần về hình dáng, mùi vị, ruột.
-Cho HS nói miệng theo từng phần trong nhóm.
-2HS đọc.
-Viết vào vở bài tập tiếng việt.
-3-4HS đọc lại bài viết.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Loài vật sống trên cạn.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn.
Phân biệt vật nuôi trong nhà và sống nơi hoang giã.
Có kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả.
Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Tranh ảnh về các con vật.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
 5’
2.Bài mới
 4 -5’
HĐ 1: Làm việc với SGK 
 10 -12’
HĐ 2: Triển lãm tranh ảnh về các con vật 10’
HĐ 3: Đối vui 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS hát và tìm hiểu về con vật trong bài hát.
-Kể tên cáccon vật sống dưới nước?
-Con vật nào vừa sống ở cạn vừa sống dưới nước?
-Nhận xét đánh gía.
Giới thiệu bài.
Khởi động
+Kể tên các con vật mà em biết.
-Nhận xét về các con vật 2 nhóm kể.
-Con vật nào nguy hiểm và không nguy hiểm?
-Con nào đựơc nuôi trong gia đình, con nào sống hoang giã?
-Đánh giá tuyên dương.
-Yêu cầu Quan sát tranh SGK.
Nêu tên các con vật.
-Cho biết con nào là vật nuôi, con vật nào sống hoang giã?
-Tại sao lạc đà có thể sống ở sa mạc?
-Kể tên một số con vật trong lòng đất?
+Con gì là chúa tể rừng xanh?
-Làm việc cả lớp.
+Cần làm gì đểbảo vệ các con vật?
+Con vật nào có ích?
+Con vật nào có hại?
-Nhận xét chung.
-Chia lớp thành các nhóm và nêu yêu cầu: Dán tranh theo nhóm các con vật nuôi và vật sống hoang dã.
-Nhận xét và giới thiệu thêm một số con vật.
-Tuyên dương cácnhóm,
-HD các nhóm ra câu hỏi đố về các con vật.
-nhận xét 2 nhóm
-Nhắc HS về sưu tầm thêm tranh ảnh về các con vật.
-thực hiện
-Nối tiếp nhau kể.
-Ếch, rắn, cá sấu.
-Thi kể theo 2 nhóm
-Nêu:
Nêu:
-Quan sát và thảo luận theo cặp đôi.
Vài cặp lên thực hiện hỏi đáp,
Nêu ích lợi của từng con.
-Vì nó có bứu chứa nước có thể chịu đựng được nóng.
-Thỏ, chuột, rắn, nhím, 
-hổ.
-Không giết hại, săn bắn đốt rừng làm cháy rừng.
-Trồng cây gây rừng.
-Nêu:
-Thực hiện theo nhóm
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Theo dõi
-Thi đua giữa các nhóm.
+Con gì bắt chuột.
+Con gì chịu nắng tốt.
-Thực hiện
THỂ DỤC
Bài: Trò chơi: Tung vòng vào đích – chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
I.Mục tiêu:
- Ôn trò chơi: Tung vòng vào đích – Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động đạt thành tích cao.
- Ôn trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau- Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Khởi động xoay các khớp.
-Giậm chân tại chỗ.
-ôn 4 động tác bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1) Trò chơi: Tung vòng vào đích.
-Nhắc lại cách chơi.
-Cho HS chơi.
2)Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
-HD cách chơi
C.Phần kết thúc.
- Đi đều theo 4 hàng dọc.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi: Chim bay cò bay.
-GV cùng HS hệ thống bài.
12’
12’
2-3’
5lần
2’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Thực hành giữ gìn vệ sinh nơi công cộng
I. Mục tiêu.
- Những nơi nào là nơi công cộng.
- Cần làm những gì để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
- Biết làm những việc cần thiết hàng ngày để giữ vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu về việc cần làm để giữ vệ sinh nơi công cộng.
HĐ 2: Thực hành.
3.Củng cố dặn dò.
-Em hãy kể những nơi nào được gọi là nơi công cộng?
Khi đến nơi đó em cần chú ý điều gì?
-Giữ vệ sinh nơi công cộng là các em nên làm những gì?
-Em đã thực hiện giữ gìn vệ sinh nơi công cộng chưa?
-HS ra ngoài lớp thực hành dọn vệ sinh.
-Khi đi làm vệ sinh em cần có thái độ thế nào?
-Nhận xét đánh giá việc làm và tinh thần HS khi lao động.
-Nhắc HS cần chú ý giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
-Nhiều HS nêu ý kiến.
-Giữ trật tự vệ sinh.
-Nhiều HS nêu.
-Tự đánh giá lẫn nhau về việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
-Thực hành.
-Nêu:
-Tự liên hệ nhận xét với nhau.
-Thực hịên theo bài học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan28_lt2.doc