Thiết kế bài giảng các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm 2011

Thiết kế bài giảng các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm 2011

Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ.

I. Mục tiêu.

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện;thấy được các đức tính của nai nhỏ.

* GDGVQTE : - Quyền được sống với cha mẹ, được cha me chăm sóc, dạy dỗ.

 - Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 3 /9/2011
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tập đọc 
BẠN CỦA NAI NHỎ.
I. Mục tiêu.
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện;thấy được các đức tính của nai nhỏ. 
* GDGVQTE : - Quyền được sống với cha mẹ, được cha me chăm sóc, dạy dỗ.
	 - Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.
II.Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Xác định giá trị: Có khả nang hiểu rõ bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
-Lắng nghe tích cực.
III. Phương tiện dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: 
+ Ngăn cản: không cho đi, không cho làm. 
+ Hích vai: Dùng vai đẩy. 
+ Thông minh: Nhanh trí sáng suốt. 
+ Hung ác: Dữ tợn và độc ác. 
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài. 
Tiết 2:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. 
- Đọc đồng thanh cả lớp. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
Toán 
 KIỂM TRA.
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra kết quả học tập từ đầu năm của học sinh
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền sau, số liền trước. 
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. 
- Giải bài toán bằng một phép tính. 
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Đề kiểm tra.
- Học sinh: Giấy kiểm tra. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 
* Hoạt động 3: Giáo viên ghi đề bài lên bảng
Bài 1: 
Viết các số từ: 
a) 70 đến 80. 
b) 89 đến 95
Bài 2: 
a) Số liền trước của 61 là 
b) Số liền sau của 99 là 
Bài 3: Tính
42 + 54; 84 – 31
60 – 25; 66 – 16; 5 + 23
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
Độ dài đoạn thẳng AB là  cm hoặc  dm. 
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm hết thời gian giáo viên thu về chấm.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. 
- Hết thời gian học sinh nộp bài cho giáo viên. 
Ngày soạn:4 /9/2011
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2011. 
Kể chuyện
BẠN CỦA NAI NHỎ.
I. Mục tiêu
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa nhắc lại được lời kể của nai nhỏ về bạn. 
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai. 
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. 
* QTE: Được tự do kết giao bạn bè.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lai câu chuyên “ Phần thưởng ”
- Nhận xét
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Dựa vào tranh nhắc lại lời kể của nai nhỏ về bạn mình. 
- Cho học sinh quan sát kỹ 3 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa, nhớ lại từng lời kể của nai nhỏ. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
Giáo viên nhận xét chung. 
- Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. 
- Đóng vai: Gọi học sinh lên đóng vai. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- 3HS (H­¬ng, D­¬ng, HiÖu)
- Lớp nhận xét bạn kể.
- Học sinh quan sát tranh. 
- Nối nhau kể trong nhóm. 
- Cử đại diện kể trước lớp. 
- Một học sinh kể lại. 
- Các nhóm thi kể chuyện. 
- Nhận xét. 
- Các nhóm cử đại diện lên kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Các nhóm lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng vai đạt nhất. 
Toán 
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10, đặt tính cộng theo cột dọc. 
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. 
- Bồi dưỡng cho Hs lòng ham mê học Toán.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét bài KT
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: 
Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
- Giáo viên giơ 6 que tính và hỏi có mấy que tính?
- Giáo viên giơ 4 que tính và hỏi có mấy que tính ?
- Có tất cả mấy que tính ?
- Giáo viên bó lại thành 1 bó 1 chục que tính hỏi: “6 + 4 bằng mấy ?”
- Giáo viên viết lên bảng như sách giáo khoa. 
Chục
đơn vị
 +
1
6
4
0
- Hướng dẫn học sinh đặt tính. 
- Vậy 6 + 4 = 10
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1
( cột 1,2.3) bài 3(dòng 1)đến bài 4 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Có 6 que tính. 
- Có 4 que tính. 
- Có tất cả 10 que tính. 
- 6 Que tính cộng 4 que tính bằng 10 que tính: 6 + 4 = 10
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh đặt tính vào bảng con. 
- 6 + 4 = 10
- Học sinh đọc yêu cầu từng bài rồi tự làm bài theo yêu cầu của giáo viên
Chính tả ( Tập chép)
 BẠN CỦA NAI NHỎ.
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “bạn của nai nhỏ”.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm g/gh dễ lẫn. 
- Làm đúng các bài tập có phụ âm đầu ch/tr
- Hs có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT học sinh viết 2 tiếng bắt đầu bằng g và 2 tiếng bắt đầu bằn gh
- Nhận xét
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 vào vở. 
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3a. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài tập 3b
- (Minh T©m, H­êng) viết bảng lớp
- cả lớp viết bảng con.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. 
Ngày soạn: 5 /9/2011
Ngày giảng :Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tập đọc 
 GỌI BẠN.
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó. 
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu được nghĩa của các từ khó. 
- Hiểu được nội dung bài. 
- Học thuộc lòng bài thơ. 
* QTE: Được vui chơi., tự do kết giao bạn bè.
II.Phương tiện dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng khổ. 
- Giải nghĩa từ: 
+ Sâu thẳm; rất sâu. 
+ Hạn hán (nước): Khô cạn vì trời nắng kéo dài. 
+ Lang thang: Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở nơi nào. 
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc thuộc. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
- (Thảo, Trang )
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc khổ. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh tự đọc thuộc cả bài. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. 
- Cả lớp cùng nhận  ...  chữ: Bạn
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Sửa lỗi. 
Luyện từ và câu 
 TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu
- Nhận biết các từ chỉ sự vật. 
-Nhận biết được từ bên trong câu và lời nói.
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì ?
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa các sự vật trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 Học sinh lên bảng làm bài 3 của giờ học trước. 
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên bảng
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ sự vật ở trong bảng. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- Giáo viên viết câu mẫu lên bảng. 
- Hướng dẫn làm vào vở. 
- Giáo viên nhận xét – sửa sai. 
- Giáo viên thu một số bài để chấm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- 3 Hs
- Học sinh quan sát rồi trả lời: 
T1: Bộ đội; T2: Công nhân; T3: Ô tô; T4: Máy bay; T5: Voi; T6: Trâu; T7: Dừa; T8: Mía. 
- Học sinh đọc lại các từ vừa nêu. 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự tìm; bạn, thước kẻ, cô giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. 
- Học sinh đọc lại các từ này. 
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Học sinh tự đặt câu. 
+ Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2a. 
+ Bố em là bộ đội. 
+ Môn học em yêu thích nhất là toán. 
+ Con trâu là bạn của nhà nông. 
Ngày soạn: 7 / 9 /2011
N gày giảng: thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2011
Toán 
 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng: 9+ 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10): 
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng: 29 + 5và 49 + 25
* HS2: Làm BT1,2
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ, 20 que tính
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
- Nhận xét.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 9+ 5
- Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. 
- Giáo viên ghi lên bảng: 
Chục
Đơn vị
+ 
1
9
5
4
- Hướng dẫn đặt tính rồi tính
- Vậy 9+ 5=14
* Hoạt động 3: Hướng dẫn lập bảng cộng 9 với một số. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng cộng
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng
* Hoạt động 4: Thực hành.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1,2,4 bằng các hình thức; miệng, bảng con, vở, trò chơi, 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh nêu lại đề toán. 
- Thực hiện trên que tính. 
- Học sinh tự tìm kết quả của phép tính: 9+ 5
9 + 5 = 14
- Bằng 14. 
- Học sinh tự lập bảng cộng. 
9 + 2 = 11
9 + 3 = 12
9 + 4 = 13
9 + 5 = 14
9 + 6 = 15
9 + 7 = 16
9 + 8 = 17
9 + 9 = 18
- Học sinh tự học thuộc
- Đọc cá nhân + đồng thanh
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 
Tập làm văn 
 SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH.
I. Mục tiêu.
- Rèn kỹ năng nghe nói: Biết sắp xếp lại cấu trúc bức tranh đúng trình tự. 
- Rèn kỹ năng viết: Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 đến 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu. 
* QTE: Quyền được tham gia ( Lập danh sách các bạn học sinh trong tổ )
II. Các kỹ năng cơ bản được giáo dục trong bài
-Tư duy sáng tạo:Khám phá và kết nối sự việc, độc lập suy nghĩ
-Hợp tác
-Tìm kiếm và xử lý thông tin.
III. Phương tiện dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ;
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 học sinh lên đọc bản tự thuật của mình. 
- Nhận xet ghi điểm.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh sắp xếp lại tranh. 
- Dựa theo nội dung tranh kể lại câu chuyện: Gọi bạn
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. 
- Giáo viên gợi ý cho học sinh đọc kỹ từng câu văn suy nghĩ rồi sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự
Bài 3: 
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài
- Giáo viên nhận xét sửa sai
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 3 Hs
- Học sinh quan sát tranh rồi sắp xếp lại các tranh theo thứ tự đúng: 1- 4- 3- 2. 
- Dựa vào tranh kể lại câu chuyện: Gọi bạn
- Học sinh kể trong nhóm. 
- Một số nhóm kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh ghi những câu đúng vào vở
- Thứ tự câu đúng: B- d- a- c. 
- Học sinh làm vào vở
- Một số bạn đọc bài của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Tự nhiên và xã hội 
HỆ CƠ.
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh có khả năng.
- Nói tên một số cơ của cơ thể. 
- Hiểu được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. 
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. 
II. Đồ dùng học tập: 
-Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng kể tên một số xương của con người. 
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ. 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ hệ cơ
- Giáo viên đưa tranh vẽ hệ cơ
- Yêu cầu học sinh quan sát để nhận biết một số cơ của cơ thể. 
Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dạng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta thực hiện được mọi hoạt động
* Hoạt động 3: Thực hành. co và duỗi tay. 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trong sách giáo khoa. 
Giáo viên nêu kết luận. 
* Hoạt động 4: làm gì để cơ được săn chắc ?
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ?
- Giáo viên chốt lại và nhắc nhở các em nên ăn uống đầy đủ, 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Linh, Trang b
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nêu tên một số cơ của cơ thể. 
- Nhắc lại kết luận nhiều lần. 
- Học sinh thực hành
- Tập thể dục. 
- Vận động hàng ngày. 
- Lao động vừa sức, 
- Ăn uống đầy đủ
Chính tả ( Nghe viết)
GỌI BẠN.
I. Mục tiêu
- Nghe viết khổ 2 và 3 trong bài: “Gọi bạn”.
- Củng cố qui tắc viết ng/ngh. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch,). 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3a của giờ trước. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Dê trắng, bê vàng, khắp nẻo, lang thang, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm và chữa bài. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. 
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh lên bảng thi làm nhanh. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài 2b.
- NhËt ,B¹ch
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả: 
+ Ngh: i, e, ê. 
+ Ng: o, a, ô, ơ, u, â, 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
Nghiêng ngả, nghi ngờ. 
Nghe ngóng, ngon ngọt
- Các nhóm học sinh lên bảng thi tìm nhanh
- Cả lớp nhận xét. 
SINH HOAÏT LÔÙP + SAO
A .Sinh hoaït lôùp
1.Ñaùnh giaù hoaït ñoäng:
- HS ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø, chaêm ngoan, 
- Veä sinh tröôøng, lôùp, thaân theå saïch ñeïp.
- Leã pheùp, bieát giuùp ñôõ nhau trong hoïc taäp, ñoaøn keát baïn beø.
- Ra vaøo lôùp coù neà neáp. Coù yù thöùc hoïc taäp toát nhö:.................................................. 
- Hoïc taäp tieán boä nhö: .............................................................................................
- Beân caïnh ñoù vaãn coøn moät soá em löôøi hoïc khoâng tieán boä..................................... .
- Ño duøng hoïc taäp thieáu nhö: .................................................................................. 
- Hay noùi chuyeän rieâng trong lôùp: ..........................................................................
2.Phương hướng tuần sau
- Duy trì neà neáp cuõ.
- Giaùo duïc HS baûo veä moâi tröôøng xanh, saïch, ñeïp ôû tröôøng cuõng nhö ôû nhaø.
- Duy trì phong traøo “Reøn chöõ giöõ vôû”.
- Coù ñaày ñuû ñoà duøng hoïc taäp tröôùc khi ñeán lôùp.
- Töï quaûn toát.
- Phaân coâng HS gioûi keøm HS yeáu.
- Ñoäng vieân HS töï giaùc hoïc taäp.
B. Sinh hoaït sao:
Sinh hoaït sao theo chuû ñeà do phuï traùch sao höôùng daãn
C.Sinh hoaït vaên ngheä: Haùt veà tr­êng líp , b¹n bÌ, quª h­¬ng..
 KÝ duyÖt vµ nhËn xÐt cña tæ tr­ëng
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_2011.doc