Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 31 (chi tiết)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 31 (chi tiết)

Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010

ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2)

 I. Yêu cầu cần đạt

 -Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người.

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

 -Yu quý v biết lm những việc ph hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng.

 - Biết nhắc nhở bạn b cng tham gia bảo vệ lồi vật cĩ ích.

 - GDMT: GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 31 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 12 / 4 đến ngày 16 / 4 / 2010
Thứ ngày, 
tháng, năm
Môn học
Tiết
Tên bài dạy.
Thứ Hai
 12/04/2010
Đạo đức
31
Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 2 )
Toán
151
Luyện tập
Tập đọc
91
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 1 )
Tập đọc
92
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 2 )
 Thứ Ba
13/04/2010
Thể dục
61
Chuyền cầu – Trò chơi: “ Ném bóng trúng đích ”
Kể chuyện
31
Chiếc rễ đa tròn
Toán
152
Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
Mỹ thuật
31
VTT: Hình vuông
Thứ Tư
14/04/2010
Chính tả
61
( Nghe – viết ) : Việt Nam có Bác
Tập đọc
93
Cây và hoa bên lăng Bác
Toán
153
Luyện tập
T. N. X. H
31
Mặt Trời
Thủ công
31
Làm con bướm ( Tiết 1 )
Thứ Năm
15/04/2010
L.T - Câu
31
Từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm , dấu phẩy
Tập viết
31
Viết hoa chữ N ( Kiểu 2 )
Toán
154
Luyện tập chung
Thể dục
62
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích”
Thứ Sáu
16/04/2010
Chính tả
62
( Nghe – viết ) : Cây và hoa bên lăng Bác
Tập. L. V
31
Đáp lời khen ngợi – Tả ngắn về Bác
Toán
155
Tiền Việt Nam
Âm nhạc
31
Bắc kim thang
S.H. T. T
31
Ổn định nề nếp học tập 
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt 
 -Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích.
 -Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích ở nhà, ở trường và nơi cơng cộng.
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật cĩ ích.
 - GDMT: GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ lồi vật cĩ ích là gĩp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với mơi trường và gĩp phần BVMT tự nhiên.
II . Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh, ảnh Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng đối với loài vật.
* Cách thực hiện:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 -Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú.
c a/Mặc các bạn không quan tâm.
c b/Cùng tham gia với các bạn.
c c/Khuyên ngăn các bạn.
c d/Mách người lớn.
-Nhận xét.
-Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
* Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
* Cách thực hiện:
-GV nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. 
-GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
Kết luận: Không nên trèo cây phá tổ chim rất nguy hiểm dễ té ngã, bị thương. Còn chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
* Mục tiêu: Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích.
* Cách thực hiện:
- GV đưa ra yêu cầu: Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể vài việc làm cụ thể?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo.
- GV Kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
3.Củng cố :
- GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ lồi vật cĩ ích là gĩp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với mơi trường và gĩp phần BVMT tự nhiên.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : 
Dặn dò- Học bài.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong,.
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Trò chơi “Gà vịt”
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể sẽ bị thương. Còn chim non , nếu chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài vật có ích.
	Cho gà, mèo, chó ăn.
	Rửa sạch chuồng lợn .
	Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. 
-Vài em đọc lại.
-Học bài.
TỐN
LUYỆN TẬP
I . Yêu cầu cần đạt 
-BiÕt c¸ch lµm tÝnh céng(kh«ng nhí) c¸c sè trong ph¹m vi 1000, céng cã nhí trong ph¹m vi 100.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n.
- BiÕt tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 4, Bài 5
II . Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 2 ,Bài 3 
-GV nhận xét ghi điểm . 
2 . HD luyện tập :
Bài 1 :
- GV yêu cầu. 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :(HSKG cét 2)
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : :(HSKG)
- GV yêu cầu.
+ Hình nào khoanh tròn vào số con vật? Tại sao em biết điều đó?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì?
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 5:
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác?
-Nêu độ dài các cạnh của h/ tam giác.
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng.
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con .
- HS nêu cách tính 2 phép tính 
 225 362 683 502 261
 634 425 204 256 27
 859 787 887 758 288
+
+
+
+
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện p/tính
+
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
- HS quan sát hình vẽ , trả lời câu hỏi.
-Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh 2 con 
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vë 
-Bằng tổng độ dài các canh của hình TGù.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
 Đáp số : 900cm
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vë 
TẬP ĐỌC 
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Yêu cầu cần đạt 
- BiÕt nghØ h¬i sau c¸c dÊu c©u vµ cơm tõ râ ý, ®äc râ lêi nh©n vËt trong bµi.
-Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3, 4.)
- GDMT: ViƯc lµm cđa B¸c Hå ®· nªu tÊm g­¬ng s¸ng vỊ viƯc n©ng niu, g×n gi÷ vĨ ®Đp cđa m«i tr­êng thiªn nhiªn , gãp phÇn phơc vơ cuéc sèng cđa con ng­êi.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
 a. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
* Luyện phát âm từ khó :
-Yêu cầu. 
-Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần, thường lệ .
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
 - GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài : 
 - Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn . 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh 
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây.?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. 
- GV: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
c. Luyện đọc lại : 
-Yêu cầu HS phân vai đọc trong nhóm 3.
-Tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? 
- Nhận xét tiết học.
- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS khác theo dõi, nhận xét .
-HS đọc: rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
-Đang mãi nghĩ, chưa biết nên LTN?
-Thói quen hay qui định có từ lâu .
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất 
- 1 HS đọc HS theo dõi, nhận xét .
-HS đọc nối tiếp câu .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Các nhóm nhận xét bình chọn.
-1 HS đọc cả bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
 - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé . 
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu  
-Một cây đa con có vòm lá tròn .
- Thích chui qua chui lại vòng lá. .
- Bác rất ye ... t số em lên bảng làm.
43 + 47 = 90 32 + 49 = 81
25 + 68 = 93 56 + 38 = 94
37 + 19 = 46
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm.
80 – 59 = 21 74 – 16 = 58
93 – 76 = 17 91 – 23 = 68
52 – 17 = 35
- HS tự làm bài.
500 + 400 = 900 
400 + 300 = 700
500 + 500 = 1000
800 – 200 = 600
 700 – 500 = 200
 1000 – 300 = 700
- HS làm vở thu chấm chữa.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- HS nối các điểm mốc trước, sau đó mới vẽ hình theo mẫu.
THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU –TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I . Mục tiêu : 
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trị chơi : Tung bĩng vào đích
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , kẻ sân và chuẩn bị cờ cho trò chơi.	
III. Nội dung và phương pháp :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(15’)
(15’)
(5’)
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người
Oân trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !”
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên ( 90-100m )
- GV tổ chức cho HS đi theo và hít thở sâu.
- GV tổ chức cho HS ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- GV chia tổ ( nhóm ) tập luyện : 2 tổ tâng cầu bằng tay hoặc bằng bảng nhỏ , 2 tổ còn lại chơi “Ném bóng trúng đích” . Sau 8’-10’ đổi chỗ và nội dung tập luyện.
- Oân chuyền cầu theo nhóm 2 người.
+ GV nhắc lại nội dung.
+ Chia đội hình ( như bài 60 )
+ Tiến hành cho HS thực hiện theo nội dung bài.
- Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”
+ GV nêu tên trò chơi.
+ Nhắc lại cách chơi và yêu cầu kỉ luật , trật tự khi chơi để đảm bảo an toàn.
+ Tiến hành cho HS chơi trò chơi.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
- Tổ chức ôn một số động tác thả lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
-GV hệ thống bài học, giao bài về nhà và Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TA Û(Nghe – viết)
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Yêu cầu cần đạt 
- Nghe- viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶ , tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n v¨n xu«i.
- Lµm ®­ỵc BT 2 a/b.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : 
b. GV đọc bài viết
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ?
+ Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ?
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? 
+ Chữ đầu đoạn văn được viết N thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ?
- GV đọc các từ khó : 
- GV đọc bài viết.
- Soát lỗi 
- GV thu bài chấm ( 5-7 bài ).
3.Làm bài tập
 Bài 2 :
- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”.
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi .
dầu , giấu , rụng.
Cỏ, gõ , chổi.
- GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng.
- HS tìm và ghi bảng con.
- HS đọc lại bài.
-Cảnh ở sau lăng Bác.
-Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng.
-Có 2 đoạn , 3 câu.
-Trên bậc tam cấp , 
-Viết hoa , lùi vào 1 ô.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác.
- HS viết:Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , 
- HS viết bài.
- HS soát bài bằng viết chì.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN ngỵi – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I . Yêu cầu cần đạt 
- §¸p l¹i lêi khen ngỵi theo t×nh huèng cho tr­íc(BT1), quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. (BT2)
-Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Aûnh Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV yêu cầu.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
 Bài 2:
- GV yêu cầu.
+ Aûnh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhómø yêu cầu.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS kể.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc lại tình huống 1.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát ảnh Bác Hồ.
-treo trên tường.
-..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-chăm ngoan , học giỏi.
- HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- Các nhóm trình bày .
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I . Yêu cầu cần đạt : 
- Nhận biết ®­ỵc ®ơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
-Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 ®ång, 200 ®ång, 500 ®ång, 1000 ®ång.
- BiÕt thùc hµnh ®ỉi tiỊn trong tr­êng hỵp ®¬n gi¶n.
-Biết làm các phép cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4
II . Đồ dùng dạy học : 
- Các tờ giấy bạc loại: 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV ghi bảng và yêu cầu.
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV yêu cầu tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc.
3.Luyện tập.
 Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại.
 Bài 2:
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV Nhận xét .
Bài 3: :(HSKG)
- GV yêu cầu.
- Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4:
- GV yêu cầu.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và chữ “Một trăm đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời.
-Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
-600 đồng.
-Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng - 600 đồng.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. 
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. 
ÂM NHẠC
Ơn hát bài: BẮC KIM THANG
I. Mục tiêu	
- Biết đây là baifdaan ca.
- Biết hát theo giai điệu lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bị:
 Nhạc cụ gõ.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1:
Ơn bài hát: Bắc kim thang
- HS trao đổi cùng cơ giáo.
- HS lắng nghe.
+ HS đọc lời ca : 
 “ Bắc kim thang.tị te ”
- HS nhận xét về ( tính chất, giai điệu bài hát)
+ HS tự hát từng câu đến hết bài
- Hát đồng thanh tổ, cá nhân
- HS hát theo nhạc.
- Hát nối tiếp từng câu.
- HS thể hiện đúng tính chất vui tươi, rộn ràng của bài hát.
- Trao đổi giới thiệu vào bài hát.
- GV trình diễn 1 lần
- Giúp HS đọc lời ca đúng.
- GV nêu câu hỏi.
- GV sửa sai, giúp HS hát đúng.
- GV đệm đàn
- GV chỉ huy.
- Lắng nghe, sửa sai
- Khen, động viên.
Hoạt động 2:
Hát kết hợp gõ đệm
- HS thực hiện hát kết hợp đệm phách
“ Bắc kim thang cà lang bí rợ”
 * * * *
- Gõ cá nhân, tổ, nhĩm
- HS hát kết hợp nhún nhịp trình bày với nhiều hình thức đơn ca, song ca, tốp ca
- GV giúp HS thực hiện đúng.
- GV đệm đàn
K- huyến khích động viên.
Hoạt động 3. Củng cố - dặn dị
- Lớp hát lại bài
- Chú ý nghe, ghi nhớ
- GV đệm đàn
- Nhận xét, nhắc nhở
SINH HOẠT TUẦN 31 
I. Đánh giá tuần qua:
 Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
 Lớp tổng kết :
HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 
II. Kế hoạch tuần 32
- Thực hiện thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
 - Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
- Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp.
- Phòng tránh dịch cúm H1N1.
- Thực hiện tốt An toàn thông
- Văn nghệ, trò chơi:
- Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. 
KT của tổ trưởng 
Duyệt của BGH
Ngàytháng năm 2010
Tổ trưởng
..
Ngàytháng năm 2010
P. Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 31 KCTBVMT Nhat Duy.doc