Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 15

Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 15

I. MỤC TIÊU:-

1. Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.

2. Kỹ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15:
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
___________________________________________
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t2)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ?
- HS trả lời
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một vai, xử lý tình huống.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Các nhóm trình bày tiểu phẩm.
1) Mai và An cùng trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học. An sẽ
- An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
2) Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình Đô Rê Mon lên tường đi ! Hà sẽ
- Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường .
3) Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi công viên. Long sẽ
- HS quan sát lớp học.
- Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp chưa ?
- HS trả lời.
*Kết luận: Mỗi HS cần tham gia việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 2: Trò chơi: "Tìm đôi"
- GV phổ biến luật chơi.
- 10 HS tham gia chơi các em sẽ bốc ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời công về chủ đề bài học.
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi.
- Thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh 
 C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp.
___________________________________
Toán
100 trừ đi một số
i. Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ có dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có 2 chữ số.
- Thực hành tính trừ dạng: 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số, tính viết và giải toán).
- HS yếu làm đúng 3 phép tính bài 1
iii. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng lớp
- Lớp làm bảng con
52 – 18 ; 68 - 29
- Nhận xét chữa bài.
b. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100-36 và 100-5:
100
100
-
 36
 -
5
064
095
- Nêu cách đặt tính ?
- Cho HS nêu như SGK
- Nêu cách tính ?
* 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ1.
* 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
*Lưu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
- HS làm bảng con
- Yêu cầu HS tính 
- HDHS yếu làm bài
100
100
100
100
 -
4
-
9
-
22
-
3
096
091
078
097
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20
Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100-20=80
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán thuộc dạng nào?
- HDHS tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét
- 4 HS lên bảng
- Gọi 1 số đọc, nhận xét
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
- 2 HS đọc
- Bài toán cho biết cửa hàng buổi sáng bán được 100 hộp sữa, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 24 hộp sữa.
- Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu hộp sữa?
- Dạng toán về ít hơn.
Tóm tắt
Buổi sáng bán :100 hộp sữa
Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp sữa
Buổi chiều bán :hộp sữa?
Bài giải
Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là:
100 - 24 = 76 ( hộp sữa)
Đáp số: 76 hộp sữa
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________
Tập đọc
Hai anh em
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc được toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).
-HS yếu đọc được 1- 2 đoạn của bài, nhắc lại ND bài
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. KIểm tra bài cũ: Không KT
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
- HDHS yếu đọc bài
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HDHS yếu đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Chú ý ngắt giọng đúng các câu: GVHD ở bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo nhóm 4 
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng.
- Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh.
Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
Câu 3: Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
*Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
Câu 4: Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em
- Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc câu chuyện
- HS thi đọc ( 3-4 em)
 5. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007
Toán
Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép tính trừ khi biết hai thành phần còn lại. Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán.
- HS yếu biết làm 2 phép tính bài 1
II. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính và tính
100
100
 -
4
 -
38
096
62
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu hình vẽ
- HS quan sát.
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi.
- HS nghe và nêu lại đề toán.
- Số 10 ô vuông giáo viên ghi 10 lên bảng.
- Lấy đi số ô vuông chưa biết 
- Lấy đi tức là gì ?
- Tức là trừ ( - ) 
- Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10
- Còn lại 6, viết 6
Thành 10 – x = 6
- HS đọc: 10 – x = 6
- Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ?
- 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu.
- Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Gọi HS lên bảng viết
10 – x = 6
 x = 10 - 6
 x = 4
2. Thực hành:
Bài 1: Tìm x:
- GV hướng dẫn cách làm
- HDHS yếu làm bài 
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
15 – x = 10
 x = 15 - 10
 x = 5
42 - x = 5
 x = 42 - 5
 x = 37
32 – x = 14
 x = 32 – 14
 x = 18
- Nêu cách tìm số bị trừ?
- Lấy hiệu cộng với số trừ
x - 14 = 18
 x = 18 + 14 
 x = 32
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu cách tìm số trừ ?
- HS nêu 
- Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách.
- 1 HS lên bảng
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để tìm được số ô tô đã rời bến ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
* Nhận xét chữa bài
- Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại 10 ô tô.
- Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến.
Tóm tắt:
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến :  tô ô ?
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến:
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________
Kể chuyện
Hai anh em
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng nói: Kể từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. 
2. Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết gợi ý a, b, c, d.
iII. hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại: Câu chuyện bó đũa
- 2 HS kể.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng phần câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn trong truyện.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4
- GV theo dõi các nhóm kể
- Các nhóm thi kể
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Sau mỗi lần HS cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.
2.2. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện.
- Nhiệm vụ của các em là nói đoán ý nghĩ của hai anh em.
- ý nghĩ của người anh
- Em mình tốt quá/hoá ra em mình làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh.
- ý nghĩ của người em ?
- Hoá ra anh mình làm chuyện này/ Anh thật tốt với em.
2.3. Kể toàn bộ câu chuyện.
- 1 đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý.
- Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất. 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu – Vẽ cái cốc
I. Mục t ... Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1.
- Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to kẻ bảng bài tập 3.
III. hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hôm trước các em học bài gì ?
- Mở rộng vốn từ, từ ngữ về gia đình, câu kiểu Ai làm gì ?
- Đặt câu theo mẫu câu Ai làm gì ?
- Chị chăm sóc em.
- Tìm từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- Nhường nhịn, chăm chút.
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Hướng dẫn HS (có thể thêm những từ khác không có trong ngoặc đơn).
- HS quan sát tranh. 
- 1 HS làm mẫu giấy (Phần a)
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
a. Em bé rất xinh
b. Con voi rất khoẻ.
c. Những quyển vở này rất đẹp.
d. Những cây cau này rất cao.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- HS làm theo nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đại diện 3 tổ lên bảng
- Tính tình của một người 
 - Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng.
- Màu sắc của một vật
- Trắng, trắng muốt, xanh, đỏ, đỏ tươi, vàng, tím, nâu, ghi
- Hình dáng của người, vật 
- Cao, dong dỏng, ngắn, dài, to, bé, gầy nhom, vuông, tròn.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Mái tóc ông em trả lời cho câu hỏi nào ? (Ai ?)
- 1 HS đọc câu mẫu
- Bạc trắng trả lời cho câu hỏi nào ? (Thế nào ?)
- Bạc trắng
*Lưu ý: Viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. Có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ?
Ai (cái gì, con gì )
Thế nào ?
- Mái tóc của bà em
(vẫn còn) đen nhánh.( đã hoa râm)
- Tính tình của mẹ em
(rất) hiền hậu.
- Bàn tay của chị em
Mũm mĩm.( trắng hồng)
- Nụ cười của chị em
Tươi tắn.( rạng rỡ)
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố: kỹ năng trừ nhẩm.Cách thực hiện phép trừ có nhớ (dạng đặt tính theo cột).Tìm thành phần chưa biết trong phép trừ,cách vẽ đường thẳng (qua 2 điểm, qua 1 điểm).
II. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
12 – 7 = 5
14 – 7 = 7
16 – 6 = 10
11 – 3 = 8
13 – 8 = 5
15 – 8 = 7
Bài 2: Tính: y/c HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con
56
74
64
93
-
18
 -
29
 -
27
-
37
38
45
37
56
- Nêu cách thực hiện ?
- Vài HS nêu
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bảng con 
32 – x = 18
 x = 32 – 18
 x = 14
20 - x = 2
 x = 20 – 2
 x = 18
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ?
- Nhận xét
x - 17 = 25
 x = 25 + 17
 x = 42
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
a. Đi qua 2 điểm M, N
M N 
 P
b. Đi qua điểm O 
 O
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Bé hoa
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Bé Hoa.
2. Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x, ât/âc
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: Sáng sủa, sắp xếp.
- Cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Trong bài những chữ nào được viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+ Viết từ khó:
- Cả lớp viết bảng con: tròn, võng, trước
2.2. HS viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- HS nhìn SGK soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay.
- Cả lớp làm bảng con
a) Chỉ sự di chuyển trên không.
- Bay
b) Chỉ nước tuôn thành dòng.
- Chảy
c) Trái nghĩa với đúng.
- Sai
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
- Cả lớp làm vào nháp.
a) s hay x
- Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài chính tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài.
Thể dục:
Bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: "vòng tròn"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn bài thể dục phát triển chung Ôn trò chơi: "Vòng tròn"
2. Kỹ năng:Thực hiện từng động tác tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ: Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối
- Xoay hai đầu gối.
b. Phần cơ bản:
- Bài thể dục phát triển chung
 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
 D
- Trò chơi: Vòng tròn
- HS đi theo vòng tròn kết hợp vần điệu, vỗ tay, nghiêng người, nhún chân.
C. Phần kết thúc:
5'
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng 
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
 D
- Nhận xét tiết học
Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể- a e ro bic
 ______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007
Tập làm văn
Chia vui: Kể về anh chị em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Không KT
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Tiết TLV hôm nay chúng ta học nói lời chia vui: Sau đó viết đoạn văn ngắn, kể về anh em.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi HS giỏi của tỉnh.
- HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng: Chúc chị sang năm được giải nhất.
Bài 2: 
- Em hãy nói gì để chúc mừng chị Liên ?
- HS tiếp nối nhau nói:
- Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn.
- Chúc chị học giỏi hơn nữa ?
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Viết từ 3 đến 4 câu kể, về anh, chị, em ruột ( hoặc anh chị em họ của em)
*VD: Anh trai của em tên làSử. Da anh ngăm ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh Sử là học sinh lớp 9 trường THCS Tả Van. Năm vừa qua, anh đạt học sinh tiên tiến của lớp. Em rất yêu anh em, rất tự hào về anh.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà thực hành nói lời chia vui khi cần thiết.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố: kỹ năng khi tính nhẩm, kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ, cách thực hiện phép trừ, trừ liên tiếp, cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ,giải toán bằng phép tính trừ với quan hệ ngắn hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Tìm x
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
- HS bảng con
32 – x = 18
 x = 32 – 18
 x = 14
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả trên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm
12 – 7 = 5
11 – 8 = 3
11 – 9 = 5
14 – 7 = 7
13 – 8 = 5
15 – 9 = 6
16 – 7 = 9
15 – 8 = 7
17 – 9 = 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gọi 4 em lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu
32
61
44
53
94
-
25
-
19
-
8
-
29
-
57
7
42
36
24
37
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Tính từ trái sang phải
42 – 12 – 8 = 22
58 – 24 – 6 = 18
36 + 14 – 28 = 22
72 – 36 – 24 = 56
- Nêu cách thực hiện phép tính 
- HS nêu
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- Giấy đỏ: 65 cm
- Xanh ngắn hơn đỏ: 17 cm
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi băng giấy xanh dài ? cm
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
 Băng giấy đỏ : 65 cm
Băng giấyxanh ngắn hơn đỏ:17 cm
Băng giấy xanh dài :cm?
* Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Băng giấy màu xanh dài:
65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Âm nhạc
ôn 3 bài hát: Chúc mừng sinh nhật,
cộc cách tùng cheng, chiến sĩ tí hon
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.Tập hát kết hợp trò chơi hoặc vận động.
II. chuẩn bị:
- Một vài nhạc cụ quen gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên hát 1 trong 3 bài hát đã học.
- 2, 3 HS lên hát
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học.
1. Ôn tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật
- Cho HS tập hát thuộc lời ca
- HS tập hát thuộc lời ca.
- Hát kết hợp gõ đệm (đệm theo phách, đệm theo nhịp)
- HS thực hiện 
- Tập hát nối tiếp từng câu ngắn
- HS nối tiếp nhau hát lần lượt đến hết bài.
- Tập biểu diễn đơn ca tốp ca trước lớp 
- HS thực hiện tập biểu diễn kết hợp phụ hoạ.
2. Ôn tập bài hát:
- Cộc cách tùng cheng.
- Yêu cầu HS hát thuộc lời ca
- HS tập hát thuộc lời ca.
- Hát kết hợp trò chơi
- HS thực hiện 
- Tập đệm theo phách đệm theo nhịp.
- HS hát đệm theo phách, nhịp 1 tổ hát, 2 tổ đệm theo phách.
*Hoạt động 2: Nghe nhạc
- Chọn 1 bài hát được diễn tấu bằng nhạc cụ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại thêm một trong 3 bài hát đã học.
- HS hát 1 trong 3 bài hát đã học.
- Về ôn lại 1 trong 3 bài hát đã học.
Sinh hoạt lớp
đánh giá hoạt động tuần 15
I.Nhận xét chung:
- Tỉ lệ chuyên cần cao.
HS có ý thức học bài và làm bài, nhiều em có tiến bộ rõ về chữ viết ( Say, Chua, Giàng). 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn ( G Chu, Nính) 
-Tổ 2 trực nhật đổ rác đúng khu vực được phân công.
II.Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những mặt đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
- Giữ vệ sinh trường lớp, giữ gìn và bảo vệ của công và đồ dùng học tập.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và rèn đọc cho HS các buổi chiều trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc