Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về ít hơn, bài toán về nhiều hơn.
2.Kỹ năng: HS giải bài toán vếit hơn, nhiều hơn đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn tóm tắt các bài tập 2,3; tranh BT4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 7 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 4/10/11 Toán Tập đọc Tập đọc Luyện tập. Người thầy cũ. Người thầy cũ. Ba 5/10/11 Toán K.chuyện Chính tả TN-XH Ki lô gam. Người thầy cũ. (Tập chép) Người thầy cũ. Ăn uống đầy đủ. Tư 6/10/11 Tập đọc Toán Tập viết Thủ công Thời khóa biểu. Luyện tập. Cữ hoa e, ê Gấp thuyền phẳng đáy không mui(T1) Năm 7/10/11 Toán LT &Câu Chính tả Đạo đức 6 cộng với một số: 6 + 5 Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động. (Nghe - viết) – Cô giáo lớp em Chăm làm việc nhà ( Tiết 1 ). Sáu 8/10/11 Toán TLV SHL 26 + 5 Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu Sinh hoạt tập thể. Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về ít hơn, bài toán về nhiều hơn. 2.Kỹ năng: HS giải bài toán vếit hơn, nhiều hơn đúng, chính xác, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn tóm tắt các bài tập 2,3; tranh BT4. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi1 HS lên bảng giải bài 3/30 SGK. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề . 2.Giảng bài: BÀI 2/31: (CL) - Bài tập yêu cầu gì ? - Đính tóm tắt bài toán lên bảng. - Hướng dẫn HS nêu được bài toán. - Giúp HS hiểu “ kém” là ít hơn. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Vậy muốn biết em bao nhiêu tuổi ta làm thế nào? ( YC HS suy nghĩ làm bài) - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 3/31: (CL) - Bài toán yêu cầu gì ? -Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán. - Hướng dẫn HS giải bài toán : - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Vậy muốn biết anh bao nhiêu tuổi ta làm thế nào? ( YC HS suy nghĩ làm bài) -Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét – Ghi điểm. BÀI 4/31: (CL) - Gọi HS đọc đề toán. - Cho HS xem tranh ( như SGK ) và hướng dẫn HS nêu lại bài toán. - Muốn biết tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ta làm thế nào? ( YC HS suy nghĩ làm bài) - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét – Ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Chốt khắc sâu cách giải bài toán về ít hơn, bài toán về nhiều hơn. - Dặn HS về nhà làm BT 1/31 và xem trước bài “Ki lô gam”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở nháp - Lắng nghe. - Giải bài toán theo tóm tắt. - 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. - Dạng giải bài toán về ít hơn - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Giải bài toán theo tóm tắt. - 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. - Bài toán về nhiều hơn. - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở - 1 HS đọc đề toán. - Quan sát tranh. - 1HS lên bảng làm lớp làm vào vở - Lắng nghe. Tập đọc: NGƯỜI THẦY CŨ A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: xúc động, lễ phép, xuất hiện, bỏ mũ, cửa sổ, - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giữa người kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngư õ: xúc động, hình phạt, lễ phép, mắc lỗi. - Hiểu nội dung bài: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 3. Giáo dục: Lòng kính trọng, lễ phép và yêu mến thầy – cô giáo. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài “Ngôi trường mới” -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề . 2.Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Rút từ : xúc động, lễ phép, xuất hiện, bỏ mũ, cửa sổ, * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: + Nhưng //hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu! // + Lúc ấy, / thầy bảo://“Trước gì ,/ cần phải nghĩ chứ! /Thôi, / em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”// Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : xúc động, hình phạt, lễ phép. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * 2 HS đọc toàn bài. 3. Nhận xét tiết học. - HS1: Đọc đoạn 1 và TLCH1 SGK. - HS2: Đọc đoạn 2 và TLCH2 SGK. - HS3: Đọc đoạn 3 và TLCH3 SGK. - Lắng nghe. -Theo dõi bài đọc ở SGK. -Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó . -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - 2 HS đọc phần chú giải - Đọc theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lắng nghe. Tiết 2. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Người thầy cũ”. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: “Người thầy cũ” ( Tiết 2 ). 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Bố Dũng đến trường làm gì ?(Y) - Bố Dũng làm nghề gì? (Y) - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng như thế nào ?(TB) - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? (G) - Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? (TB) - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? (G) - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?(CL) v Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai(Thầy giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện) thi đọc toàn truyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nội dung Câu chuyện nói lên điều gì ? - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? - Dặn HS xem trước bài: “Thời khóa biểu”. - Nhận xét tiết học. - Mỗi em đọc 1 đoạn . - Lắng nghe. + 1HS đọc đoạn 1 . -Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Bố Dũng làm bộ đội + HS đọc thầm đoạn 2 - Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Kỉ niệm thời đi học: có lúc trèo qua cửa sổ nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt. - Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi em về đi thầy khôngphạt em đâu. + HS đọc lướt đoạn 3. - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố tự nhận đó là hình phạt. - HS nhớ ơn, kính trọg và yêu quý thầy cô giáo. -3 em của mỗi nhóm tự chọn vai (Thầy giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện) lên thi đọc toàn truyện. - Lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - HS trả lời. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2011 Toán: KI LÔ GAM. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về nặng hơn,nhẹ hơn. Làm quan với cái cân, quả cân. Nhận biết về đơn vị kg. 2.Kỹ năng: Thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. Làm đúng các phép cộng, trừ với các số có đơn vị kg. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - Cân đĩa với các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg - Một số đồ vậy: túi cam 1kg, 1 quyển sách toán, 1 quyển vở. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng giải bài tập1 trang 31 SGK. -Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.. 2.Giảng bài: vHoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn,nhẹ hơn. - Yêu cầu 1 HS: Tay phải cầm 1 quyển sách Toán 2, tay trái cầm 1 quyển vở: - Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn? - Tương tự với nhấc 1 quả cân 1 kg và nhấc 1 quyển vở. GV: Muốn biết một vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. v Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật. - Cho HS quan sát cái cân đĩa và giới thiệu về cái cân đĩa đó. - Hướng dẫn HS cách cân các đồ vật: đặt gói kẹo lên 1 đĩa cân, gói bánh lên 1 đĩa cân. Nếu thăng bằng ta nói kẹo bằng bánh. Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói kẹo nặng hơn bánh. Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói bánh nặng hơn kẹo. v Hoạt động 3: Giới thiệu kg, quả cân 1 kg. - Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kg; Ki lô gam viết tắt là: Kg - Giới thiệu các quả cân 1 kg, 2 kg, 5kg. -Yêu cầu HS đọc, viết vào bảng con:1 kg, 2 kg, 5 kg, v Hoạt động 4: Thực hành. BÀI 1/32: (Y) -Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc,viết - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 2/32: (TB) - Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn mẫu:1kg + 2kg = 3kg. - Tương tự gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 3/32 : (G) - Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi. + Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. + Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn - Quan sát, theo dõi. - Theo dõi. -3 em đọc.Viết bảng con: kg. - HS đọc, viết - 2 HS lên bảng làm-cả lớp làm bảng con. -Tính (theo mẫu) - 2HS lên bảng làm-cả lớp làm bảng con. - 3 HS đọc đề. - 1HS giải bài toán trên bảng, lớp làm vào vở. Kể chuyện: NGƯỜI THẦY CŨ. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự, diễn biến. - Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2), theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời bạn. 3. Giáo dục : Lòng yêu thương kính trọng thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: - GV: Một số đồ vật: Mũ bộ đội, kính đeo mắt, Cra-vát. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì? - Gọi 4 HS lên bảng kể câu chuyện “Mẩu giấy vụn”. GV nhận xét – cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện. - Câu chuyện “người thầy cũ” có những nhân vật nào? v Hoạt động 2: kể lại toàn bộ câu chuyện . - Kể chuyện trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp: - Cả lớp và GV nhận xét. v Hoạt động3: Phân vai dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2). -Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1HS vai chú Khánh, 1HS vai thầy giáo, 1HS vai Dũng. -Lần 2: 3HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai. + HS chia thành nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện. + Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - GV nhận ... sách. - Gọi 4 HS lên làm thi đua. - Nhân xét, ghi điểm. Bài 4: (Viết) - Phát thẻ từ cho HS các nhóm. - Thẻ từ có nhiều từ trong đó có 3 đáp án đúng. Chọn từ rồi điền vào chỗ chấm cho đúng. - Thu 1 số vở chấm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS đặt câu có từ chỉ hoạt động. - Dặn HS xem trước bài:“Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy”. - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. + Ai là học sinh lớp 1? + Môn học em yêu thích là gì? - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS ghi nhanh các môn học vào giấy nháp rồi trả lời. - 3 HS đọc lại -HS trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu. - Quan sát, theo dõi. +Tranh 1: đọc, đọc sách, xem sách. +Tranh 2: Viết, viết bài, làm bài, +Tranh 3: Nghe, nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo, +Tranh 4: Nói, trò chuyện, kể chuyện - 4 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu, lớp làm vào vở nháp + Bạn nhỏ đang xem sách. + Bạn trai đang viết bài. + Bố đang giảng bài cho con. + hai bạn HS đang trò chuyện với nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 4 nhóm thảo luận làm bàivào vở. a, dạy. b, giảng. c, khuyên. - Vài HS đặt câu. - Chú ý lắng nghe. Chính tả: (Nghe viết) CÔ GIÁO LỚP EM. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác khổ thơ 2,3 của bài “ Cô giáo lớp em”. 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi Bài tập 2 và 3 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết : xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi. GV nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài viết 1 lần. - Khi cô dạy viết, gió và nắng như thế nào? - Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho? - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? - Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài. - GV đọc cho HS viết : giảng, trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười, - GV nhận xét , uốn nắn. b. Viết bài vào vở: - Đọc bài cho HS viết. GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm – Chữa lỗi: - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. - Thu chấm 7-8 bài. - Nhận xét, sửa sai. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. Bài 3b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nhanh tiếngcó vần iên hay vần iêng. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS về nhà chữa lỗi chính tả trong bài và làm bài 3a. - Xem trước bài: “Người mẹ hiền”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp. - Yêu thương cô cho”. - 5 tiếng. - Viết hoa. - Một số HS nêu từ khó viết. - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con. - HS nghe và viết bài vào vơ.û - HS đổi vở chấm lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Lần lượt mỗi em làm 1 dòng. Lớp làm vào vở. - Nêu yêu cầu bài tập. - 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) - Lắng nghe. Đạo đức: CHĂM LÀM VIỆC NHA Ø(TIẾT 1). I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết trẻ em có bổn phận tham gia lảm những việc nhà phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của em đối với ông bà, cha mẹ. 2.Kỹ năng: HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tốt làm việc nhà giúp đỡ ông bà,cha mẹ. II. Chuẩn bị: + Bộ tranh dùng để làm việc theo nhóm ở hoạt động 2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS. A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài: “Gọn gàng, ngăn nắp” . - Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? - Người sống gọn gàng, ngăn nắp được mọi người đối xử ra sao? Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “khi mẹ vắng nhà”. * Đọc bài thơ. - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận câu hỏi. + Nhóm 1:Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà? + Nhóm 2: Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? + Nhóm 3: Em hãy đón xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? - Mời 3 nhóm lên trình bày. - GV bổ sung, chốt ý, hướng dẫn rút ra kết luận như sách giáo viên. v Hoạt động 2: Bạn đang làm gì? - Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Kết luận: - Chúng ta nên làm những công việc nhà ntn? v Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai. - Lần lượt nêu từng ý kiến: (5 ý kiến như SGK). - Yêu cầu HS giơ thẻ màu theo qui ước-giải thích rõ lý do. - Kết luận: - Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, thể hiện điều gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Vì sao cần phải chăm làm việc nhà? -Dặn về nhà chuẩn bị bài:“ Chăm làm việc nhà” tiết 2. -Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. -HS lắng nghe. - Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm). + Luộc khoai, cùng chị giã gạo,... + Thương mẹ, muốn chia xẻ nỗi vất vả với mẹ. + Khen con gái ngoan, vui và hài lòng về con. - Đại diện nhóm trả lời. -3 nhóm thảo luận trả lời. -3 nhóm cử đại diện lên trình bày. + Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng. - Giơ thẻ:+ Màu đỏ: tán thành. + Màu xanh: không tán thành + Màu trắng: không biết. Ý kiến: b; d; đ là đúng. Ý kiến: a; c là sai. + Thể hiện tình thương yêu đối với ông bà, cha mẹ. - HS trả lời. -Lắng nghe. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010. Toán: 26 + 5 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 26 + 5.Củng cố giải bài toán về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.. 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: + Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng điền dấu vào chỗ chấm 6 + 9 – 5 11 ; 8 + 6 – 10 3 - Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học phép cộng dạng 26 + 5. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5. - GV nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì? -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính, tìm kết quả. - Vậy: 26 + 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK). + 26 5 31 v Hoạt động 2: Luyện tập. BÀI 1/35: Bài 1 yêu cầu gì? - Em thực hiện tính theo thứ tự nào? - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét,ghi điểm. BÀI 3/35 : Gọi 1 HS đọc đề. - Tóm tắt lên bảng : Tháng trước: 16 điểm mười. Tháng này nhiều hơn tháng trước : 5 điểm mười. Tháng này: điểm mười? - Hướng dẫn HS giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 4/35: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên đo đoạn thẳng rồi trả lời. Có thể cho HS thấy: 6 cm + 5 cm = 11 cm. Hay: Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB và BC. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng. - Dặn x em trước bài: “ 36 + 15”. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con. -1 HS đọc thuộc. - Lắng nghe. - Lắng nghe. + Phép cộng 26 + 5. -Thao tác trên que tính và trả lời có 31 que tính. + 31 . 26 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. + 5 * 2thêm 1 bằng 3 ,viết 3. 31 - Vài HS nhắc lại. - Tính. - Tính từ phải sang trái . - HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu - Lớp làm vào bảng con: 16 36 46 56 66 + 4 + 6 + 8 + 7 + 9 20 42 54 63 75 37 18 27 19 36 + 5 + 9 + 6 + 8 + 5 42 27 33 27 41 - 1 HS đọc đề - 2 em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1HS lên dùng thước đo: Đoạn thẳng AB dài 7 cm. Đoạn thẳng BC dài 5 cm. Đoạn thẳng AC dài12 cm. - Nhắc lại. - Lắng nghe. Tập làm văn: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn kể lại được một câu chuyện đơn giản có tên “ Bút của cô giáo”. - Trả lời được một số câu hỏi về thời khóa biểu của lớp. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết thời khóa biểu hôm sau của lớp theo mẫu đã học. 3. Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập 1 SGK Bảng phụ chép sẵn các câu mẫu bài tập 1, 2 ở SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2; 3. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Giảng bài: Bài 1: (miệng). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Đính tranh hướng dẫn HS kể theo tranh. +Tranh 1: - 2 bạn đang làm gì? - Bạn trai nói gì? - Bạn gái trả lời ra sao? +Tranh 2: - Tranh này vẽ cảnh gì? - Bạn trai nói gì với cô giáo? +Tranh 3: - tranh này vẽ gì? +Tranh 4: Tan học về bạn trai khoe gì với mẹ? Mẹ bạn nói gì? - Yêu cầu HS kể theo cặp đôi. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất. Bài 2 : (Viết). - Gọi 2HS lên viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Thu một số vở chấm. Bài 3: (Miệng) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS trả lời. 3. Củng cố – Dặn dò : - Vừa rồi các em học bài gì? - Dặn xem trước bài: “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Quan sát tranh trả lời - Giờ tập viết, chuẩn bị viết bài. - . “Tớ quên mang bút”. “Tớ chỉ có 1 cái bút”. - 2HS kể hoàn chỉnh tranh 1. - Cô giáo đưa bút cho bạn trai mượn. - Em cảm ơn cô ạ! - Hai bạn chăm chú viết bài. - Điểm 10 cô cho. + 1 HS giỏi kể 4 tranh - Từng cặp thi kể trước lớp - 2 HS ghi thời khóa biểu ngày hôm sau. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời. + HS trả lời. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: